Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
lượt xem 7
download
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng" trình bày các nội dung chính sau: Hệ thống hóa và luận giải, làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi; Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực ĐBSH trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ THANH HẢO NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH CHO CHUỖI GIÁ TRỊ SỮA TƯƠI TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ THANH HẢO NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH CHO CHUỖI GIÁ TRỊ SỮA TƯƠI TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngà nh : Quản trị kinh doanh Mã só : 9 34 01 01 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Bùi Thị Nga HÀ NỘI – 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất ký học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày…tháng…năm 2023 Tác giả luận án Lê Thị Thanh Hảo i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình từ các giảng viên, nhà khoa học, sự động viên giúp đỡ từ bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: - PGS.TS. Bùi Thị Nga, Người hướng dẫn khoa học, Cô đã rất tận tình định hướng và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài. - Tập thể Bộ môn Tài chính, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh (đơn vị tôi đang công tác và sinh hoạt chuyên môn) đã động viên, khích lệ tôi tham gia vào quá trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn ở bậc học Tiến sĩ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình công tác, học tập và sinh hoạt chuyên môn tại Bộ môn. - Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong công tác, học tập và nghiên cứu. - Các giảng viên, nhà khoa học và đồng nghiệp đã nhiệt tình, nghiêm túc góp ý cho tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, tổ chức đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) của UBND các xã trong nghiên cứu, UBND thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam và UBND huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các hộ CNBS, cơ sở thu gom sữa, cơ sở chế biến, nhà phân phối, Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT, Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa bàn nghiên cứu trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên, khích lệ tôi hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày…tháng…năm 2023 Tác giả luận án Lê Thị Thanh Hảo ii
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. x Danh mục phụ lục ............................................................................................................ xi Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii Thesis abstract................................................................................................................. xv Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 5 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 5 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 5 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 6 2.1. Cơ sở lý luận về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ............................................ 6 2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ............................... 6 2.1.2. Nội dung nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .................................. 16 2.1.3. Yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .................................. 23 iii
- 2.2. Cơ sở thực tiễn về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ...................................... 25 2.2.1. Kinh nghiệm về tài chính cho chuỗi giá trị nông nghiệp ....................................... 25 2.2.2. Kinh nghiệm về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .............................................. 26 2.2.3. Một số bài học rút ra về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ......................................................................................... 33 2.3. Khoảng trống trong nghiên cứu .......................................................................... 34 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 36 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực đồng bằng sông Hồng ............................................ 37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực đồng bằng sông Hồng....................................... 37 3.1.3. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng ......................... 