Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Dư luận xã hội về bảo vệ môi trường (Qua khảo sát tại địa bàn có các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh)
lượt xem 21
download
Dựa trên cơ sở lý luận xã hội học về dư luận xã hội và quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về bảo vệ môi trường (BVMT), phân tích, đánh giá thực trạng dư luận xã hội (DLXH) về BVMT tại địa bàn có các KCN tỉnh Hà Tĩnh; đề xuất một số giải pháp quản lý bảo vệ môi trường và thông tin, tuyên truyền định hướng DLXH tạo sự đồng thuận xã hội trong nhân dân về vấn đề BVMT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Dư luận xã hội về bảo vệ môi trường (Qua khảo sát tại địa bàn có các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh)
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH BÙI HỒNG VIỆT BÙI HỒNG VIỆT DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Qua khảo sát tại địa bàn có các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh) LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: XÃ HỘI HỌC HÀ NỘI – 2019
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH BÙI BÙI HỒNG VIỆT HỒNG VIỆT DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Qua khảo sát tại địa bàn có các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh) LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: XÃ HỘI HỌC MÃ SỐ: 62 31 03 01 Người hướng dẫn khoa học: - TS. Lê Văn Toàn - GS.TS. Nguyễn Quý Thanhê Văn Toàn GS.TS Nguyễn Quý Thanh HÀ NỘI – 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết luận nêu trong luận án chưa từng được công bố ở bất cứ công trình khoa học nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Bùi Hồng Việt Bùi Hồng Việt i
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ..................................... iv DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .................................................................................20 1.1. Sự hình thành và phát triển khái niệm dư luận xã hội .......................................20 1.2. Hệ thống các chỉ báo đo lường dư luận xã hội...................................................24 1.3. Quan điểm về quá trình hình thành dlxh ............................................................26 1.4. Định hướng dư luận xã hội.................................................................................29 1.5. Chỉ báo đo lường bảo vệ môi trường .................................................................31 1.6. Nghiên cứu dư luận xã hội về bảo vệ môi trường ..............................................34 1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành dư luận xã hội về bảo vệ môi trường........ 41 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .................................................................................................48 2.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................48 2.2. Chức năng của dư luận xã hội ............................................................................51 2.3. Các thuộc tính của dư luận xã hội ......................................................................53 2.4. Cơ sở nhận thức và cơ sở xã hội của dư luận xã hội ..........................................55 2.5. Cơ chế hình thành của dư luận xã hội ................................................................58 2.6. Tiếp cận từ phương diện lý thuyết .....................................................................59 2.7. Khung chính sách ...............................................................................................64 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI ĐỊA BÀN CÓ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH .72 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và sự hình thành dư luận xã hội về bảo vệ môi trường tại địa bàn nghiên cứu....................................................................................72 3.2. Nhận thức của nhân dân về bảo vệ môi trường..................................................79 3.3. Thái độ của nhân dân về bảo vệ môi trường ......................................................93 ii
- 3.4. Xu hướng hành động bảo vệ môi trường .........................................................112 3.5. Sự biến đổi của thành phần dư luận xã hội về bảo vệ môi trường ...................124 CHƯƠNG IV: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỊNH HƯỚNG DƯ LUẬN XÃ HỘI ...................................................................132 4.1. Truyền thông về bảo vệ môi trường ................................................................132 4.2. Mạng xã hội với bảo vệ môi trường .................................................................138 4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến dư luận xã hội về bảo vệ môi trường................144 4.4. Giải pháp thông tin tuyên truyền, định hướng dư luận xã hội về bảo vệ môi trường ......................................................................................................................161 KẾT LUẬN ............................................................................................................174 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................... TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... iii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN BVMT Bảo vệ môi trường BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hoá CTNH Chất thải nguy hại CTCP Công ty cổ phần DLXH Dư luận xã hội MXH Mạng xã hội NQ Nghị quyết KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KT-XH Kinh tế - xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân iv
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Các huyện có KCN trện địa bàn tỉnh Hà Tĩnh................................... 11 Bảng 2. Danh sách các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ........................................ 12 Bảng 3. Khung lấy mẫu .......................................................................................... 13 Bảng 4. Một số đặc điểm nhân khẩu của khách thể nghiên cứu .......................... 16 Bảng 5. Sự quan tâm của người dân đối với vấn đề bảo vệ môi trường so với các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội khác ...................................................... 81 Bảng 6. Nhận thức của nhân dân về hiện trạng môi trường hiện nay ................ 84 Bảng 7. Nhận thức của nhân dân về các chủ trương, chính sách, pháp luật về BVMT...................................................................................................................... 88 Bảng 8. Mức độ hiểu biết của nhân dân về các kiến thức BVMT ....................... 91 Bảng 9. Mức độ lo lắng của nhân dân về vấn đề môi trường hiện nay ............... 94 Bảng 10. Mức độ hài lòng của các tầng lớp nhân dân về hoạt động phòng, chống ô nhiễm môi trường .............................................................................................. 100 Bảng 11. Mức độ hài lòng của các tầng lớp nhân dân về những việc làm ứng phó với sự cố môi trường ............................................................................................ 104 Bảng 12. Mức độ hài lòng của các tầng lớp nhân dân về những việc làm khắc phục ô nhiễm môi trường ..................................................................................... 106 Bảng 13. Mức độ hài lòng của các tầng lớp nhân dân về những việc làm sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ............................................................................... 108 Bảng 14. Mong muốn của nhân dân với hoạt động bảo vệ môi trường ............ 110 Bảng 15. Xu hướng thường xuyên thực hiện các hành động phòng, chống ô nhiễm môi trường.................................................................................................. 113 Bảng 16. Xu hướng thường xuyên tham gia các hoạt động ứng phó với sự cố môi trường ............................................................................................................. 115 Bảng 17. Xu hướng thường xuyên tham gia các hoạt động khắc phục ô nhiễm môi trường ............................................................................................................. 117 v
- Bảng 18. Xu hướng thường xuyên tham gia việc làm sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................................. 119 Bảng 19. Đối tượng người được hỏi thường trao đổi thông tin khi có những bức xúc về môi trường................................................................................................. 121 Bảng 20. Xu hướng hành động của nhân dân khi cảm thấy bức xúc về vấn đề môi trường ............................................................................................................. 123 Bảng 21. Tương quan giữa các thành phần của dư luận xã hội về bảo vệ môi trường..................................................................................................................... 127 Bảng 22. Các chuyên mục về môi trường trên các Tạp chí môi trường............ 133 Bảng 23. Các kênh truyền hình phát sóng về môi trường và BVMT ................ 135 Bảng 24. Các chuyên mục về BVMT phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................................. 137 Bảng 25. Thực trạng sử dụng MXH của người được hỏi................................... 140 Bảng 26. Mức độ tin tưởng các thông tin về BVMT được đăng tải trên mạng xã hội........................................................................................................................... 140 Bảng 27. Mô hình hồi quy logistic những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường .......................................................................... 146 Bảng 28. Mô hình hồi quy logistic những yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người dân về bảo vệ môi trường .......................................................................... 151 Bảng 29. Những yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng hành động bảo vệ môi trường của nhân dân .......................................................................................................... 155 vi
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Nghiên cứu dư luận xã hội (DLXH) có vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý xã hội. Ở Việt Nam, Đảng và nhà nước rất coi trọng công tác nghiên cứu DLXH bởi nghiên cứu DLXH có thể nắm bắt được tâm trạng của nhân dân, hiểu được nguyện vọng và lợi ích của họ để đề ra chủ trương, chính sách phù hợp. Từ năm 2009 đến nay, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều Nghị quyết; Thông báo; Kết luận quan trọng có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu DLXH như: Nghị quyết Trung ương 5, khóa X về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí đã khẳng định: “Một trong số các giải pháp đối với công tác tư tưởng trước yêu cầu mới là phải chú trọng công tác nghiên cứu, điều tra xã hội học, nắm bắt DLXH phục vụ công tác tư tưởng” [1, tr 3]. Ngày 29/9/2009, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Thông báo số 274-TB/TW về “Đề án tăng cường năng lực điều tra xã hội học, nắm bắt DLXH” nhấn mạnh “nắm bắt DLXH là nhiệm vụ quan trọng và rất cần thiết để các cơ quan lãnh đạo Đảng, Nhà nước nắm được tình hình tư tưởng, tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân, có căn cứ khoa học để ban hành chỉ thị, nghị quyết, cơ chế, chính sách” [2, tr 3]. Đặc biệt, vào năm 2014, Ban Bí thư đã ban hành Kết luận số 100-KL/TW về việc “Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác điều tra, nắm bắt, nghiên cứu DLXH” trong đó nhấn mạnh “Các cấp ủy Đảng và chính quyền cần nhận thức đầy đủ về vai trò, tầm quan trọng của công tác điều tra, nắm bắt, nghiên cứu DLXH, xác định đây là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị”. [3, tr 2]. Trong quá trình hội nhập kinh tế, Đảng và Nhà nước luôn xem mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH) là mục tiêu hàng đầu. Kết quả sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới (kể từ Đại hội VI của Đảng) đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… Trong đó, nổi bật nhất là trên lĩnh vực kinh tế với nhiều kết quả đạt 1
- được đáng khích lệ. Hiện nay, chúng ta đang thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) mạnh mẽ, phát triển nhiều khu công nghiệp (KCN), (KCX) trên phạm vi cả nước, nhằm phát huy tiềm năng kinh tế của địa phương, đồng thời tạo ra một lượng việc làm lớn cho thị trường lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu do ngành công nghiệp mang lại, nước ta đang phải đối diện với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do chất thải từ các KCN - KCX. Hàng loạt các doanh nghiệp chạy theo lợi nhuận, không quan tâm đến môi trường sống của người dân, đã tiến hành xử lý chất thải công nghiệp không đúng quy định gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trong khi đó công tác quản lý môi trường của các cơ quan chức năng còn nhiều hạn chế; nhận thức, thái độ và hành vi của các tầng lớp nhân dân về vấn đề này còn rất yếu, vai trò của DLXH trong việc phòng, chống các hành vi gây ô nhiễm môi trường còn chưa được thể hiện nhiều nên càng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có nhiều hành vi gây ô nhiễm, môi trường. Đặc biệt, thời gian qua các thế lực thù địch liên tục lợi dụng vấn đề ô nhiễm môi trường từ các KCN để tụ tập, gây rối, biểu tình, gây mất ổn định xã hội ở nhiều địa phương. Hà Tĩnh là một tỉnh ở miền Trung, nằm trong vùng Bắc Trung bộ. Trong những năm qua, Hà Tĩnh là địa phương tiên phong trong việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) và phát triển doanh nghiệp. Hiện nay, Hà Tĩnh có trên 20 cụm, KCN có mặt tại hầu hết các huyện, thị trong toàn tỉnh, nổi trội hơn tất cả là khu kinh tế Vũng Áng tại huyện Kỳ Anh. Hàng năm, số doanh nghiệp mới được thành lập trên toàn tỉnh ngày càng tăng. Năm 2017, số doanh nghiệp mới đạt trên 1000 doanh nghiệp [55, tr 4] . Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được trong phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, Hà Tĩnh cũng là địa phương đang đối diện với vấn đề ô nhiễm môi trường từ các KCN. Sự kiện công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Hưng Thịnh (Formosa) xả thải gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở vùng biển 4 tỉnh miền trung từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế năm 2016 đã gây trấn động trong 2
- DLXH. Điểm “nóng” này luôn bị các thế lực thù địch lợi dụng; xuyên tạc; kích động tụ tập, biểu tình gây mất ổn định anh ninh và trật tự an toàn xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) chung của toàn tỉnh, các cấp chính quyền tỉnh Hà Tĩnh đôi khi còn lúng túng, bối rối trong việc xử lý “điểm nóng” do các sự cố môi trường gây ra [55]. Trên phương diện nghiên cứu khoa học về dư luận xã hội, Việt Nam vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về dư luận xã hội. Đặc biệt, nghiên cứu khoa học dư luận xã hội về bảo vệ môi trường là khá mới mẻ với tỉnh Hà Tĩnh. Bởi vì nếu thực tiễn dư luận xã hội về bảo vệ môi trường được kết hợp với lý luận về lĩnh vực này sẽ cho thấy được quy luật vận động của vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương, phát hiện được các căn nguyên của vấn đề nghiên cứu, các yếu tố ảnh hưởng làm nền tảng cho việc đề xuất các giải pháp phù hợp nhất trong thông tin, tuyên truyền và quản lý về môi trường. Chính vì vậy, nghiên cứu “Dư luận xã hội về bảo vệ môi trường qua nghiên cứu tại địa bàn có các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh” thực sự là vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời, cung cấp những cơ sở khoa học để nắm bắt và định hướng DLXH về BVMT, phân tích những yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp về thông tin, tuyên truyền để định hướng DLXH, tạo sự đồng thuận xã hội trong giải quyết các vấn đề về môi trường, tạo môi trường xã hội ổn định, góp phần phát triển KT-XH tại tỉnh Hà Tĩnh. 2. Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý luận xã hội học về dư luận xã hội và quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về BVMT, phân tích, đánh giá thực trạng DLXH về BVMT tại địa bàn có các KCN tỉnh Hà Tĩnh; đề xuất một số giải pháp quản lý bảo vệ môi trường và thông tin, tuyên truyền định hướng DLXH tạo sự đồng thuận xã hội trong nhân dân về vấn đề BVMT. 3
- 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của DLXH về BVMT bao gồm: lý thuyết, khái niệm, bản chất, đặc điểm, các cách tiếp cận nghiên cứu và các phát hiện lý luận. - Tiến hành nghiên cứu đánh giá thực trạng DLXH tại địa bàn nghiên cứu về vấn đề BVMT - Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến DLXH tại địa bàn nghiên cứu về vấn đề BVMT. - Đề xuất giải pháp cơ bản trong thông tin, tuyên truyền, định hướng DLXH về BVMT tại địa bàn có các KCN tỉnh Hà Tĩnh. 3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Dư luận xã hội về BVMT 3.2. Khách thể nghiên cứu Người dân sinh sống và làm việc tại địa bàn có các KCN tỉnh Hà Tĩnh 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi địa bàn khảo sát: Luận án tập trung nghiên cứu DLXH về BVMT tại địa bàn có các KCN tỉnh Hà Tĩnh. - Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ năm 2016 đến nay. Năm 2016 xảy ra sự kiện công ty TNHH Hưng Thịnh Formosa xả thải gây ra hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển 4 tỉnh miền trung từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế và trong thời gian này, vấn đề môi trường luôn là điểm “nóng” luôn bị các thế lực thù địch lợi dụng để xuyên tạc, chống phá, biểu tình gây mất trật tự xã hội. - Phạm vi nội dung: - Luận án tập trung làm rõ DLXH về nhận thức, thái độ và xu hướng hành động của người dân đối với các hoạt động BVMT, trong đó nhấn mạnh đến các hoạt động quản lý môi trường và tập trung phân tích vai trò 4
- của dư luận xã hội trong quản lý xã hội (quản lý môi trường và thông tin, tuyên truyền định hướng dư luận xã hội về bảo vệ môi trường) - Luận án tập trung làm rõ dư luận xã hội về bảo vệ môi trường tự nhiên 4. Câu hỏi nghiên cứu Luận án nhằm trả lời một số câu hỏi nghiên cứu cơ bản sau đây: Câu hỏi thứ nhất: Thực trạng DLXH về BVMT tại địa bàn có các KCN tỉnh Hà Tĩnh hiện nay như thế nào? Câu hỏi thứ hai: Truyền thông đại chúng có ảnh hưởng như thế nào đến DLXH về BVMT? Câu hỏi thứ ba: mạng xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến DLXH về bảo vệ môi trường? Câu hỏi thứ tư: Các yếu tố liên quan đến đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng như thế nào đến DLXH về BVMT? 5. Giả thuyết nghiên cứu, khung phân tích và các biến số 5.1. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: Dư luận xã hội quan tâm, lo lắng về các vấn đề môi trường và không hài lòng với các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. Giả thuyết 2: Truyền thông đại chúng (truyền hình và báo mạng điện tử) có ảnh hưởng đáng kể đến các chiều cạnh của dư luận xã hội về bảo vệ môi trường. Tiếp cận với truyền thông đại chúng làm tăng nhận thức, thái độ, thúc đẩy xu hướng hành động bảo vệ môi trường. Giả thuyết 3: Mạng xã hội (facebook và youtube) có ảnh hưởng đáng kể đến các chiều cạnh của dư luận xã hội về bảo vệ môi trường. Tiếp cận với mạng xã hội (facebook và youtube) làm tăng nhận thức, thái độ và thúc đẩy xu hướng hành động bảo vệ môi trường. Giả thuyết 4: Điều kiện kinh tế và tôn giáo có ảnh hưởng đáng kể đến các chiều cạnh của dư luận xã hội về bảo vệ môi trường. Điều kiện kinh tế tốt làm tăng nhận thức, thái độ và xu hướng hành động bảo vệ môi trường. 5
- 5.2. Khung phân tích Để đạt được mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và chứng minh giả thuyết nêu ra, luận án dựa trên khung phân tích sau: BỐI CẢNH ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ; ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC Sự kiện công ty TNHH Truyền thông đại Giải pháp Hưng Thịnh chúng Nhận thức Fomorsa xả thông tin, thải gây cá DƯ LUẬN tuyên truyền XÃ HỘI Thái độ định hướng chết hàng loạt tại 4 tỉnh miền VỀ BẢO DLXH và Mạng xã hội VỆ MÔI trung từ Hà Xu hướng quản lý hoạt Tĩnh đến thừa TRƯỜNG hành động động bảo vệ thiên Huế và môi trường Đặc trưng nhân thực trạng môi khẩu xã hội cá trường tại các nhân khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI CỦA TỈNH HÀ TĨNH 6
- 5.3. Các biến số Các biến số độc lập: - Sự kiện công ty TNHH Hưng Thịnh Fomorsa Hà Tĩnh xả thải gây hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế và thực trạng môi trường tại địa bàn có các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh. - Hệ thống chính sách, pháp luật - Truyền thông đại chúng + Truyền hình : 1. Có; 0. Không + Phát thanh: 1. Có; 0. Không + Báo viết: 1. Có; 0. Không + Báo mạng điện tử: 1. Có; 0. Không + Sách, tạp chí: 1. Có; 0. Không - Mạng xã hội + Facebook: 1. Có; 0. Không +Youtube: 1. Có; 0. Không + Zalo: 1. Có; 0. Không + Yahoo (blogs): 1. Có; 0. Không + Viber: 1. Có; 0. Không - Đặc điểm cá nhân + Tuổi: 1. Dưới 30; 2. Từ 31 đến 45; 3. Trên 46 + Trình độ học vấn: 1. Dưới đại học. 2. Trên đại học + Nghề nghiệp: 1. Công nhân; 2 Nông dân; 3. Hưu trí; 4. Thương mại, dịch vụ; 5. Nghề tự do; 6. Công chức, viên chức; 7. Học sinh, sinh viên. + Tôn giáo: 1. Có theo tôn giáo; 0. không theo tôn giáo + Đảng viên: 1. Là đảng viên; 0. không là đảng viên + Đặc điểm hộ gia đình (điều kiện kinh tế): 1. Giàu; 2. Khá giả; 3. Trung bình; 4. Nghèo. 7
- Các biến phụ thuộc: nhận thức, thái độ, xu hướng hành động của các tầng lớp nhân dân về hoạt động BVMT. Các biến số can thiệp: bối cảnh đổi mới, phát triển kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận Nghiên cứu được xây dựng trên nền tảng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời bám sát các quan điểm lý luận của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về DLXH và BVMT. Trong luận án này, lý luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin có vai trò là nền tảng phương pháp luận vì DLXH thuộc lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội nên nó được quy định bởi tồn tại xã hội. Dư luận xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội nên nó liên quan đến vấn đề nhận thức, đặc trưng nhận thức trong DLXH tạo nên cấu trúc tinh thần - thực tế, được coi là đặc điểm nổi bật trong nhận thức của DLXH. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp thu thập thông tin định tính Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính sau để thu thập thông tin: - Phương pháp phỏng vấn sâu Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu căn nguyên của vấn đề nghiên cứu, lý giải tại sao người dân Hà Tĩnh lại có nhận thức, thái độ và xu hướng hành động về BVMT như vậy và có được những luận giải về những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức, thái độ và xu hướng hành động của người dân Hà Tĩnh về BVMT … Đối tượng phỏng vấn sâu: - Cán bộ lãnh đạo, quản lý : 2 người 8
- + 1 Nam giới là lãnh đạo quản lý công tác tại Sở Thông tin truyền thông tỉnh Hà Tĩnh + 1 Nữ giới là lãnh đạo quản lý công tác tại Ban TGTU Hà Tĩnh - Cán bộ lãnh đạo, quản lý môi trường: 2 người + 1 Cán bộ lãnh đạo, quản lý môi trường tại UBND TP Hà Tĩnh + 1 Cán bộ lãnh đạo, quản lý môi trường tại UBND huyện Kỳ Anh - Người dân: 10 người + 5 người dân đang sinh sống tại TP Hà Tĩnh + 5 người dân đang sinh sống tại huyện Kỳ Anh Nghiên cứu sinh lựa chọn các đối tượng bên trên để phỏng vấn sâu với mục đích: + Đối với đối tượng là lãnh đạo quản lý trong ngành Tuyên giáo và thông tin, truyền thông: nghiên cứu sinh muốn thu thập thông tin về thực trạng công tác thông tin, tuyên truyền về môi trường tại Hà Tĩnh; + Đối với đối tượng lãnh đạo quản lý trong ngành môi trường: nghiên cứu sinh muốn tìm hiểu về hoạt động quản lý bảo vệ môi trường ở địa phương + Đối với người dân: nghiên cứu sinh muốn tìm hiểu nhận thức; thái độ và xu hướng hành động của họ về hoạt động bảo vệ môi trường. Mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu được phân bổ ở 2 địa điểm là: thành phố Hà Tĩnh và Huyện Kỳ Anh để nghiên cứu sinh có thêm có dữ liệu so sánh sự khác biệt ý kiến giữa 2 khu vực nghiên cứu. - Phương pháp phân tích tài liệu Phân tích nội dung các tư liệu, tài liệu văn bản trong nước và quốc tế có liên quan đến DLXH về BVMT. Các báo cáo nghiên cứu có liên quan được thu thập và phân tích để làm rõ bức tranh nhận thức, thái độ và xu hướng hành động người dân về BVMT cũng như các yếu tố ảnh hưởng. Cụ thể là: chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về vấn đề BVMT; Các báo cáo, đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến DLXH về BVMT. 9
- 6.2.2. Phương pháp thu thập thông tin định lượng Luận án sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng phiếu câu hỏi có sẵn được thực hiện theo các bước như sau: Bước 1. Xây dựng phiếu câu hỏi - Về mặt nội dung: phiếu câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng bám sát các câu hỏi nghiên cứu. - Về mặt thang đo: phiếu câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng và sử dụng hệ thống các thang đo (Có, không) và thang đo Likert. Bước 2. Kiểm tra độ tin cậy (reliability) và độ hiệu lực (validity) của phiếu câu hỏi thông qua điều tra thử. - Độ tin cậy (reliability): thể hiện sự thống nhất trong cách hiểu đối với cùng một câu hỏi giữa những người được phỏng vấn; sự nhất quán trong các kết quả trả lời của cùng một người đối với cùng một câu hỏi trong những thời điểm khác nhau hoặc sự nhất quán giữa các kết quả trả lời của người được hỏi đối với một loạt các câu hỏi có cùng mục đích đo dạc trong cùng một thời điểm nhất định. Hệ số α của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Công thức của hệ số Alpha là: α = N ρ / [ 1+ ρ (N – 1)] ρ: là hệ số tương quan trung bình của các mục hỏi N: Là số mục hỏi Theo quy ước trong thống kê thì một tập hợp các mục hỏi được đánh giá là tốt phải có hệ số α >= 0,8. Nhưng thông thường, trong thực tế người ta sử dụng α >= 0,7 là chấp nhận được. Trong một số trường hợp người ta cũng có thể chấp nhận α >= 0,6 với điều kiện đó là những vấn đề mới. Chỉ số Alpha Cronbach ở một số câu hỏi có thang đo Likert trong Luận án = 0.7. - Độ hiệu lực (validity) thể hiện câu hỏi có đo đúng nội dung muốn đo. Có nhiều phương pháp để đo độ hiệu lực của bảng hỏi: độ hiệu lực bề mặt, độ hiệu lực chuẩn mực; độ hiệu lực dự báo và độ hiệu lực cấu trúc. 10
- Bước 3: Phương pháp họn mẫu Luận án sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, kết hợp việc lựa chọn chủ đích 1 thành phố (có khu công nghiệp) và 1 huyện (có khu công nghiệp) thuộc tỉnh Hà Tĩnh để tiến hành nghiên cứu. Việc lấy mẫu nghiên cứu được tiến hành theo các bước cụ thể như sau: - Tính cỡ mẫu Bảng 1. Các huyện có KCN trện địa bàn tỉnh Hà Tĩnh STT Khu vực Dân số 1 Thành phố Hà Tĩnh 117.546 2 Huyện Can Lộc 180.931 3 Huyện Nghi Xuân 99.657 4 Huyện Kỳ Anh 120.518 5 Huyện Hương Sơn 142.400 6 Huyện Cẩm Xuyên 120.110 7 Huyện Hồng Lĩnh 40.805 8 Huyện Đức Thọ 114.659 9 Huyện Hương Khê 107.996 10 Huyện Vũ Quang 35.877 Tổng cộng N= 1.080.499 Từ Tổng thể N= 1.080.499, số mẫu (sample size) cần có cho luận án được tính bằng công thức: n = N.t2.p.(1-p) / (N.2 + t2.p.(1-p)) Trong đó: n: Dung lượng mẫu cần chọn : sai số t: Hệ số tin cậy p: Xác xuất lựa chọn câu trả lời trong câu hỏi nhị phân 11
- N: Tổng thể (khối dân cư). Số mẫu (sample size) = 900, với độ tin cậy là 95% và sai số là 3%. - Lập danh sách các KCN tỉnh Hà Tĩnh Bảng 2. Danh sách các khu công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh STT KCN Vị trí 1 KCN Hạ Vàng Huyện Can Lộc 2 KCN Gia Lách Huyện Nghi Xuân 3 KCN I, nằm trong khu kinh tế Vũng Áng Huyện Kỳ Anh 4 Khu kinh tế Vũng Áng Huyện Kỳ Anh 5 Khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo Huyện Hương Sơn 6 KCN Phú Vinh Huyện Kỳ Anh 7 KCN Hoành Sơn Huyện Kỳ Anh 8 Cụm công nghiệp - TT công nghệ bắc Cẩm Xuyên Huyện Cẩm Xuyên 9 Cụm công nghiệp làng nghề Trung Lương Thị xã Hồng Lĩnh 10 Cụm công nghiệp Thạch Quý Thành phố Hà Tĩnh 11 Cụm công nghiệp nam Cầu Cày Thành phố Hà Tĩnh 12 Cụm công nghiệp làng nghề Thạch Đồng Thành phố Hà Tĩnh 13 Cụm công nghiệp- trung tâm công nghệ Nam Hồng Thị xã Hồng Lĩnh 14 Cụm Công nghiệp và trung tâm công nghệ tập trung Huyện Kỳ Anh 15 Cụm làng nghề và TTCN và chế biến hải sản Kỳ Ninh Huyện Kỳ Anh 16 Cụm công nghệ và trung tâm công nghệ Hạ Vàng Huyện Can Lộc 17 Cụm công nghiệp Đức Thọ Huyện Đức Thọ 18 Cụm công nghiệp Hương Sơn Huyện Hương Sơn 19 Cụm công nghiệp Hương Khê Huyện Hương Khê 20 Cụm công nghiệp-TTCN tập trung Huyện Vũ Quang 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của truyền thông đại chúng trong thực hiện quyền trẻ em ở tỉnh Bình Phước hiện nay
228 p | 530 | 101
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của truyền thông đại chúng trong thực hiện quyền trẻ em ở tỉnh Bình Phước hiện nay
27 p | 208 | 29
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Xã hội học: Tiếp cận chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân nông thôn tại y tế cơ sở (nghiên cứu hai xã Tân Quý tây và Hưng Long, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh)
18 p | 161 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
175 p | 86 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Quan niệm của người phụ nữ Việt Nam hiện nay về hạnh phúc
163 p | 63 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang)
198 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại Khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội)
200 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Bình đẳng giới trong các quyết định ở gia đình nhóm dân tộc thiểu số tại Việt Nam
233 p | 25 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Thực trạng chăm sóc trẻ em trong gia đình nông thôn ở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
207 p | 36 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Việc tham gia nhóm phi chính thức và hành vi sai lệch của học sinh THPT tại thành phố Hà Nội
172 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Sự tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động trong doanh nghiệp ngoài nhà nước ở Hà Nội
179 p | 41 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Liên kết xã hội của công nhân trong khu công nghiệp hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại khu công nghiệp Thăng Long – Hà Nội
191 p | 59 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Mâu thuẫn giữa học sinh Trung học phổ thông và cha mẹ trong giai đoạn hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại Hà Nội)
204 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Hoạt động bảo trợ của Giáo hội Công giáo cho nhóm NMĐT tại Tổng giáo phận thành phố Hồ Chí Minh
188 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bolikhamxay hiện nay
238 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bolikhamxay hiện nay
27 p | 10 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Hoạt động bảo trợ của Giáo hội Công giáo cho nhóm người mẹ đơn thân tại Tổng giáo phận thành phố Hồ Chí Minh
25 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn