
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Các nhân tố tác động đến kinh tế số các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Các nhân tố tác động đến kinh tế số các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố tác động đến kinh tế số; Phân tích thực trạng tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng; Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Các nhân tố tác động đến kinh tế số các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN PHAN HUY THÀNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ SỐ CÁC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN PHAN HUY THÀNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ SỐ CÁC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ Mã số: 9340110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TRẦN THỌ ĐẠT HÀ NỘI - 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tác giả luận án Phan Huy Thành
- ii LỜI CẢM ƠN Hành trình nghiên cứu, hoàn thành luận án tiến sĩ là một chặng đường dài đầy thử thách nhưng cũng vô cùng ý nghĩa, và tác giả vô cùng biết ơn những người đã đồng hành cùng tác giả trong suốt quãng đường này. Trước tiên, tác giả muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến GS.TS. Trần Thọ Đạt, người đã dành cho tác giả sự hướng dẫn tận tình, cẩn trọng và những lời khuyên quý báu. Kiến thức uyên thâm, sự nhiệt huyết và tâm huyết của Thầy đã truyền cảm hứng cho tác giả và giúp tác giả hoàn thành nghiên cứu của mình một cách tốt nhất. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Quý Thầy, Cô giảng viên đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Nhà trường. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Chính quyền các cấp 11 tỉnh, thành phố Vùng Đồng bằng Sông Hồng (bao gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh) đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp xúc hệ thống thông tin, số liệu phục vụ cho nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến những Quý vị đã tham gia trả lời khảo sát do tác giả thực hiện. Những thông tin mà Quý vị cung cấp là đặc biệt quý báu cho nghiên cứu của tác giả Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và những người thân yêu của tác giả. Sự yêu thương, động viên và niềm tin của các bạn là nguồn sức mạnh to lớn giúp tác giả hoàn thành mục tiêu của mình. Luận án tiến sĩ này là kết quả của sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, nhưng cũng là thành quả chung của tất cả những người đã đồng hành cùng tác giả. Tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả Quý vị. Tác giả luận án Phan Huy Thành
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ SỐ ....................................................................................................8 1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................................8 1.1.1. Các nghiên cứu về kinh tế số, phát triển kinh tế số ...................................8 1.1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến kinh tế số, phát triển kinh tế số ........................................................................................................... 11 1.2. Các nghiên cứu trong nước ..........................................................................18 1.2.1. Các nghiên cứu về kinh tế số, phát triển kinh tế số .................................18 1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến kinh tế số, phát triển kinh tế số ........................................................................................................... 21 1.3. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................30 1.3.1. Những nội dung chưa được tập trung nghiên cứu chuyên sâu.................30 1.3.2. Những vấn đề chủ yếu luận án cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết..........31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ SỐ .....................................................................................32 2.1. Tổng quan về kinh tế số và đo lường kinh tế số .........................................32 2.1.1. Khái niệm kinh tế số ................................................................................32 2.1.2. Thành phần của kinh tế số........................................................................33 2.1.3. Vai trò của kinh tế số trong các lý thuyết tăng trưởng kinh tế .................35 2.1.4. Đo lường kinh tế số ..................................................................................37 2.2. Xây dựng mô hình phân tích các nhân tố tác động đến kinh tế số ..........38 2.2.1. Các nhân tố được hình thành từ tổng quan nghiên cứu ...........................38 2.2.2. Các nhân tố được đề xuất mới .................................................................41 2.2.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu .................................................................43