39 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 41 3.2.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 41 3.2.2. Khung phân tích ................................................................................................. 43 3.2.3. Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu nghiên cứu................................................. 45 3.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 49 3.2.5. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................................. 52 3.2.6. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 52 3.2.7. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 56 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 58 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 59 4.1. Thực trạng chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ................. 59 4.1.1. Khái quát về chuỗi giá trị sữa tươi khu vực đồng bằng sông Hồng ................... 59 4.1.2. Đặc điểm cơ bản của các tác nhân và các bên liên quan .................................... 61 4.2. Tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ................. 65 4.2.1. Tự tài trợ ............................................................................................................. 65 4.2.2. Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi ...................... 81 4.2.3. Tài chính gián tiếp từ bên ngoài chuỗi giá trị sữa tươi ....................................... 90 4.2.4. Kết quả tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ................................................................................................................. 106 iv
- 4.3. Yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng. ............................................................................................... 112 4.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 112 4.3.2. Chính sách của Nhà nước và các địa phương ................................................... 113 4.3.3. Đặc điểm tín dụng nông nghiệp, nông thôn và sự gắn kết chuyên môn của tổ chức tín dụng với chuỗi giá trị............................................................................. 115 4.3.4. Khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng .............................................................. 118 4.3.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm ................................................................... 120 4.3.6. Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi .................................... 121 4.3.7. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của các tác nhân chuỗi giá trị ............. 124 4.4. Giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ....................................................................................... 129 4.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................. 129 4.4.2. Định hướng tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ......................................................................................................... 138 4.4.3. Giải pháp thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .................................... 139 Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 147 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 148 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 149 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến kết quả luận án ............................ 151 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152 Phụ lục .......................................................................................................................... 160 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN BHNN Bảo hiểm nông nghiệp BQ Bình quân CGHL Cô gái Hà Lan CGT Chuỗi giá trị CNBS Chăn nuôi bò sữa DN Doanh nghiệp ĐBSH Đồng bằng sông Hồng GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hợp đồng HND Hội nông dân HPN Hội phụ nữ HTX Hợp tác xã HTX CNBS Hợp tác xã chăn nuôi bò sữa ND Nông dân NMS Nhà máy sữa NH Ngân hàng NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QTDND Quỹ tín dụng nhân dân SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TACN Thức ăn chăn nuôi TAHH Thức ăn hỗn hợp TCTC Tổ chức tài chính TD Tín dụng TDTM Tín dụng thương mại TGĐL Thu gom độc lập TK&VV Tiết kiệm & Vay vốn TT Trang trại WTO Tổ chức thương mại thế giới vi
- DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại huyện Gia Lâm năm 2020 ................... 46 3.2. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại thị xã Duy Tiên năm 2020 .................. 47 3.3. Kết quả chọn mẫu ................................................................................. 48 3.4. Nguồn thu thập thông tin thứ cấp chủ yếu của nghiên cứu .................. 49 3.5. Bảng đánh giá Likert 5 mức độ ............................................................ 51 3.6. Mô tả các biến và dự kiến tác động của các biến trong mô hình hồi quy hai bước của Heckman áp dụng trong nghiên cứu .................. 55 3.7. Định nghĩa các biến trong mô hình hồi quy bội ................................... 56 4.1. Đặc điểm hộ chăn nuôi bò sữa theo chuỗi giá trị sữa tươi ................... 63 4.2. Tự tài trợ trong vốn đầu tư của hộ chăn nuôi theo chuỗi giá trị ........... 67 4.3. Tự tài trợ trong vốn đầu tư của hộ vay vốn và không vay vốn ............. 68 4.4. Tự tài trợ tài sản cố định theo hình thức tái đàn của hộ ....................... 69 4.5. Tự tài trợ trong chi phí bằng tiền hàng năm của hộ chăn nuôi ............. 69 4.6. Tự tài trợ tài sản của cơ sở thu gom trong các chuỗi giá trị ................. 71 4.7. Tự tài trợ tài sản của cơ sở thu gom vay vốn và không vay vốn .......... 71 4.8. Tự tài trợ trong chi phí thu gom trong 1 kg sữa thu gom ..................... 72 4.9. Tự tài trợ trong đầu tư tài sản của cơ sở chế biến ................................. 73 4.10. Tự tài trợ trong chi phí chế biến tính cho 1 kg sữa ............................... 74 4.11. Tự tài trợ trong vốn đầu tư của tác nhân phân phối sữa ....................... 74 4.12. Tự tài trợ trong chi phí phân phối ......................................................... 75 4.13. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động chăn nuôi bò sữa của hộ ............ 77 4.14. Kết quả sử dụng tự tài trợ đối với hoạt động chăn nuôi bò sữa ............ 78 4.15. Kết quả sử dụng tự tài trợ đối với hoạt động thu gom .......................... 79 4.16. Kết quả sử dụng chi phí bằng tiền tự tài trợ của tác nhân chế biến ...... 80 4.17. Kết quả sử dụng chi phí bằng tiền tự tài trợ của tác nhân phân phối ....................................................................................................... 81 4.18. Số lượng và tỷ lệ hộ chăn nuôi được cấp tín dụng đầu vào .................. 83 vii
- 4.19. Kết quả hoạt động tín dụng đầu vào đối với hộ chăn nuôi ................... 85 4.20. Kết quả tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 1 ...... 87 4.21. Kết quả tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 2 ....... 88 4.22. Kết quả tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 3 ....... 88 4.23. Số lượng và tỷ lệ các tác nhân nhận được hỗ trợ tài chính từ Nhà nước và các địa phương ........................................................................ 92 4.24. Nguồn hình thành vốn vay của các tác nhân chuỗi giá trị sữa tươi ...... 92 4.25. Kết quả vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức ............................ 93 4.26. Tỷ lệ hộ chăn nuôi vay vốn xét theo chuỗi giá trị ................................ 95 4.27. Điều kiện vay vốn, thời gian chờ đợi, tỷ lệ vốn vay so với nhu cầu .... 97 4.28. Lãi suất vay vốn bình quân của các tác nhân ....................................... 98 4.29. Mức vốn vay bình quân của các tác nhân chuỗi giá trị ...................... 100 4.30. Số nguồn vay của các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi ............... 102 4.31. Thời gian vay vốn của các tác nhân chuỗi giá trị sữa tươi ................. 103 4.32. Thực trạng sử dụng vốn vay của các tác nhân .................................... 104 4.33. Đánh giá kết quả sử dụng vốn vay của các tác nhân chuỗi giá trị ...... 105 4.34. Tổng hợp về nguồn tài chính của các tác nhân trong chuỗi giá trị ..... 106 4.35. Ảnh hưởng của vốn vay đến giá trị gia tăng của hộ chăn nuôi .......... 110 4.36. Liên kết ngang giữa các hộ chăn nuôi bò sữa ..................................... 124 4.37. Đánh giá của các tác nhân về tài chính trực tiếp trong chuỗi giá trị ... 131 4.38. Mức độ hài lòng về tài chính gián tiếp từ bên ngoài chuỗi ................ 135 viii
- DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Các dòng chảy trong chuỗi giá trị sữa tươi ............................................. 8 2.2. Hoạt động tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị ...... 17 2.3. Mô hình tài chính gián tiếp từ bên ngoài chuỗi giá trị.......................... 20 2.4. Mô hình tài chính gián tiếp từ bên ngoài chuỗi dựa trên liên kết của các tác nhân .................................................................................... 20 3.1. Khung phân tích tài chính cho giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng .................................................................................... 44 3.2. Bản đồ chăn nuôi bò sữa khu vực đồng bằng sông Hồng và các điểm được lựa chọn nghiên cứu trong khu vực .................................... 45 4.1. Chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ..................... 59 4.2. Các chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng............... 60 4.3. Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi ....... 82 4.4. Nguồn tài chính gián tiếp từ bên ngoài chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ............................................................. 90 4.5. Rào cản tiếp cận tài chính chính thức của hộ chăn nuôi ..................... 117 4.6. Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 1 ................................. 122 4.7. Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 2 ................................. 122 4.8. Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 3 ................................. 123 ix
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 3.1. Cơ cấu đàn bò sữa theo vùng ở Việt Nam năm 2020 ........................... 40 3.2. Cơ cấu sản lượng sữa theo vùng ở Việt Nam năm 2020 ...................... 40 3.3. Cơ cấu đàn bò sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2020 ......... 41 3.4. Cơ cấu sản lượng sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2020 .......... 41 4.1. Tỷ lệ số khoản vay theo nguồn của các tác nhân chuỗi giá trị ............. 94 4.2. Phân phối lợi ích – chi phí trong các chuỗi giá trị sữa tươi ................ 107 x
- DANH MỤC PHỤ LỤC TT Tên phụ lục Trang 1. Mô hình tài chính cho chuỗi giá trị sữa tại Bang Gujarat, Ấn Độ ...... 160 2. Tài chính cho chuỗi giá trị sữa tại vùng Altiplano, Bolivia................ 160 3. Tình hình chăn nuôi bò sữa theo vùng ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ........................................................................................... 161 4. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2016-2020 .................................................................................. 162 5. Ứng dụng của mô hình hồi quy hai bước của Heckman trong các nghiên cứu trong và ngoài nước về đánh giá tiếp cận tín dụng .......... 163 6. Chỉ tiêu thể hiện kết quả SXKD của các tác nhân chuỗi giá trị.......... 164 7. Phân phối lợi ích – chi phí trong chuỗi giá trị .................................... 166 8. Một số chỉ tiêu thể hiện đặc điểm cơ bản của các tác nhân ................ 167 9. Kênh phân phối sữa tươi trên địa bàn nghiên cứu ............................. 167 10. Đặc điểm cơ bản về hộ chăn nuôi tại địa bàn nghiên cứu .................. 168 11. Đặc điểm hoạt động của các cơ sở thu gom ....................................... 169 12. Đặc điểm của cơ sở chế biến sữa trên địa bàn nghiên cứu ................. 169 13. Đặc điểm nhà cung ứng đầu vào của các chuỗi giá trị sữa tươi ......... 170 14. Doanh thu hàng năm của hộ chăn nuôi bò sữa ................................... 170 15. Kết quả hoạt động chăn nuôi bò sữa hàng năm theo chuỗi giá trị ...... 171 16. Kết quả hoạt động chăn nuôi bò sữa hàng năm theo quy mô ............. 171 17. Kết quả hoạt động chăn nuôi bò sữa theo chuỗi giá trị và quy mô..... 172 18. Kết quả và hiệu quả hoạt động cuả tác nhân thu gom ........................ 172 19. Kết quả và hiệu quả hoạt động của tác nhân chế biến, phân phối ...... 173 20. Đặc điểm tín dụng của nhà cung ứng đầu vào .................................... 174 21. Tín dụng đầu vào của hộ chăn nuôi trong các chuỗi giá trị ................ 174 22. Tín dụng đầu vào đối với thức ăn hỗn hợp trong chuỗi giá trị 1 ........ 175 23. Đặc điểm tín dụng thương mại trong chuỗi giá trị 1 .......................... 175 24. Đặc điểm tín dụng thương mại trong chuỗi giá trị 2 .......................... 176 25. Đặc điểm tín dụng thương mại trong chuỗi giá trị 3 .......................... 176 xi
- 26. Tổng hợp các hỗ trợ tài chính cho các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi từ Chính phủ và chính quyền địa phương............................. 177 27. Các nội dung hỗ trợ tài chính cho chăn nuôi bò sữa trên địa bàn nghiên cứu .......................................................................................... 180 28. Kết quả các hỗ trợ tài chính cho hoạt động chăn nuôi bò sữa của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020 ..................................................... 181 29. Hình thức cho vay đầu tư chăn nuôi bò sữa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Duy Tiên ................................. 182 30. Các chương trình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi tại địa bàn nghiên cứu ...................................................................................................... 184 31. Quy trình vay vốn qua Tổ Tiết kiệm & vay vốn của Ngân hàng chính sách xã hội ................................................................................ 185 32. Phân phối lợi ích – chi phí trong chuỗi giá trị sữa tươi ...................... 185 33. Kết quả hoạt động chăn nuôi của hộ vay vốn và hộ không vay trong các chuỗi giá trị ......................................................................... 186 34. Kết quả hoạt động chăn nuôi bò sữa giữa hộ vay vốn và hộ không vay vốn xét theo quy mô hộ................................................................ 187 35. Tiêu chí xét duyệt và mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí xét duyệt đến việc cấp tín dụng cho các tác nhân chuỗi giá trị sữa tươi tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách xã hội ................................................................................ 188 36. Kết quả mô hình Probit về yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn vay từ tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi ............................... 188 37. Kết quả mô hình Tobit về yếu tố ảnh hưởng tới lượng vốn vay từ tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi ................................................. 189 38. Đánh giá của các tác nhân về tài chính gián tiếp bên ngoài chuỗi ..... 190 39. Kiểm định tương quan trong các mô hình định lượng........................ 191 40. Mẫu phiếu điều tra .............................................................................. 194 xii
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tác giả: Lê Thị Thanh Hảo Tên luận án: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9 34 01 01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: Mục đích của nghiên cứu nhằm nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại địa bàn nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích định tính và phân tích định lượng để xem xét thực trạng và yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn tài liệu đã được công bố trong và ngoài nước có liên quan tới nội dung nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua: (1) Phỏng vấn cán bộ chủ chốt; (2) Phỏng vấn các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi; (3) Thảo luận nhóm; (4) Phỏng vấn sâu; và (5) Quan sát địa bàn nghiên cứu. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tài chính và phương pháp phân tích hồi quy được sử dụng để phân tích các số liệu và làm rõ các nội dung nghiên cứu. Kết quả chính và kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy trên địa bàn nghiên cứu có 03 mô hình CGT sữa tươi căn cứ vào tác nhân chủ chuỗi và đặc điểm sản phẩm sữa tươi bao gồm: (1) CGT1: do các NMS làm chủ chuỗi, ký hợp đồng thu mua với khoảng 78% hộ CNBS và tiêu thụ hơn 90% sản lượng sữa trên địa bàn nghiên cứu; (2) CGT2: do cơ sở thu gom độc lập thiết lập, thu mua sữa của 21,2% hộ CNBS, tiêu thụ 6,47% sản lượng sữa trên địa bàn nghiên cứu; và (3) CGT3: do các hộ CNBS làm chủ chuỗi, thực hiện chức năng chăn nuôi, thu gom, chế biến. Tài chính cho CGT do đó cũng có sự khác nhau giữa các chuỗi giá trị sữa tươi. Nội dung tài chính cho các CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH được chỉ ra trong nghiên cứu gồm: (1) Tự tài trợ; (2) Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị; và (3) Tài chính gián tiếp từ bên ngoài CGT. Cụ thể: xiii
- (1) Tự tài trợ: Được hình thành từ tiền tiết kiệm, doanh thu, lợi nhuận hoạt động SXKD sữa tươi của các tác nhân; Sử dụng để đầu tư từ 50-100% vốn hình thành tài sản, chi bằng tiền thực hiện hoạt động SXKD; Hầu hết tác nhân CGT đều nhận được lợi nhuận khi tham gia CGT, là cơ sở để tự tài trợ một phần/toàn bộ hoạt động SXKD của mình. (2) Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong CGT: Được hình thành từ liên kết giữa các tác nhân trong CGT, dịch chuyển cùng chiều với sự dịch chuyển của hàng hóa chuỗi; Phổ biến với hình thức TD đầu vào (đối với TAHH), TDTM; chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho các tác nhân CGT; (3) Tài chính gián tiếp bên ngoài chuỗi: hình thành chủ yếu dưới dạng vốn vay từ tín dụng chính thức và phi chính thức; Ngoài ra hộ CNBS, cơ sở chế biến địa phương còn nhận được hỗ trợ tài chính của Chính phủ, các địa phương. Vốn vay từ tín dụng chính thức đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn cho các tác nhân trong CGT sữa tươi nhưng yêu cầu về tài sản thế chấp và thủ tục vẫn là những rào cản cho các tác nhân CGT tiếp cận nguồn vốn này, đặc biệt là hộ CNBS. Xét theo CGT, tài chính cho CGT1 và CGT3 đã có nhiều thuận lợi hơn so với CGT 2 ở tất cả các nội dung tài chính. Xét theo tác nhân, hộ CNBS là tác nhân gặp nhiều rào cản và không có nhiều lợi thế bằng các tác nhân khác trong các nội dung tài chính. Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH bao gồm: (1) Điều kiện tự nhiên; (2) Chính sách của Nhà nước và các địa phương; (3) Đặc điểm thị trường tín dụng nông nghiệp, nông thôn và sự gắn kết về chuyên môn của TCTC với CGT; (4) Cơ sở hạ tầng và khoa học kỹ thuật; (5) Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm; (6) Liên kết của các tác nhân trong CGT; (7) Đặc điểm tổ chức SXKD của các tác nhân CGT sữa tươi. Thông qua phân tích hồi quy, nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng của hộ CNBS bao gồm: thu nhập, quy mô, kỹ thuật, thành viên HPN, HND, HTX, tài sản thế chấp và thủ tục. Mức vốn vay, trình độ, kinh nghiệm, kỹ thuật, thành viên, số lao động tác động tích cực tới GTGT của hộ CNBS. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng SXKD của các tác nhân CGT, hoàn thiện liên kết trong CGT, rà soát và cụ thể hóa các chính sách hỗ trợ và tăng cường quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro. Qua đó, tạo cơ hội thúc đẩy CGT phát triển ổn định, bền vững, đem lại lợi ích cho các tác nhân, cho địa phương và cho nền kinh tế. xiv
- THESIS ABSTRACT PhD candidate: Le Thi Thanh Hao Thesis title: Research on the fresh milk value chain finance in the Red river delta area. Major: Business management Code: 9 34 01 01 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives The purpose of the thesis is to study the current situation and factors affecting the fresh milk value chain finance in the Red River Delta area, thereby proposing solutions to promote finance for the fresh milk value chain in this area. Materials and Methods The study used a combination of qualitative and quantitative analysis methods to examine the current situation and factors affecting the fresh milk value chain finance in the Red River Delta region. Secondary data was collected through domestic and foreign published sources related to the content of this research. Primary data was collected through: (1) Interview key informant; (2) Standard questionaires; (3) Group discussion; (4) In-depth interviews; and (5) Observation. Descriptive statistics, comparative methods, financial analysis methods for value chains and regression analysis methods were used to analyze the data and clarify the research contents. Main findings and conclusions Research results showed that in the study area, there are three models of fresh milk value chains based on the chain owners and the products, including: (1) The fresh milk value chain 1 (VC1): the dairy factories is the chain leader, signing and purchasing contracts with about 78% of dairy households and consuming more than 90% of total milk production in area; (2) The fresh milk value chain 2 (VC2): lead by independent collectors, who collected milk from 21.2% dairy households and consumed at 6.47% of total milk production in the area; and (3) The fresh milk value chain 3: lead by dairy households, performing husbandry and processing functions. The fresh milk value chain finance was different among these fresh milk value chains. The fresh milk value chain finance included: (1) Self-financing; (2) Direct financing among actors in the value chain; and (3) Indirect finance from outside to the value chain. More detail: (1) Self-financing: Formed from savings, revenue, and profits from the production and business activities of the actors in the fresh milk value chain; This type xv
- of finance was used to invest in 50-100% of the total value of assets and cash expenses; Most actors received profits from the fresh milk value chain, which is the basis for their partially or fully self-financing the production and business activities. (2) The direct finance among actors in the value chain: Formed from links between actors in the value chain, moving in the same direction as the movement of the products; Mostly in the form of input credits (for animal feed) and trade credits. This form of finance mainly met working capital needs for actors. (3) The external indirect finance was mainly in the form of formal and informal credits; In addition, dairy farming households, local processors also received financial and in-kind supports from the Government to support livestock production activities. In terms of value chains, finance for the VC1 and the VC3 had more advantages than the VC2 in all financial aspects. In terms of actors, dairy farmers faced many barriers and did not have as many advantages as other actors in financial matters. The study reflected the factors affecting the fresh milk value chain finance in the Red River Delta were: (1) Natural conditions; (2) Policy of the State and local authorities; (3) Characteristics of agricultural and rural credit markets, and the understanding of banks in value chain; (4) Infrastructure and science and technology; (5) Technical standards; (6) Linkages among of actors of the fresh milk value chains; (7) Production and business characteristics of fresh milk value chain actors. On that basis, the study proposed solutions to improve the production and business capabilities of the value chain actors, enhance the linkages among actors in the value chain, review and specify the support policies and strengthen management to minimize risks, thereby, creating opportunities to promote stable and sustainable development of the value chain, bringing benefits to actors, localities and the economy. xvi
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Lĩnh vực sản xuất, chế biến sữa của Việt Nam nói chung và tại khu vực đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) nói riêng đã và đang có những đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước. Tổng doanh thu ngành sữa năm 2020 đạt 113.715 tỷ đồng, tăng trưởng 5% và kim ngạch xuất khẩu sữa đạt 302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019 (Chương Phượng, 2021). Trong đó, chăn nuôi bò sữa (CNBS) tại khu vực ĐBSH có những đóng góp rất quan trọng trong sự phát triển của ngành sữa tại Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng đàn bò sữa và sản lượng sữa bình quân tại khu vực này trong giai đoạn 2016-2020 lần lượt là 7% và 9%/năm, đứng thứ 2 trong cả nước (Tổng cục Thống kê, 2021). Phát triển theo chuỗi giá trị (CGT) là hướng đi phổ biến của lĩnh vực chăn nuôi, chế biến sữa trên thế giới, ở Việt Nam và tại khu vực ĐBSH. Chăn nuôi bò sữa đòi hỏi vốn đầu tư lớn, công nghệ kỹ thuật cao, có kinh nghiệm chăn nuôi nhưng phần lớn đàn bò sữa ở Việt Nam nói chung và khu vực ĐBSH nói riêng được chăn nuôi tại nông hộ, quy mô nhỏ, chủ yếu dưới 5 con (Cục Chăn nuôi, 2019). Vì vậy, nguồn vốn đầu tư phụ thuộc vào khả năng tiếp cận tài chính của hộ. Tuy nhiên, chu kỳ sản xuất dài, thời gian thu hồi vốn chậm, tính rủi ro cao nên nhiều hộ CNBS khó tiếp cận với tín dụng chính thức và vốn vay ưu đãi. Vốn đầu tư bị hạn chế đã ảnh hưởng tới việc đầu tư vào bò sữa giống, chuồng trại, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, thiết bị chăn nuôi và mở rộng quy mô của phần lớn hộ CNBS tại khu vực ĐBSH (Nguyễn Văn Song, 2006; Nguyen Quoc Chinh, 2010; Ngọc Quỳnh, 2019). Quy mô nhỏ, năng suất thấp, chất lượng không đáp ứng yêu cầu thu mua của nhà máy, giá bán thấp, rủi ro cao đã khiến nhiều hộ CNBS phải bỏ đàn. Hệ quả là ngành CNSB chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu trong nước (Cục Chăn nuôi, 2019). Khó khăn trong CNBS tại khu vực ĐBSH đã ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các cơ sở thu gom và các doanh nghiệp SX, chế biến sữa trong khu vực. Các cơ sở thu gom hoạt động kém hiệu quả, chi phí hoạt động cao do lượng sữa thu gom/hộ thấp, phân tán (Nguyen Viet Khoi & cs., 2018). Việc phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu đã khiến các doanh nghiệp SX, chế biến sữa không chủ động được số lượng, chất lượng và giá bán sản phẩm (Nguyễn Minh, 1
- 2018). Bên cạnh đó, liên kết giữa các tác nhân trong CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH chưa chặt chẽ, việc phân phối lợi ích – chi phí chưa hài hòa và các tác nhân trong CGT gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận tài chính để đáp ứng nhu cầu SXKD (Nguyễn Phúc Thọ, 2004; Bui Thi Nga, 2017; Mai Huong Nguyen & cs., 2017; Nguyen Viet Khoi & cs., 2018). Các tác nhân trong CGT sữa tươi đều có nhu cầu lớn về tài chính để đầu tư vào máy móc thiết bị, dây chuyền SX và yếu tố đầu vào nhằm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, số lượng sản phẩm và sự hoạt động bền vững của CGT. Thiếu tài chính sẽ gây ra khó khăn đối với tất cả các tác nhân CGT trong việc đảm bảo số lượng, chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường và có lợi nhuận (World Bank, 2005). Ngoài ra, để có thể tăng cường tính cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu, ổn định nguồn nguyên liệu trong nước, giảm phụ thuộc vào sữa tươi nguyên liệu nhập khẩu, gia tăng giá trị sản phẩm, đảm bảo lợi ích cho tất cả các tác nhân tham gia CGT thì các tác nhân trong CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH cần có sự liên kết chặt chẽ hơn, bền vững và đa dạng hơn về kỹ thuật, tài chính và thị trường. Nghiên cứu của Miller & John. (2010), Gouri & Mahajan. (2017), Mani & cs. (2017) và nhiều nhà nghiên cứu khác cho thấy, khi tham gia CGT, tài chính của các tác nhân và toàn chuỗi đã được cải thiện, góp phần đáp ứng đầy đủ hơn các nhu cầu tài chính của các tác nhân, tăng cường liên kết giữa các tác nhân trong CGT, thúc đẩy sự phát triển của chuỗi, đem lại lợi ích cho tất cả các bên liên quan. Khi tham gia CGT, bên cạnh vốn tự tài trợ, tài chính có thể đến từ tài chính trực tiếp giữa các tác nhân bên trong CGT với nhau và tài chính gián tiếp từ bên ngoài CGT. Tuy nhiên, thực hành về tài chính cho CGT sữa tươi tại các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam còn chưa phổ biến và tồn tại nhiều thách thức (Nguyễn Minh, 2018). Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao mà sản xuất (SX) trong nước mới chỉ đáp ứng khoảng 35% nhu cầu (Ánh Tuyết, 2020), cho thấy thị trường sữa và ngành CNBS trong nước nói chung và tại khu vực ĐBSH nói riêng còn nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ. Để thúc đẩy lĩnh vực sản xuất, chế biến sữa tại khu vực ĐBSH phát triển thì cần có giải pháp mở rộng cơ hội tiếp cận tài chính cho các tác nhân CGT sữa tươi nhằm tháo gỡ khó khăn về tài chính cho CGT này. Tuy nhiên, cho tới nay, chưa có nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu một cách chuyên sâu và toàn diện về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ở Việt Nam nói chung và khu vực ĐBSH nói riêng. 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 162 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 158 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam
249 p | 28 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của stress đến kết quả thực hiện công việc của giảng viên tại các trường đại học trên địa bàn Hà Nội
221 p | 13 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của khách hàng - Nghiên cứu trường hợp xe ô tô điện tại Việt Nam
236 p | 14 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 47 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 20 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của tích hợp chuỗi cung ứng xanh tới hiệu suất bền vững của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam
237 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Sinh kế cho người khuyết tật vùng Đồng bằng sông Hồng
184 p | 15 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến cam kết với tổ chức của công nhân sản xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò Việt Nam
220 p | 15 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh bền vững và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung bộ
206 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào - Nghiên cứu từ phía cung
263 p | 9 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến hành vi đổi mới sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam
233 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa nguồn lực và sự cảm nhận hiệu quả của khách hàng trong ngành công nghiệp dịch vụ logistics
214 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Tác động của so sánh xã hội đến tâm lý tiêu cực của khách hàng và hành vi mua sắm bốc đồng tại Việt Nam - Nghiên cứu với biến điều tiết hiệu quả bản thân
258 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn