Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài - Nghiên cứu trường hợp Việt Nam
lượt xem 14
download
Luận án trình bày cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài; bổ sung bằng chứng thực nghiệm về quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, trường hợp quốc gia đang phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài - Nghiên cứu trường hợp Việt Nam
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM LIÊN MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HCM, THÁNG 12 NĂM 2020
- ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM LIÊN MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng MÃ SỐ: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG PGS.TS.NGUYỄN THỊ MỸ LINH TP. HCM, THÁNG 12 NĂM 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của riêng tôi. Luận án sử dụng số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tài liệu tham khảo được công bố đầy đủ. Kết quả nêu trong luận án là trung thực, đảm bảo tính mới và tính cập nhật trên cơ sở phân tích số liệu độc lập của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận án chưa được trình để lấy học vị Tiến sĩ ở bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương và PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh về những định hướng khoa học và sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Tôi trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, tác giả các công trình công bố được trích dẫn trong luận án về nguồn tư liệu quý báu liên quan đề tài. Tôi trân trọng cảm ơn BGH Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, Khoa Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được học tập và hoàn thành chương trình đào tạo. Tôi trân trọng cảm ơn Quý Thầy/Cô trong hội đồng các cấp đã hướng dẫn và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thiện luận án. Trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp đã hỗ trợ và chia sẻ nhiều thông tin bổ ích liên quan trong quá trình hoàn thành luận án. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh
- iii TÓM TẮT LUẬN ÁN Mục tiêu của luận án là phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt Nam, cụ thể là phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá với từng thành phần vốn ĐTNN (vốn FDI và vốn FPI) và đề xuất hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTTN vào Việt Nam. Để đạt được mục tiêu trên, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng để lược khảo nghiên cứu, xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu, từ đó thảo luận kết quả nghiên cứu và đề xuất hàm ý chính sách. Trong đó, nghiên cứu định lượng thực hiện kiểm định mô hình VAR và phân tích nhân quả Granger với dữ liệu chuỗi thời gian (tần suất quý), giai đoạn 2005-2019. Luận án xây dựng 6 mô hình VAR phân tích mối quan hệ giữa yếu tố tỷ giá (gồm mức độ tỷ giá và hai thước đo biến động tỷ giá) với yếu tố vốn ĐTNN (gồm vốn FDI và vốn FPI). Đối với biến số mức độ tỷ giá, luận án sử dụng tỷ giá thực đa phương (REER) tương quan với 143 đối tác thương mại. Đối với biến số biến động tỷ giá, luận án sử dụng hai phương pháp tính toán là mô hình GARCH(1,1) và độ lệch chuẩn. Biến số vốn FDI và vốn FPI được lấy theo giá trị tuyệt đối của dòng vốn vào ròng. Các mô hình nghiên cứu có kiểm định tác động của các yếu tố độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng hoảng tài chính toàn cầu đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Về quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI: có tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FDI. Đồng thời, độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế và khủng hoảng tài chính toàn cầu có tác động đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI. Biến động tỷ giá đo bằng phương pháp độ lệch chuẩn có quan hệ nhân quả với FDI trong khi chưa có bằng chứng thống kê về quan hệ giữa vốn FDI với biến động tỷ giá đo bằng mô hình GARCH(1,1) Về quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI: có tồn tại mối quan hệ một chiều từ mức độ tỷ giá đến vốn FPI. Ngược lại, chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về tác động của vốn FPI đến mức độ tỷ giá thực đa phương. Độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế và khủng hoảng tài chính toàn cầu có tác động đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI. Biến động tỷ giá, cả hai phương pháp tính toán, có quan hệ nhân quả với FPI. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và thực tiễn Việt Nam, luận án đề xuất hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN. Từ khoá: FDI, FPI, tỷ giá, VAR, Việt Nam
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FPI Đầu tư gián tiếp nước ngoài Foreign Portfolio Investment REER Tỷ giá thực đa phương Real Effective Exchange Rate ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assistance IFS thống kê tài chính quốc tế International Financial Statistics IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund PPP Lý thuyết ngang giá sức mua Purchasing Power Parity NCS Nghiên cứu sinh NHNN Ngân hàng nhà nước Việt nam NHTM Ngân hàng thương mại Tổ chức Hợp tác và Phát triển Organization for Economic OECD Kinh tế Cooperation and Development REER Tỷ giá thực đa phương Real Effective Exchange Rate R&D Nghiên cứu và phát triển Research and Development TTCK Thị trường chứng khoán XNK Xuất nhập khẩu USD Đô la Mỹ United State Dollar VND Việt nam đồng VAR Mô hình vectơ tự hồi quy Vector Auto Regressive VECM Mô hình hiệu chỉnh sai số Vector error correction mode