- iv 2.3. Kinh nghiệm phát huy các nhân tố tác động đến kinh tế số ở một số quốc gia và bài học rút ra cho Việt Nam ....................................................................48 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia ............................................................48 2.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ....................................................................59 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................63 3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu và phương pháp luận .......................................63 3.1.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .........................................................................63 3.1.2. Phương pháp luận.....................................................................................63 3.2. Khung nghiên cứu.........................................................................................63 3.3. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................64 3.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................66 3.5. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu ...........................................................66 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................66 3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................68 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN KINH TẾ SỐ CÁC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .............72 4.1. Thực trạng kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng trong giai đoạn 2018- 2022 .............................................................................................................72 4.2. Thực trạng các nhân tố tác động đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng trong giai đoạn 2018- 2022 ..............................................................75 4.2.1. Thực trạng nhân tố tố hội nhập kinh tế quốc tế .......................................75 4.2.2. Thực trạng nhân tố thị trường ..................................................................82 4.2.3. Thực trạng nhân tố năng lực của doanh nghiệp .......................................89 4.2.4. Thực trạng nhân tố nguồn nhân lực .........................................................91 4.2.5. Thực trạng nhân tố nhu cầu của người tiêu dùng .....................................94 4.2.6. Thực trạng nhân tố chính sách của Chính phủ .........................................97 4.2.7. Thực trạng nhân tố cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin, truyền thông .99 4.3. Thực trạng tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng .................................................................................................102 4.3.1. Phân tích độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ..........................102 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................108 4.3.3. Phân tích tương quan..............................................................................116 4.3.4. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính ...................................................119 4.3.5. Kiểm tra các khuyết tật của mô hình......................................................120
- v 4.3.6. Phân tích quan hệ điều tiết .....................................................................124 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................125 CHƯƠNG 5: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN KINH TẾ SỐ CÁC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ........................................................................................................127 5.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030 ..................................................................................127 5.1.1. Xu thế phát triển kinh tế số trên thế giới và ở Việt Nam .......................127 5.1.2. Phát triển kinh tế số trong quan điểm Đại hội XIII của Đảng ...............129 5.1.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế số đến năm 2030 của các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng ............................................................................131 5.2. Giải pháp đẩy mạnh tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng .......................................................................................141 5.2.1. Ứng phó hiệu quả với các thách thức và tận dụng cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại ...........................................................................................141 5.2.2. Phát triển các thị trường nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số ...............145 5.2.3. Nâng cao năng lực của doanh nghiệp ....................................................152 5.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.....................................................156 5.2.5. Đẩy mạnh và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng số ..........................................160 5.2.6. Hoàn thiện chính sách của Chính phủ ....................................................164 5.2.7. Xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế số ..........................................................................................165 KẾT LUẬN ............................................................................................................169 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.......................................................................................171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................172 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các nhân tố đến kinh tế số ........................................................28 Bảng 2.1: Tóm lược các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế ........................................35 Bảng 2.2: Danh mục các chỉ tiêu đo lường kinh tế số ..............................................37 Bảng 3.1: Hai bước thực hiện trong thiết kế nghiên cứu ..........................................64 Bảng 3.2: Mẫu khảo sát.............................................................................................68 Bảng 4.1: Ước tính giá trị kinh tế số của các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn 2018- 2022 .......................................................................................74 Bảng 4.2: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Hội nhập kinh tế quốc tế”...............102 Bảng 4.3: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Thị trường” .....................................103 Bảng 4.4: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Năng lực của doanh nghiệp” ..........103 Bảng 4.5: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Nguồn nhân lực” ............................104 Bảng 4.6: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Nhu cầu của người tiêu dùng”........104 Bảng 4.7: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Chính sách của Chính phủ” ............105 Bảng 4.8: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin, truyền thông” ...........................................................................................................106 Bảng 4.9: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Các ngành kinh tế khác” ................106 Bảng 4.10: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Nhân tố xã hội” ............................107 Bảng 4.11: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Kinh tế số”....................................107 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s các biến độc lập ....................108 Bảng 4.13: Phân tích trị số đặc trưng và Tổng phương sai trích các biến độc lập..109 Bảng 4.14: Ma trận xoay các nhân tố độc lập .........................................................111 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s cho biến điều tiết “Các ngành kinh tế khác”....................................................................................................................112 Bảng 4.16: Phân tích trị số đặc trưng và Tổng phương sai trích cho biến điều tiết “Các ngành kinh tế khác” .................................................................................................113 Bảng 4.17: Ma trận xoay các nhân tố “Các ngành kinh tế khác” ...........................113 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s cho biến điều tiết “Nhân tố xã hội” ..........................................................................................................................114 Bảng 4.19: Phân tích trị số đặc trưng và Tổng phương sai trích cho biến điều tiết “Nhân tố xã hội”......................................................................................................114 Bảng 4.20: Ma trận xoay các nhân tố “Nhân tố xã hội” .........................................115 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s cho biến phụ thuộc ................115
- vii Bảng 4.22: Phân tích trị số đặc trưng và Tổng phương sai trích biến phụ thuộc ....116 Bảng 4.23: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc .............................................116 Bảng 4.24: Ma trận tương quan ..............................................................................117 Bảng 4.25: Hệ số hồi quy và kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy ........................119 Bảng 4.26: Hệ số xác định mô hình ........................................................................120 Bảng 4.27: Bảng phân tích phương sai - ANOVA .................................................121 Bảng 4.28: Kiểm tra tính phân phối chuẩn của phần dư .........................................121 Bảng 4.29: Kiểm định White về phương sai sai số thay đổi ...................................123 Bảng 4.30: Hệ số hồi quy và kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy ........................124
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Khái niệm “nền kinh tế số” theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng .......................32 Hình 2.2: Các thành phần của kinh tế số...................................................................34 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến kinh tế số .........................44 Hình 3.1: Khung nghiên cứu luận án ........................................................................64 Hình 3.2: Quy trình hoàn thiện thang đo trong nghiên cứu ......................................65 Hình 4.1: Giá trị nền kinh tế số và đóng góp vào GDP của kinh tế số ở Việt Nam giai đoạn 2018- 2022 ........................................................................................................76 Hình 4.2: Tăng trưởng các chỉ tiêu tiền tệ giai đoạn 2018- 2022 .............................83 Hình 4.3: Tổng hợp tổng doanh số giao dịch liên ngân hàng các kỳ hạn ở Việt Nam giai đoạn 2018- 2022 .................................................................................................83 Hình 4.4: Cơ cấu lao động ở Việt Nam xét theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong giai đoạn 2018- 2022 .................................................................................................87 Hình 4.5: Chỉ số vốn nhân lực và Chỉ số phát triển con người của Việt Nam giai đoạn 2018- 2022 ................................................................................................................91 Hình 4.6: Tốc độ tăng năng suất lao động của Việt Nam giai đoạn 2018- 2022 ......92 Hình 4.7: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram ........................................122 Hình 4.8: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ...................123
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Kinh tế số là thuật ngữ đang dần trở lên phổ biến và được sử dụng ngày càng phổ biến trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay. “Theo định nghĩa chung của Nhóm cộng tác kinh tế số của Trường Đại học Oxford, kinh tế số là một nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên công nghệ số, đặc biệt là các giao dịch điện tử tiến hành thông qua internet” (Tô Trọng Hùng, 2021). Các tác giả Trần Thọ Đạt và Tô Trung Thành (2020, 184) định nghĩa “Kinh tế số là toàn bộ mạng lưới các hoạt động kinh tế và xã hội được xây dựng và diễn ra dựa trên nền tảng số. Kinh tế số bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; sản xuất, phân phối, lưu thông hàng hóa, giao thông vận tải, logistic, tài chính, ngân hàng,...) mà công nghệ số được áp dụng”, tức là kinh tế số không chỉ bao gồm ngành công nghệ thông tin- truyền thông, mà còn bao gồm tất cả các ngành, lĩnh vực có mô hình kinh doanh gắn liền với công nghệ số, kể cả những ngành, lĩnh vực truyền thống có đưa công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Còn tác giả Nguyễn Minh Phong (2019) định nghĩa: “Kinh tế số là một phần của nền kinh tế; Phát triển kinh tế số là sử dụng công nghệ số và dữ liệu để tạo ra những mô hình kinh doanh mới, tạo ra sản phẩm, dịch vụ số hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ số cho doanh nghiệp, với sự hội tụ loạt công nghệ mới (điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo...) trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0”. Như vậy, khái niệm về kinh tế số hiện nay khá rõ ràng. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay, công nghệ số như AI, Big Data, IoT,... đang phát triển với tốc độ chóng mặt, tạo ra làn sóng chuyển đổi số mạnh mẽ trên toàn cầu. Kinh tế số ngày càng khẳng định vai trò động lực tăng trưởng mới. Các quốc gia trên thế giới đang chạy đua xây dựng chiến lược phát triển kinh tế số, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Đại dịch Covid-19 đã tạo ra cú hích mạnh mẽ cho việc ứng dụng công nghệ số trong mọi lĩnh vực, từ giáo dục, y tế, thương mại đến sản xuất, dịch vụ; làm thay đổi thói quen mua sắm và làm việc của người tiêu dùng, thúc đẩy sự chuyển đổi số của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quá trình toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng đang tạo ra một thị trường toàn cầu kết nối với nhau thông qua internet. Điều này tạo ra cơ hội to lớn cho các doanh nghiệp tham gia vào kinh tế số, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về cạnh tranh. Theo báo cáo “Nền kinh tế số Đông Nam Á- Tiếng gầm thập kỷ 20: Thập kỷ kỹ thuật số Đông Nam Á” (e-Conomy SEA 2021) (Google & Temasek & Bain
- 2 Company, 2021, 123) được công bố ngày 10/11/2021, nền kinh tế số của Việt Nam dự kiến đạt 21 tỷ USD, tăng trưởng 31% so với năm trước nhờ sự tăng trưởng 53% của thương mại điện tử so với cùng kỳ năm ngoái, dù thị trường du lịch trực tuyến đang thu hẹp, và dự kiến tiếp tục đạt 57 tỷ USD vào năm 2025, đứng thứ hai trong khu vực sau Indonesia. Báo cáo cũng nêu 02 vấn đề: Một là, người tiêu dùng dần đón nhận một nếp sống mới gắn kết với các dịch vụ số. Báo cáo cho thấy một xu hướng “bình thường mới” khi thói quen của người dùng đã bắt đầu có những thay đổi. Cụ thể, Việt Nam đã có đến 08 triệu người tiêu dùng số mới kể từ khi đại dịch bắt đầu (tính đến nửa đầu năm 2021), với 55% trong số họ đến từ các khu vực không thuộc cấp thành thị. Mức độ duy trì giữ ở mức cao khi tiêu dùng số đã trở thành một lối sống, thông qua việc 97% người tiêu dùng mới vẫn đang sử dụng dịch vụ và 99% có ý định tiếp tục sử dụng trong tương lai. Những người đã sử dụng các dịch vụ số trước đại dịch đã sử dụng thêm trung bình 04 dịch vụ kể từ khi đại dịch xảy ra và mức độ hài lòng của hầu hết người dùng với các dịch vụ này đạt 83%. Hai là, 30% nhà bán hàng tin rằng họ chết nếu không có các nền tảng số. Tuy sử dụng trung bình 02 nền tảng số, lợi nhuận vẫn là mối quan tâm hàng đầu của họ. Các dịch vụ tài chính số đang trở thành nền tảng hỗ trợ quan trọng với 99% nhà bán hàng số hiện chấp nhận hình thức thanh toán trực tuyến và 72% đang áp dụng các giải pháp cho vay kỹ thuật số. Nhiều nhà bán hàng đang dùng các công cụ số để thu hút khách hàng và 72% dự kiến sẽ tăng mức sử dụng các công cụ tiếp thị này trong 05 năm tới. Qua đó cho thấy, đóng góp của kinh tế số vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây là lớn và có xu hướng gia tăng mạnh mẽ. Tuy nhiên, đây được coi là vấn đề khá mới ở thời điểm hiện tại, khi mà một số chủ trương, chính sách trong quá trình chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mới chỉ được Bộ Chính trị xây dựng tại Nghị quyết số 52-NQ/TW vào thời điểm cuối năm 2019 (27/09/2019) và Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 mới chỉ được Thủ tướng Chính phủ đưa ra tại Quyết định số 749/QĐ-TTg vào ngày 03/06/2020. Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phân thành 02 tiểu vùng là: Tiểu vùng Bắc Đồng bằng Sông Hồng (Đồng thời cũng là Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ), gồm 07 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên; và Tiểu vùng Nam Đồng bằng Sông Hồng, gồm 04 tỉnh: Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình. Trong lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc, đây luôn luôn là địa bàn
- 3 cốt lõi của Vùng Thủ đô, có ý nghĩa chiến lược, quan trọng bậc nhất của cả nước về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê (2023), quy mô kinh tế của vùng luôn luôn được mở rộng; tỷ trọng đóng góp vào GDP cả nước khoảng 30%; thu nhập bình quân đầu người cao hơn 1,3 lần so với bình quân chung cả nước; tổng thu ngân sách nhà nước của vùng chiếm tới 33% tổng thu ngân sách của cả nước. Gần đây, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 về phát triển kinh tế- xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó xác định mục tiêu: Khai thác và phát huy các thế mạnh của vùng về địa chính trị, địa kinh tế, điều kiện tự nhiên, các giá trị văn hoá, lịch sử; huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nhất là đất đai, nhân lực chất lượng cao; phát triển nhanh mạng lưới đô thị với kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đi đầu trong ứng dụng khoa học- công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế số, xã hội số; cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế để tập trung phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, dịch vụ hiện đại và nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ, xanh, tuần hoàn, bảo đảm Đồng bằng Sông Hồng trở thành vùng phát triển hiện đại, văn minh, sinh thái dẫn đầu cả nước. Vấn đề phát triển kinh tế số được đề cập với tần suất cao và được nhấn mạnh trong các giải pháp phát triển kinh tế vùng Đồng bằng Sông Hồng của Nghị quyết số 30-NQ/TW. Qua đó cho thấy tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế số trong công cuộc phát triển kinh tế vùng Đồng bằng Sông Hồng trong hiện tại và tương lai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trên thực tế, theo số liệu của Tổng cục Thống kê và số liệu công bố trên cổng thông tin điện tử của 11 tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng Sông Hồng, giá trị kinh tế số của các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn 2018- 2022 có sự tăng trưởng ở mức khá so với các địa phương khác trên cả nước. Trong đó, thủ đô Hà Nội là địa phương có giá trị kinh tế số cao nhất và cũng là địa phương có mức tăng trưởng cao nhất vùng. Tổng giá trị kinh tế số của vùng năm 2018 ước đạt 832,1 nghìn tỷ đồng, đến năm 2022 đã tăng lên 1.260,1 nghìn tỷ đồng, mức tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 11%. Tuy nhiên, theo đánh giá của các địa phương trong vùng, dù có nhiều tiềm năng và lợi thế, việc phát triển kinh tế số ở vùng Đồng bằng Sông Hồng trong thời gian qua vẫn còn tồn tại một số hạn chế, bất cập cần khắc phục như: (1) Hạ tầng viễn thông
- 4 chất lượng chưa đồng đều: Mặc dù vùng đô thị trung tâm có hạ tầng viễn thông khá phát triển, nhưng các vùng ngoại thành và nông thôn vẫn còn thiếu hụt về hạ tầng mạng lưới, chất lượng đường truyền internet chưa ổn định, tốc độ truy cập chậm, giá cước còn cao. Điều này ảnh hưởng đến việc tiếp cận công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin của người dân và doanh nghiệp. (2) Hạn chế về nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao: Các địa phương vẫn thiếu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng kỹ thuật số, đặc biệt là về trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), an ninh mạng... (3) Thiếu hụt các nền tảng công nghệ số đồng bộ: Các địa phương vẫn thiếu các nền tảng số chung cho toàn vùng để kết nối dữ liệu, chia sẻ thông tin, hỗ trợ khởi nghiệp, thu hút đầu tư... (4) Nhận thức về vai trò, lợi ích của chuyển đổi số trong doanh nghiệp còn hạn chế: Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của chuyển đổi số, chưa sẵn sàng thay đổi phương thức hoạt động, ứng dụng công nghệ mới. (5) Năng lực ứng dụng công nghệ số của doanh nghiệp còn yếu: Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao, khả năng tiếp cận vốn, ứng dụng công nghệ tiên tiến, quản trị rủi ro... (6) Thói quen tiêu dùng truyền thống vẫn còn phổ biến: Mặc dù thương mại điện tử đang phát triển mạnh, nhưng nhiều người dân vẫn chưa quen với việc mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt. (7) Chưa khai thác hiệu quả tiềm năng của thị trường nông sản: Vùng Đồng bằng Sông Hồng là vựa lúa, vùng sản xuất nông sản lớn của cả nước nhưng việc ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản còn hạn chế. Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kinh tế số, tìm ra các nhân tố tác động hoặc tác động mạnh đến phát triển kinh tế số làm cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp, khuyến nghị chính sách phù hợp, hiệu quả cho Nhà nước, cũng như cho các địa phương, nhằm tận dụng được các cơ hội, tiềm năng, hạn chế được những thách thức, điểm yếu của các địa phương vùng Đồng bằng Sông Hồng để phát triển mạnh mẽ kinh tế số, qua đó góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của kinh tế- xã hội các địa phương là vô cùng cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận, hiện đã có một số nghiên cứu (bao gồm các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các bài báo, bài hội thảo khoa học,...) liên quan đến vấn đề các nhân tố tác động đến kinh tế số ở trong và ngoài nước, nhưng chưa nhiều, trong đó chủ yếu là nghiên cứu về kinh tế số và các thành phần của kinh tế số, tác động của kinh tế số đến tăng trưởng kinh tế chung; vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về tác động của các nhân tố cụ thể đến kinh tế số ở Việt Nam nói chung, vùng Đồng bằng Sông Hồng của Việt Nam nói riêng.
- 5 Chính vì những lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng” làm đối tượng nghiên cứu luận án. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu về mặt lý luận: Xác định khung nghiên cứu về nhân tố tác động đến kinh tế số. Trong đó, tập trung vào việc xây dựng mô hình lý thuyết mô tả tác động của các nhân tố đến kinh tế số. - Mục tiêu về mặt thực tiễn: + Phân tích thực trạng phát triển kinh tế số các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn 2018- 2022. + Phân tích nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng. + Phân tích thực trạng các nhân tố để xác định những ưu điểm và những tồn tại, hạn chế của các nhân tố đó. + Đề xuất phương hướng và những giải pháp, kiến nghị chủ yếu nhằm thúc đẩy những tác động tích cực, hạn chế những tác động tiêu cực của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng. 3. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là: Tác động các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu tác động 07 nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng, bao gồm: (1) Hội nhập kinh tế quốc tế; (2) Thị trường; (3) Năng lực của doanh nghiệp; (4) Nguồn nhân lực; (5) Nhu cầu của người tiêu dùng; (6) Chính sách của Chính phủ; (7) Cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin, truyền thông. - Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu trên phạm vi vùng Đồng bằng Sông Hồng, bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh. Các địa phương này là cửa ngõ ở phía biển Đông với thế giới và là một trong những cầu nối trực tiếp giữa hai khu vực phát triển năng động là khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á. - Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: + Thông tin, số liệu thứ cấp sử dụng trong luận án được thu thập trong giai đoạn 05 năm 2018- 2022.
- 6 + Thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 06 tháng cuối năm 2023. + Những phương hướng và giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2024- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (theo phạm vi thời gian của Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị). 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ hướng đến trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Mô hình nào được sử dụng để đánh giá tác động của các nhân tố tới kinh tế số? - Mức độ tác động của các nhân tố tới kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng như thế nào? - Những giải pháp nào có thể thúc đẩy tác động tích cực hoặc hạn chế tác động tiêu cực của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu Nếu những tác động tích cực của các nhân tố đến kinh tế số được phát huy, những tác động tiêu cực của các nhân tố đến kinh tế số được hạn chế thông qua những giải pháp, chính sách thích hợp, thì sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng cũng như của nền kinh tế và ngược lại. 5. Những đóng góp mới của luận án Trên cơ sở xem xét và đối chiếu với các nghiên cứu đã được thực hiện bởi các nhà khoa học trước đây, tác giả dự kiến có những đóng góp sau: - Về mặt lý luận: Đề tài xây dựng được mô hình nghiên cứu về tác động của các nhân tố đến kinh tế số. Mô hình này có thể áp dụng cho từng địa phương, hoặc cho cả nước trong nghiên cứu, đánh giá về ảnh hưởng và tác động của các nhân tố đến kinh tế số. - Về mặt thực tiễn: Những giải pháp, kiến nghị được đề xuất trong luận án nhằm thúc đẩy những tác động tích cực, hạn chế những tác động tiêu cực của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng cho giai đoạn 2024- 2030, định hướng đến năm 2045 và có thể trở thành tư liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế từ trung ương đến địa phương. 6. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án được chia thành 05 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố tác động đến kinh tế số.
- 7 Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố tác động đến kinh tế số. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Phân tích thực trạng tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng. Chương 5: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh tác động của các nhân tố đến kinh tế số các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng.
- 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ SỐ 1.1. Các nghiên cứu ngoài nước Ở ngoài nước, các công trình nghiên cứu về kinh tế số, phát triển kinh tế số, các nhân tố tác động đến kinh tế số, các nhân tố tác động đến phát triển kinh tế số đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó, các vấn đề nêu trên được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, thể hiện rõ quan điểm nghiên cứu của mỗi tác giả/ nhóm tác giả. Bên cạnh đó, bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau, các nghiên cứu đã chứng minh mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đến sự phát triển kinh tế số ở mỗi không gian nghiên cứu khác nhau, cụ thể như sau: 1.1.1. Các nghiên cứu về kinh tế số, phát triển kinh tế số - Elena Vladimirovna Ustyuzhanina, et al. (2017) nhằm xác thực giả thuyết rằng sự chuyển dịch sang nền kinh tế số không phải là sự thay đổi khác của xu hướng công nghệ (ví dụ: cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư) mà là sự thay đổi mô hình phát triển kinh tế kéo theo những thay đổi về đặc điểm của phân công lao động, cách thức tương tác giữa các chủ thể kinh doanh và cơ sở của sức mạnh kinh tế. Phân tích cho thấy tính tất yếu của quá trình chuyển đổi kỹ thuật số của nền sản xuất công cộng và kết quả là những thay đổi quan trọng trong các mối quan hệ kinh tế- xã hội. Đây không chỉ là về một cuộc cách mạng công nghiệp hoặc công nghệ khác (thay đổi cơ cấu công nghệ) mà là những thay đổi trong mô hình phát triển kinh tế. Những thay đổi trong mô hình phát triển kinh tế có thể được trình bày chủ yếu trên 03 lĩnh vực: thay đổi về bản chất của phân công lao động, thay đổi về phương thức tương tác chủ yếu giữa các chủ thể kinh doanh và thay đổi về cơ sở quyền lực kinh tế. - Edward J. Malecki và Bruno Moriset (2018) trong cuốn sách viết về nền kinh tế số đã đề cập đến nền kinh tế số và sự phân mảnh của không gian kinh tế; công nghệ thông tin và cuộc tranh luận về “nền kinh tế mới”; sự phát triển của mạng kỹ thuật số; tổ chức sản xuất kinh doanh số; các khu vực địa lý đa chiều của thương mại điện tử và tài chính điện tử. - R. B. Kumar và M. S. Singh (2019) đã nghiên cứu xem xét tác động của kinh tế số đối với tăng trưởng kinh tế ở các nước BRICS (Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi). Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ các nước BRICS từ năm 2000 đến năm
- 9 2017 và cho thấy, kinh tế số có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế ở các nước BRICS. Cụ thể, nghiên cứu cho thấy đầu tư vào kinh tế số có tác động tích cực đến tăng trưởng GDP, xuất khẩu và nhập khẩu. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng kinh tế số có tác động tích cực đến việc làm và năng suất. Nghiên cứu kết luận rằng kinh tế số là một động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế ở các nước BRICS. Các nước BRICS cần tiếp tục đầu tư vào kinh tế kỹ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện phúc lợi kinh tế. - Sagituly Gaziz, et al. (2020) khi nghiên cứu về kinh tế số và vai trò của nó trong quá trình phát triển kinh tế đã coi nền kinh tế số là nhân tố chính trong sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Kazakhstan (là một quốc gia có chủ quyền trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á- Âu). Nghiên cứu đưa ra kết luận rằng: (1) Các doanh nghiệp nhỏ là một trong những nền tảng đóng vai trò quan trọng trong quá trình số hóa thành công của Kazakhstan; (2) Trong nền kinh tế số, sự chú ý cần tập trung vào: Thể chế, nhân sự và các điều kiện sử dụng tri thức để phát triển thành công nền kinh tế số. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ khẳng định được vai trò của việc thúc đẩy các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực số, đồng thời đưa ra khuyến nghị chính sách cho Chính phủ Kazakhstan trong việc thúc đẩy điều đó. Nghiên cứu không có phương pháp đánh giá được tác động cụ thể của các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực số đối với sự phát triển kinh tế của Kazakhstan. - Shuaitao Jiao & Qiubi Sun (2021) trong nghiên cứu về phát triển kinh tế số và tác động của nó đối với tăng trưởng kinh tế ở Trung Quốc trên quan điểm về tính bền vững đã dựa trên các đánh giá tài liệu trong và ngoài nước, nghiên cứu này tập trung vào các lĩnh vực công nghiệp đại diện. Các tác giả trình bày chỉ số phát triển nền kinh tế số giai đoạn 2011- 2018 của Trung Quốc cho 173 thành phố, từ quan điểm ba cấp: (1) Phát triển internet, (2) Kiến thức kỹ thuật số và (3) Cải thiện hiệu quả công nghiệp. Nhiều mô hình khác nhau, chẳng hạn như phương pháp biến công cụ, phương pháp sai biệt kép, mô hình hiệu ứng trung gian và mô hình kinh tế lượng không gian đã được sử dụng để phân tích định lượng tác động của phát triển kinh tế số đối với tăng trưởng kinh tế đô thị ở Trung Quốc. Nghiên cứu phát hiện ra rằng: (1) Phát triển kinh tế số ở Trung Quốc có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế đô thị và có sự không đồng nhất về tác động giữa các thành phố khác nhau. (2) Việc làm ở thành thị là “cơ chế tác động” của tăng trưởng kinh tế số đối với tăng trưởng kinh tế đô thị. (3) Ảnh hưởng trực tiếp của phát triển kinh tế số đối với tăng trưởng kinh tế đô thị ở Trung Quốc là tích cực, hiệu ứng lan tỏa là tích cực, ảnh hưởng trực tiếp lớn hơn hiệu ứng lan tỏa và tổng hiệu ứng là tích cực.
- 10 Hạn chế của nghiên cứu này xuất phát từ sự không đồng nhất trong tác động của sự phát triển kinh tế số đối với tăng trưởng kinh tế đô thị ở các đô thị khác nhau. Do đó, việc áp dụng trên thực tế đòi hỏi các nhà quản lý kinh tế phải xem xét đầy đủ những sự khác biệt về mức độ phát triển internet, trình độ kỹ thuật số và hiệu quả công nghiệp giữa các đô thị. - Oliver Nguyen (2023) trong nghiên cứu về nền kinh tế số và các thành phần của nó nhận định rằng, khi nền kinh tế số lần đầu tiên ra đời, đôi khi nó được gọi là nền kinh tế Internet, nền kinh tế mới hoặc nền kinh tế web. Bởi vì nó phụ thuộc rất nhiều vào Internet để kết nối, điều này đã dẫn đến việc nó được gọi là nền kinh tế Internet, vì nó phụ thuộc rất nhiều vào kết nối Internet để tồn tại. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng nền kinh tế số tiên tiến và phức tạp hơn so với nền kinh tế internet. Tác giả kết luận rằng, nền kinh tế số bao gồm nhiều thứ, và số hóa và tự động hóa chỉ là hai ví dụ trong đó. Trái ngược với mô hình truyền thống, mô hình nền kinh tế số dựa trên vô số công nghệ tiên tiến thay vì chỉ dựa vào một nền tảng công nghệ. Có một số công nghệ và nền tảng tham gia vào nền kinh tế số như: siêu kết nối, internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, phân tích nâng cao, mạng không dây, thiết bị di động và phương tiện truyền thông xã hội. - Li Chen và Yuanbo Zhang (2023) trong nghiên cứu về tác động của sự phát triển kinh tế số đến thịnh vượng chung của 284 thành phố ở Trung Quốc đã xác định: nền kinh tế số tác động đến mọi mặt của sản xuất và đời sống xã hội, tạo cơ hội mới cho mọi thành phần kinh tế, là phương thức hoàn toàn mới để thực hiện các hoạt động kinh tế- xã hội bằng công nghệ thông tin và truyền thông. Dữ liệu từ 284 thành phố ở Trung Quốc từ năm 2011 đến năm 2020 đã được thu thập để xây dựng hệ thống đánh giá về nền kinh tế số và sự thịnh vượng chung, đồng thời thiết lập các mô hình kinh tế lượng phù hợp để khám phá tác động, sự lan tỏa không gian và cơ chế của chúng. Nghiên cứu kết luận rằng: (1) Nền kinh tế số có vai trò rõ ràng trong việc thúc đẩy thịnh vượng chung, vai trò thúc đẩy này mang tính năng động và phi tuyến tính, và việc thúc đẩy nền kinh tế số rõ ràng hơn ở các khu vực kinh tế số trình độ thấp; (2) Nền kinh tế số có tác động rõ ràng, có tác động lan tỏa về không gian trong quá trình thúc đẩy thịnh vượng chung; (3) Hiệu quả phân bổ nguồn lực đóng vai trò trung gian trong quá trình thúc đẩy phát triển thịnh vượng chung trong nền kinh tế số. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất giải pháp trên 04 khía cạnh: tăng cường phát triển nền kinh tế số, tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng số, nâng cao năng lực quản trị số của Chính phủ và xây dựng khu vực trình diễn kinh tế số.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p |
260 |
80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p |
49 |
22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p |
256 |
21
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Giải quyết khiếu nại hành chính trong công cuộc cải cách hành chính ở Việt Nam
21 p |
181 |
16
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p |
62 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p |
58 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p |
58 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p |
44 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p |
41 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p |
60 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p |
35 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn bán phụ nữ qua biên giới ở Việt Nam hiện nay
182 p |
47 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p |
50 |
7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của các doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
27 p |
31 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p |
42 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p |
36 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p |
33 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p |
33 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