- v MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 5 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 6 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................... 6 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 6 1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu .......................................................... 6 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 6 1.4.2. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................................... 7 1.5. Kết quả đạt được và đóng góp mới của luận án ........................................................... 7 1.6. Cấu trúc của luận án ....................................................................................................... 9 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .......................... 10 2.1. Tổng quan về tỷ giá ...................................................................................................... 10 2.1.1. Khái niệm tỷ giá (Exchange Rate) .............................................................................. 10 2.1.1.1. Tỷ giá danh nghĩa (Nominal Exchange Rate) ............................................................ 10 2.1.1.2. Tỷ giá thực (Real Exchange Rate) .............................................................................. 11 2.1.2. Đo lường tỷ giá ............................................................................................................. 12 2.1.2.1. Mức độ tỷ giá (exchange rate level) ............................................................................ 12 2.1.2.2. Biến động tỷ giá (exchange rate volatility) ................................................................. 13 2.2. Tổng quan về vốn đầu tư nước ngoài .......................................................................... 15 2.2.1. Khái niệm đầu tư nước ngoài ...................................................................................... 15 2.2.2. Khái niệm vốn đầu tư nước ngoài ............................................................................... 16 2.2.3. Đo lường vốn đầu tư nước ngoài ................................................................................. 17 2.3. Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài..................... 18 2.3.1. Cơ sở lý thuyết về tỷ giá .............................................................................................. 18 2.3.2. Cơ sở lý thuyết về vốn đầu tư nước ngoài .................................................................. 19 2.3.3. Về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI ...................................................................... 20 2.3.4. Về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI....................................................................... 23 2.4. Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài ..... 24 2.4.1. Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI ........................................................................... 24 2.4.1.1. Tác động của tỷ giá đến vốn FDI ................................................................................ 24
- vi 2.4.1.2. Tác động của vốn FDI đến tỷ giá ................................................................................ 36 2.4.2. Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI ............................................................................ 38 2.4.2.1. Tác động của tỷ giá đến vốn FPI ................................................................................. 38 2.4.2.2. Tác động của vốn FPI đến tỷ giá ................................................................................. 42 2.5. Khoảng trống nghiên cứu về quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài .......... 44 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 47 3.1. Qui trình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài .................................................................................................. 47 3.1.1. Qui trình nghiên cứu tổng quát .................................................................................... 47 3.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ....................................................................................................................... 48 3.1.2.1. Các giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI tại Việt Nam ........ 49 3.1.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI tại Việt Nam ....... 51 3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ....................................................................................................................... 53 3.2.1. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI tại Việt Nam .................. 54 3.2.2. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI tại Việt Nam ................... 56 3.3. Mô tả các biến và dữ liệu trong mô hình nghiên cứu................................................. 58 3.3.1. Các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................................................ 58 3.3.2. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 60 3.4. Phương pháp phân tích trong nghiên cứu định lượng ................................................ 64 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................. 68 4.1. Diễn biến tỷ giá và dòng vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam ....................................... 68 4.1.1. Phân tích diễn biến tỷ giá đa phương giai đoạn 2005-2019 .......................................... 68 4.1.2. Phân tích xu hướng dòng vốn FDI vào Việt Nam.......................................................... 69 4.1.3. Phân tích xu hướng dòng vốn FPI vào Việt Nam .......................................................... 70 4.2. Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI và thảo luận......................... 72 4.2.1. Kết quả phân tích xác định mô hình tối ưu nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FDI ở Việt Nam (xem phụ lục 1) ........................................................................ 72 4.2.1.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình 1 ...................................................................... 73 4.2.1.2. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mô hình 1 ............................................... 73 4.2.1.3. Xác định độ trễ tối ưu cho các biến trong mô hình 1 ..................................................... 74
- vii 4.2.1.4. Kiểm định đồng liên kết giữa các biến và thực hiện kiểm định mô hình 1 .................. 74 4.2.1.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư mô hình 1....................................... 75 4.2.1.6. Kiểm định sự ổn định của mô hình 1 .............................................................................. 75 4.2.2. Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FDI ở Việt Nam và thảo luận .................................................................................................................................... 76 4.2.2.1. Hệ số kiểm định VAR của mô hình 1 ............................................................................... 76 4.2.2.2. Kiểm định nhân quả Granger ............................................................................................ 78 4.2.2.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai mô hình 1 .............................................................. 79 4.2.2.4. Kết quả phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến trong mô hình 1 ........................ 80 4.2.2.5. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FDI ...................... 84 4.2.3. Kết quả mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn FDI ở Việt Nam và thảo luận ....................................................................................................................... 86 4.2.3.1. Kết quả mô hình 2 nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn FDI ở Việt Nam và biến động tỷ giá (Std_reer) tính theo phương pháp độ lệch chuẩn (xem phụ lục 2) .......................... 86 4.2.3.2. Kết quả mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn FDI ở Việt Nam và biến động tỷ giá “V_reer” tính theo phương pháp GARCH(1,1) (phụ lục 3) .......................................... 88 4.2.3.3. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn FDI ............. 88 4.3. Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI ............................................... 90 4.3.1. Kết quả phân tích lựa chọn mô hình tối ưu về mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI (xem phụ lục 4) .......................................................................................................... 90 4.3.1.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình 4 ...................................................................... 90 4.3.1.2. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mô hình 4 ............................................... 91 4.3.1.3. Xác định độ trễ tối ưu cho các biến trong mô hình 4 ..................................................... 91 4.3.1.4. Kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 4 ................................................ 92 4.3.1.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư mô hình 4....................................... 92 4.3.1.6. Kiểm định sự ổn định của mô hình 4 .............................................................................. 93 4.3.2. Kết quả mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI ở Việt Nam và thảo luận ....................................................................................................................... 94 4.3.2.1. Hệ số kiểm định VAR của mô hình 4 ............................................................................. 94 4.3.2.2. Kiểm định nhân quả Granger giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI ....................................... 95 4.3.2.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai mô hình 4 ........................................................... 96 4.3.2.4. Kết quả phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến trong mô hình 4 .................... 98
- viii 4.3.2.5. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI ................ 101 4.3.3. Kết quả kiểm định giả thuyết về mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn FPI ở Việt Nam ................................................................................................................................. 102 4.3.3.1. Kết quả mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn FPI ở Việt Nam và biến động tỷ giá tính theo phương pháp độ lệch chuẩn (phụ lục 5) ........................................................ 102 4.3.3.2. Kết quả mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn FPI ở Việt Nam và biến động tỷ giá, tính theo phương pháp GARCH(1,1) ............................................................................ 104 4.3.3.3. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn FPI ............ 106 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................................ 110 5.1. Kết luận vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 110 5.1.1. Kết luận chung về quá trình phân tích nghiên cứu ....................................................... 110 5.1.2. Kết luận về mối quan hệ giữa tỷ giá thực đa phương và vốn FDI .............................. 111 5.1.3. Kết luận về mối quan hệ giữa tỷ giá thực đa phương và vốn FPI ............................... 112 5.1.4. So sánh mối quan hệ giữa hai dòng vốn với tỷ giá ở Việt Nam .................................. 113 5.2. Hàm ý chính sách ........................................................................................................... 115 5.2.1. Hàm ý chính sách tỷ giá ................................................................................................. 115 5.2.2. Hàm ý chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam ................................... 117 5.2.2.1. Hàm ý chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam .................... 118 5.2.2.2. Hàm ý chính sách thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Việt Nam .................... 121 5.2.3. Một số hàm ý chính sách hỗ trợ khác............................................................................ 124 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................................ 126 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ........................................................... xii DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH........................................................... xiv DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ................................................ xxvii PHỤ LỤC
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tác động của mức độ tỷ giá đến vốn FDI................................................................... 30 Bảng 2.2. Tác động của biến động tỷ giá đến vốn FDI............................................................... 35 Bảng 2.3. Tác động của FDI đến tỷ giá........................................................................................ 38 Bảng 2.4. Tác động của tỷ giá đến vốn FPI ................................................................................. 41 Bảng 2.5. Tác động của vốn FPI đến tỷ giá ................................................................................. 44 Bảng 3.1. Tổng hợp biến, thang đo và cơ sở lý thuyết của việc lựa chọn biến ......................... 62 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình 1 .................................................................. 73 Bảng 4.2. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mô hình 1 ........................................... 73 Bảng 4.3. Xác định độ trễ tối ưu của các biến trong mô hình 1 ................................................. 74 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 1............................... 74 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư mô hình 1 ............................ 75 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa REER và vốn FDI .......................................... 76 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 1 ....................................................... 78 Bảng 4.8. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến vốn FDI ....................................... 79 Bảng 4.9. Phân rã phương sai tác động của các yếu tố đến REER ............................................ 80 Bảng 4.10. Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu về mối quan hệ giữa Std_reer và FDI ............... 86 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa DSTD_REER và DFDI .............................. 87 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 2 .................................................... 87 Bảng 4.13. Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu về mối quan hệ giữa V_reer và FDI.................. 88 Bảng 4.14. Thống kê mô tả các biến trong mô hình 4 ............................................................... 91 Bảng 4.15. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mô hình 4 ........................................ 91 Bảng 4.16. Xác định độ trễ tối ưu của các biến trong mô hình 4 .............................................. 92 Bảng 4.17. Kết quả kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 4............................ 92 Bảng 4.18. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư mô hình 4 ......................... 93 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa REER và vốn FPI ........................................ 94
- x Bảng 4.20. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 4 .................................................... 96 Bảng 4.21. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến FPI ............................................ 96 Bảng 4.22. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến REER........................................ 97 Bảng 4.23. Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu về mối quan hệ Std_reer và FPI ...................... 103 Bảng 4.24. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa DSTD_REER và DFPI ............................. 103 Bảng 4.25. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 5 .................................................. 104 Bảng 4.26. Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu về mối quan hệ V_reer và FPI ......................... 104 Bảng 4.27. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa DV_REER và DFPI .................................. 105 Bảng 4.28. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 6 .................................................. 106 Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI........................ 112 Bảng 5.2. Tổng hợp kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI ........................ 113
- xi DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 2.1. Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài .................................................... 20 Hình 3.1. Qui trình nghiên cứu..................................................................................................... 47 Hình 3.2. Qui trình phân tích định lượng .................................................................................... 64 Hình 4.1. Diễn biến tỷ giá danh nghĩa đa phương của Việt Nam giai đoạn 2005-2019 .......... 68 Hình 4.2. Diễn biến tỷ giá thực đa phương của Việt Nam giai đoạn 2005-2019 ..................... 69 Hình 4.3. Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2005-2019 ............................................................ 70 Hình 4.4. Vốn FPI tại Việt Nam giai đoạn 2005-2019 ............................................................... 71 Hình 4.5. Vòng tròn đơn vị của mô hình 1 .................................................................................. 75 Hình 4.6. Phản ứng đẩy của các biến số đến FDI hiện tại .......................................................... 82 Hình 4.7. Phản ứng đẩy của các biến số trong mô hình 1 đến REER hiện tại .......................... 83 Hình 4.8. Mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FDI .................................. 84 Hình 4.9. Mối quan hệ giữa biến động tỷ giá thực đa phương Std_reer và FDI....................... 90 Hình 4.10. Vòng tròn đơn vị của mô hình 4 ............................................................................... 93 Hình 4.11. Phản ứng đẩy của các biến số đến FPI hiện tại........................................................ 99 Hình 4.12. Phản ứng đẩy của các biến số trong mô hình 4 đến REER hiện tại ..................... 100 Hình 4.13. Mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá đa phương và vốn FDI ...................................... 101 Hình 4.14. Mối quan hệ giữa biến động tỷ giá thực đa phương Std_reer và FPI .................. 107 Hình 4.15. Mối quan hệ giữa biến động tỷ giá thực đa phương V_reer và FPI ..................... 108
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Bối cảnh nghiên cứu Theo Dornbusch (1998); Broto, Diaz-Cassou và ErceDominguez (2011), các nhà hoạch định chính sách thường nỗ lực thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN) để bù đắp khoảng trống tiết kiệm trong nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Kể từ những năm 1980, dòng vốn đầu tư chính thức của chính phủ các nước đã suy giảm dần, trong khi dòng vốn đầu tư tư nhân nước ngoài (gồm vốn FDI và vốn FPI) đến các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển gia tăng trong những năm gần đây (Combes, Kinda và Plane, 2012). Theo Barrell và Pain (1997); Borenzstein de Gregorio và Lee (1998), bên cạnh lợi ích bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển, vốn FDI có vai trò quan trọng thúc đẩy gia tăng năng suất lao động ở cả quốc gia phát triển và quốc gia đang phát triển. Đặc biệt, đối với các quốc gia đang phát triển với nền tảng kinh tế vĩ mô chưa hoàn thiện, vốn FDI là nguồn bổ sung đáng giá cho nguồn vốn tiết kiệm trong nước. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI khi đầu tư vào một quốc gia còn giúp chuyển giao công nghệ, tạo việc làm, huấn luyện, đào tạo kiến thức và kỹ năng cho người lao động. Mặt khác, dòng vốn FPI cũng có vai trò bổ sung nguồn vốn cho các quốc gia. Đồng thời, vốn FPI còn ảnh hưởng đến cán cân thanh toán, năng suất và hiệu suất thị trường chứng khoán. Đặc biệt, vốn FPI đóng vai trò quan trọng thúc đẩy các quốc gia hoàn thiện thể chế tài chính, tạo điều kiện thuận lợi phát triển thị trường tài chính của quốc gia (Singhania và Saini, 2018). Lipsey (1999) lập luận rằng FDI có tính chất ổn định hơn, trong khi vốn FPI là những khoản đầu tư có tính biến động cao. So với vốn FDI, vốn FPI khó kiểm soát hơn. Bởi vì, bên cạnh các chứng khoán được đầu tư lâu dài, vốn FPI cũng có thể là các khoản đầu cơ ngắn hạn nhằm hưởng lợi từ chênh lệch giá chứng khoán và chênh lệch giá trị đồng tiền giữa các quốc gia. Khi có điều kiện tốt ở một quốc gia, nhà ĐTNN có thể ồ ạt đầu tư vào, và ngược lại, nhà đầu tư cũng nhanh chóng rút vốn về trong giai đoạn suy thoái. Tính bất ổn, nguy cơ dòng vốn bị đảo chiều là những cản ngại làm cho vốn FPI ít được chú trọng so với vốn FDI. Theo Mishkin và Eakins (2009), trong một thế giới toàn cầu hóa về kinh tế thì thương mại, đầu tư quốc tế bị ảnh hưởng bởi tỷ giá trao đổi các loại tiền tệ tham gia giao dịch. Tỷ giá không chỉ quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu mà còn đóng vai trò quan trọng đối với vấn đề chuyển dịch vốn đầu tư giữa các quốc gia. Ngược lại, vốn ĐTNN vào một quốc gia cũng chính là nguyên nhân góp phần gây nên biến động tỷ giá. Dòng vốn vào quá lớn gây
- 2 nên sự tăng giá trị thực của đồng nội tệ, làm ảnh hưởng khả năng cạnh tranh của một quốc gia, ảnh hưởng xấu đến sản xuất và xuất khẩu. Ngược lại, khi ngân hàng trung ương các quốc gia can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm ổn định tỷ giá nhằm tháo gỡ khó khăn cho xuất khẩu có thể tác động đến dòng vốn ĐTNN. Theo Jongwanich và Kohpaiboon (2013), sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, nhiều nền kinh tế mới nổi châu Á đã có đồng nội tệ tăng giá rõ rệt gắn liền với sự phục hồi mạnh mẽ của dòng vốn vào các quốc gia này. Sự hồi phục nhanh chóng và mạnh mẽ của dòng vốn vào các nền kinh tế mới nổi châu Á sau khủng hoảng đã tạo thêm động lực mới cho các cuộc tranh luận về mối quan hệ của tỷ giá và dòng vốn quốc tế. Những vấn đề này đã thúc đẩy các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá và dòng vốn ở các quốc gia. Về mặt lý thuyết, dòng vốn vào tạo áp lực định giá cao đồng nội tệ ở các quốc gia dù cơ chế tỷ giá khác nhau. Về mặt thực nghiệm, vấn đề cần kiểm định là có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ giá thực và vốn ĐTNN vào mỗi quốc gia hay không? Và (nếu có), mối quan hệ tỷ giá thực và vốn ĐTNN diễn ra như thế nào? Mặc dù trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN nhưng các kết quả nghiên cứu chưa có tính thống nhất. Trong nhiều thập kỷ qua, đã có nhiều nghiên cứu tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Các nghiên cứu này cung cấp bằng chứng cho thấy có mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI (Morande, 1988; Froot và Stein, 1991; Campa, 1993; Goldberg, 1993; Klein và Rosengren, 1994; Blonigen, 1997; Nucci và Pozzolo, 2001; Alba, Wang và Park, 2010; Takagi và Shi, 2011; Boateng, Hua, Nisar và Wu, 2015; Djulius, 2017). Bên cạnh đó, một số nghiên cứu trước kết luận có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ giá và FPI như: Eun và Resnick (1988); Froot và Stein (1991); Agarwal (1997); Bleaney và Greenaway (2001); Kodongo và Ojah (2012); Ersoy (2013); Garg và Dua (2014); Grossmann, Paul và Simpson (2017). Tuy nhiên, cũng có một số nghiên cứu chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Cụ thể, các nghiên cứu chưa tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của tỷ giá đến vốn FDI (Itagaki, 1981; Yang, Groenewold và Tcha, 2000; Pozo, 2001; Healy và Palepu, 1993; Bouoiyour và Rey, 2005). Một số nghiên cứu chưa tìm thấy tỷ giá tác động có ý nghĩa thống kê đến FPI (Mlambo, Maredza và Sibanda, 2013; Lê Thị Lanh, Huỳnh Thị Cẩm Hà và Lê Thị Hồng Minh, 2015; Waqas, Hashmi và Nazir, 2015). Một số nghiên cứu chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về tác động của dòng vốn vào đến tỷ giá (Ersoy, 2013; Ifeakachukwu và Ditimi, 2014). Mặt khác, nhiều nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy các loại dòng
- 3 vốn khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến sự biến động của tỷ giá thực (Brook, Edison, Kumar, Sløk (2004). Ở Việt Nam, các nghiên cứu liên quan đến tỷ giá và vốn ĐTNN còn hạn chế về số lượng, trong đó chủ yếu là các nghiên cứu về vốn FDI, tỷ giá và thiếu vắng các nghiên cứu định lượng về vốn FPI. Các nghiên cứu về vốn FDI đa phần là các nghiên cứu về mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế (Hồ Đắc Nghĩa, 2016; Sử Đình Thành và Nguyễn Minh Tiến, 2014); mối quan hệ giữa FDI và độ mở thương mại (Lê Thanh Tùng, 2014) hoặc là nghiên cứu về khả năng thu hút và phân bổ vốn FDI theo cấp độ địa phương (Đặng Vinh, 2013; Nguyễn Đức Hoàng Thọ, 2016) hoặc nghiên cứu về thu hút FDI theo ngành nghề (Nguyễn Quốc Luật, 2009). Ngoài ra, cũng có ít nghiên cứu về tác động của tỷ giá đến vốn FDI. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Nhung (2015) cho thấy, biến động tỷ giá ảnh hưởng quan trọng đến thu hút vốn ĐTNN vào Việt Nam. Nghiên cứu của Phan Thị Quốc Hương (2015) chỉ ra rằng, tỷ giá cùng các yếu tố khác như: vốn ODA, GDP, kim ngạch xuất khẩu, tài nguyên khai thác có tác động đến vốn FDI vào Việt Nam. Nghiên cứu của Trương An Bình (2015) cho thấy, sự thay đổi của tỷ giá và tính ổn định của tỷ giá đều có tác động đến FDI vào Việt Nam. Nghiên cứu của Pham và Nguyen (2013) tìm thấy sự mất giá thực của đồng VND so với đồng USD làm tăng vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 1990-2007. Về nghiên cứu định lượng liên quan tỷ giá và vốn FPI có nghiên cứu của Lê Thị Lanh và cộng sự (2015) chưa tìm thấy tỷ giá tác động có ý nghĩa thống kê đến FPI. Nhìn chung, có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN, đặc biệt là mối quan hệ giữa vốn FDI và tỷ giá ở các quốc gia phát triển. Phần lớn các nghiên cứu trước có áp dụng nghiên cứu định lượng với sự đa dạng về mô hình, biến số phân tích, giai đoạn nghiên cứu, cũng như đặc điểm của từng quốc gia, và do đó, kết quả cũng đa dạng. Bên cạnh đó, các nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn FPI và tỷ giá tuy còn ít hơn so với các nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn FDI và tỷ giá, nhưng ngày càng nhận được nhiều quan tâm hơn trước, đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển. Ở Việt Nam, các nghiên cứu định lượng về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN ở Việt Nam còn hạn chế về số lượng và phương pháp định lượng. Hầu hết các nghiên cứu ở Việt Nam tập trung nhiều vào dòng vốn FDI và có ít nghiên cứu về vốn FPI. Mặt khác, hiện nay trên thế giới có ít nghiên cứu đồng thời phân tích mối quan hệ của cả vốn FDI và vốn FPI với tỷ giá trong cùng một nghiên cứu (Kodongo và Ojah, 2013; Opperman và Adjasi, 2017). Đây là khoảng
- 4 trống quan trọng cần có các nghiên cứu bổ sung. Hơn nữa, lược khảo cho thấy, các yếu tố vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, độ mở thương mại hay bối cảnh khủng hoảng tài chính toàn cầu có tác động đến tỷ giá và vốn ĐTNN. Tuy nhiên, các yếu tố này chưa được xem xét đồng thời trong các mô hình kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Do đó, luận án nhận thấy rất cần thiết bổ sung các biến kiểm soát này vào các mô hình kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Bối cảnh thực tiễn Việt Nam Trong những năm gần đây, Việt Nam được các tổ chức như Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Thế giới đánh giá là quốc gia mới nổi có triển vọng phát triển cao. Việt Nam luôn có tốc độ phát triển khá cao, tỷ giá ổn định, độ mở thương mại ngày càng tăng. Những đặc điểm này đã góp phần củng cố hình ảnh Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà ĐTNN. Kết quả là dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam ngày càng gia tăng đáng kể (phụ lục 7). Theo số liệu thu thập được từ quỹ tiền tệ quốc tế, trong hai thập niên gần đây, vốn FDI vào Việt Nam ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Đánh dấu bằng mốc thời gian năm 2007, Việt Nam đã thu hút lượng vốn tương đương gấp ba lần lượng vốn FDI đã thu hút trong năm liền kề trước đó. Đặc biệt, vốn FDI vào Việt Nam năm 2018 đạt hơn 7 lần so với thời điểm năm 1996, và hiện tại, dòng vốn này vẫn giữ xu hướng gia tăng ổn định. Theo phân tích của Tổng cục Thống kê (2018), khu vực FDI đóng góp xấp xỉ 20% tổng sản phẩm trong nước (GDP) với mức độ đóng góp tăng dần qua các năm, luôn là khu vực phát triển năng động nhất của nền kinh tế, là một bộ phận quan trọng của toàn bộ khu vực doanh nghiệp Việt Nam. Mặt khác, khu vực FDI đã góp phần nâng cao năng lực xuất khẩu của Việt Nam, trở thành cầu nối để Việt Nam nhanh chóng tiếp cận và hợp tác với nhiều quốc gia, góp phần từng bước nâng cao thế và lực của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa. Bên cạnh đó, dòng vốn FPI vào Việt Nam cũng đã có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển của thị trường tài chính Việt Nam. Năm 2005, vốn FPI vào Việt Nam gia tăng đáng kể đã thúc đẩy TTCK Việt Nam phát triển và nóng dần lên trong năm 2006. Từ cuối năm 2006, song song với xu hướng tăng trưởng kinh tế khá cao của Việt Nam là sự bùng nổ của thị trường chứng khoán trong nước cùng với sự gia tăng mạnh mẽ của dòng vốn FPI (1.313 triệu USD). Năm 2007, lượng vốn FPI đầu tư vào Việt Nam khoảng 6.243 triệu USD. Tuy nhiên, do tính chất biến động của FPI, nên lượng vốn FPI vào Việt Nam chưa được duy trì ổn định trong thời gian qua. Vốn FPI vào Việt Nam có những thoái vốn nhanh chóng trước những biến động của kinh tế trong nước và thế giới. Năm 2008, khủng hoảng tài chính toàn
- 5 cầu diễn ra, cùng với xu hướng chung của các quốc gia mới nổi khác, vốn FPI ở Việt Nam đã rút đi nhanh chóng. Những năm tiếp theo, dòng vốn FPI giảm nhưng vẫn duy trì mức tăng trưởng ổn định. Trong giai đoạn 2014-2016, dưới tác động của khủng hoảng giá dầu và biến động mạnh trên thị trường chứng khoán Trung Quốc, vốn FPI vào Việt Nam tiếp tục biến động mạnh và có sự sụt giảm rõ rệt. Số liệu trên cho thấy, Việt Nam đang chú trọng thúc đẩy hội nhập quốc tế và thu hút ĐTNN, bao gồm cả FDI và FPI. Trong giai đoạn 2005 đến nay, vốn ĐTNN vào Việt nam có sự gia tăng đáng kể, trong đó vốn FDI có tính chất ổn định hơn trong khi vốn FPI có sự biến động mạnh. Tuy nhiên, diễn biến chung của dòng vốn vào Việt Nam vẫn cho thấy triển vọng lạc quan, phù hợp với xu hướng dòng vốn vào các quốc gia mới nổi. Đặc biệt, những nỗ lực của Chính phủ trong quá trình cải cách, ổn định kinh tế vĩ mô; hoàn thiện khung pháp lý ngày càng phù hợp với thông lệ quốc tế đã tạo nên sức hút mạnh mẽ đối với dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam. Do vậy, một trong những vấn đề cần đặt ra trong bối cảnh lý thuyết và thực tiễn Việt Nam là cần nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam để có những chính sách phù hợp thúc đẩy dòng vốn. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, NCS lựa chọn đề tài: “Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài: nghiên cứu trường hợp Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ. Luận án bổ sung bằng chứng thực nghiệm về quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt Nam, trường hợp quốc gia đang phát triển. Đồng thời, luận án cũng xem xét tác động của các yếu tố vĩ mô như tốc độ tăng trưởng GDP, độ mở thương mại và khủng hoảng tài chính toàn cầu đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt Nam và đề xuất những hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTTN vào Việt Nam. Để đạt được mục tiêu tổng quát, luận án xác định các mục tiêu cụ thể là: (1) Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI tại Việt Nam (2) Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI tại Việt Nam (3) Khuyến nghị hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN tại Việt Nam Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu như trên, luận án sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau:
- 6 (1) Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Các yếu tố vĩ mô và khủng hoảng tài chính ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI? (2) Mối quan hệ tỷ giá và vốn FPI ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Các yếu tố vĩ mô và khủng hoảng tài chính ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI? (3) Những hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN áp dụng ở Việt Nam là gì? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN ở Việt Nam cũng như các yếu tố khác có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Trong đó, vốn ĐTNN gồm có đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI). 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu Về không gian: nghiên cứu phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN cho trường hợp quốc gia Việt Nam. Về thời gian: phân tích mối quan hệ tỷ giá và vốn ĐTNN trong giai đoạn từ quý 4/2005 đến quý 4/2019 Lý do lựa chọn mốc thời gian: - Năm 2005, Quốc hội ban hành Luật đầu tư (còn gọi là Luật đầu tư chung) kết thúc sự phân biệt doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài, là bước ngoặt quan trọng trong quyết tâm cải cách đổi mới để hội nhập và thu hút đầu tư của Việt Nam. Dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam đã gia tăng đáng kể từ thời gian này. - Bên cạnh đó, nhằm đạt được sự thống nhất về giai đoạn nghiên cứu của hai dòng vốn và phụ thuộc tính sẵn có của dữ liệu nên luận án thống nhất chọn giai đoạn nghiên cứu từ quý 4-2005 đến quý 4-2019. 1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát, luận án thực hiện kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Cụ thể như sau: Để đạt mục tiêu cụ thể 1 và 2 “Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI (vốn FPI) tại Việt Nam” luận án sử dụng nghiên cứu định tính lược khảo các nghiên cứu trước nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu và sử dụng nghiên cứu định lượng kiểm định mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI (vốn FPI) tại Việt Nam.
- 7 Để đạt được mục tiêu cụ thể 3 là “Khuyến nghị hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN tại Việt Nam” luận án sử dụng nghiên cứu định tính nhằm thảo luận các kết quả nghiên cứu định lượng trong điều kiện thực tiễn Việt Nam. Từ đó, đề xuất các hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTTN vào Việt Nam. 1.4.2. Dữ liệu nghiên cứu Luận án sử dụng số liệu thứ cấp (tần suất quý), được thu thập từ các nguồn sau đây: báo cáo thống kê tài chính quốc tế (IFS) của tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF); tổ chức BRUEGEL (Châu Âu); và Tổng cục thống kê Việt Nam. Ngoài ra còn có các biến số được tác giả tính toán trên cơ sở dữ liệu thu thập từ các nguồn nêu trên gồm có: biến động tỷ giá thực đa phương theo quý đo lường theo phương pháp độ lệch chuẩn (Std_reer), biến động tỷ giá thực đa phương (V_reer) theo quý đo lường theo phương pháp GARCH(1,1), độ mở thương mại (OPEN). 1.5. Kết quả đạt được và đóng góp mới của luận án 1.5.1. Kết quả đạt được Với mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu như trên, nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN trong bối cảnh Việt Nam cho kết quả: (i) Có tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FDI vào Việt Nam. Các yếu tố vĩ mô như độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng hoảng tài chính được tìm thấy có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FDI. Bên cạnh đó, tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa vốn FDI với biến động tỷ giá thực đa phương (đo bằng phương pháp độ lệch chuẩn). (ii) Có tồn tại quan hệ nhân quả một chiều từ mức độ tỷ giá thực đa phương đến FPI ở Việt Nam. Nghiên cứu chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về tác động của vốn FPI đến tỷ giá thực đa phương. Các yếu tố vĩ mô như độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng hoảng tài chính được tìm thấy có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI. Bên cạnh đó, nghiên cứu cho thấy tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa vốn FPI với biến động tỷ giá thực đa phương (ở cả hai phương pháp đo: đo bằng phương pháp độ lệch chuẩn và đo bằng phương pháp GARCH(1,1). 1.5.2. Đóng góp mới của luận án Luận án có những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể như sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
314 p | 89 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
267 p | 78 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
241 p | 23 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam
241 p | 29 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
226 p | 17 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
206 p | 25 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước tại các địa phương ở Việt Nam
165 p | 25 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia bảo hiểm vi mô của người có thu nhập thấp tại Việt Nam
215 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tín dụng đến hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
248 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
271 p | 13 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính thanh khoản của cô phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
208 p | 34 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam
184 p | 30 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội trong điều kiện áp dụng mô hình chính quyền đô thị
27 p | 20 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại Việt Nam
196 p | 22 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 23 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA)
30 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
27 p | 7 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Hạn chế tài chính và hành vi đầu tư của các công ty tại Châu Á – vai trò của phát triển tài chính
30 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn