intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ y học " Một số đặc điểm dịch tế và hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới , tỉnh Bắc Kan "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

271
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp là bệnh phổ biến có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao ở trẻ em, đặc biệt do viêm phổ ở trẻ em dưới 5 tuổi tại các nước đang phát triển. Cấu trúc tế bào của vi khuẩn được miêu tả chi tiết trong mục sinh vật nhân sơ vì vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, khác với các sinh vật có cấu trúc tế bào phức tạp hơn gọi là sinh vật nhân chuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ y học " Một số đặc điểm dịch tế và hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới , tỉnh Bắc Kan "

  1. xv BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐÀM THỊ TUYẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP ĐỐI VỚI NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Thái Nguyên - 2010
  2. xiv BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐÀM THỊ TUYẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP ĐỐI VỚI NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế Mã số: 62.72.73.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thành Trung 2. GS.TS. Trương Việt Dũng Thái Nguyên - 2010
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010 NGHIÊN CỨU SINH Đàm Thị Tuyết
  4. ii LỜI CẢM ƠN * Tôi xin trân trọng cảm ơn tới: - Ban Giám đốc, Ban sau đại học - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. - Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, các phòng ban chức năng Trường Đại học Y - Dược đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. - Ban chủ nhiệm và toàn thể cán bộ nhân viên Khoa Vi sinh - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. - Bộ môn Y xã hội học, Bộ môn Nhi, Bộ môn Sức khoẻ nghề nghiệp cùng toàn cán bộ, giảng viên, kỹ thuật viên khoa Y tế công cộng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. * Với lòng biết ơn chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: - Phó giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thành Trung - Phó Hiệu Trưởng Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên - Giám đốc bệnh viện ĐKTWTN, người thầy đã trực tiếp, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong nghiên cứu và hoàn thành luận án này. - Giáo sư, Tiến sỹ Trương Việt Dũng - Vụ Trưởng vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế, người thầy đã trực tiếp, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong nghiên cứu và hoàn thành luận án này. - Phó giáo sư, Tiến sỹ Hoàng Khải Lập – Trưởng bộ môn Dịch tễ, Phó giáo sư, Tiến sỹ Đỗ Văn Hàm – Trưởng bộ môn Sức khoẻ nghề nghiệp ; Phó giáo sư, Tiến sỹ Đàm Khải Hoàn – Trưởng bộ môn Y học Cộng đồng Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên đã giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những ý kiến qúy báu trong quá trình học tập và nghiên cứu. * Để góp phần vào sự thành công của luận án. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Ban Giám đốc sở Y tế tỉnh Bắc Kạn, Phòng Y tế, Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, chính quyền địa phương, cán bộ y tế xã, nhân viên y tế thôn bản và nhân dân các xã: Quảng Chu, Yên Đĩnh, Như Cố, Bình Văn, Thanh Bình, Nông Hạ, Hoà Mục đã giúp tôi trong quá trình thực hiện luận án tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình nghiên cứu luận án. Xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010 Nghiên cứu sinh Đàm Thị Tuyết
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................................................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................................................................................................................................ ii Mục lục .........................................................................................................................................................................................................................................iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ................................................................................................................................ vi Danh mục các bảng ..............................................................................................................................................................................................viii Danh mục các biểu đồ ........................................................................................................................................................................................ xi Danh mục các hình ............................................................................................................................................................................................... xii Danh mục sơ đồ .........................................................................................................................................................................................................xiii ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................................................................... 3 1.1. Tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp ..............................................................................................................3 1.1.1. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp trên Thế giới .......................................................................................................................................................................................................................3 1.1.2. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại Việt Nam ....................................................................................................................................................................................................................5 1.2. Căn nguyên và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp ................6 1.2.1. Trên Thế giới ...........................................................................................................................................................................................6 1.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................................................................................................... 11 1.3. Một số giải pháp can thiệp phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam ................................................................................................................. 14 1.3.1. Tình hình trên Thế giới ...................................................................................................................................................... 14 1.3.2. Tình hình tại Việt Nam .................................................................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................................................................................... 21 2.1.1. Nghiên cứu mô tả ...................................................................................................................................................................... 21 2.1.2. Nghiên cứu can thiệp ........................................................................................................................................................... 21
  6. iv 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................................................................................ 21 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................................................................................ 21 2.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................................................................................................... 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................................................ 22 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................................................................................... 22 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................................................................................................... 24 2.3.3. Chỉ số nghiên cứu ..................................................................................................................................................................... 27 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................................................................ 31 2.4. Nội dung can thiệp.................................................................................................................................................................................. 32 2.4.1. Chuẩn bị cộng đồng ............................................................................................................................................................... 32 2.4.2. Triển khai truyền thông - giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng ................................ 33 2.4.3. Triển khai theo dõi dọc tình hình mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ tại cộng đồng .................................................................................................................................................................................. 33 2.4.4. Can thiệp dự phòng bằng uống thuốc tăng cường miễn dịch (Broncho - Vaxom) ........................................................................................................................................................................... 34 2.4.5. Triển khai theo dõi dọc trẻ mắc NKHHC đến trạm y tế xã .................................. 34 2.4.6. Giám sát các hoạt động can thiệp ................................................................................................................... 35 2.4.7. Đánh giá sau can thiệp ...................................................................................................................................................... 35 2.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................................................................................ 36 2.6. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................................................................... 36 2.7. Phương pháp xử lý hạn chế sai số ............................................................................................................................... 37 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 40 3.1. Thông tin chung về địa điểm nghiên cứu ........................................................................................................ 40 3.2. Một số đặc điểm dịch tễ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................................................................................... 42 3.3. Căn nguyên và yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ................. 47 3.3.1. Kết quả cấy dịch tỵ hầu ở trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại khu vực nghiên cứu ..................................................................................................................................................................................................... 47 3.3.2. Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ............................................. 48
  7. v 3.4. Hiệu quả can thiệp phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ ................................ 51 3.4.1. Kết quả thực hiện hoạt động can thiệp tại cộng đồng .................................................... 51 3.4.2. Hiệu quả của biện pháp can thiệp ................................................................................................................... 52 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................................................................................................................. 77 4.1. Thực trạng NKHHC trẻ em dưới 5 tuổi tại Chợ Mới, Bắc Kạn ................................. 77 4.1.1. Tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp chung ....................................................................................... 77 4.1.2. Thực trạng vi khí hậu tại Chợ Mới, Bắc Kạn ................................................................................ 79 4.1.3. Thực trạng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp ............................................................. 81 4.2. Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp.......................................................... 82 4.3. Hiệu quả của can thiệp cộng đồng phòng chống NKHHC ở trẻ em ................... 87 4.3.1. Mô hình can thiệp phòng chống NKHHC ở trẻ em .......................................................... 87 4.3.2. Hiệu quả của can thiệp phòng chống NKHHC ........................................................................... 95 KẾT LUẬN ....................................................................................................................................................................................................................... 105 1. Một số đặc điểm dịch tễ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn trước can thiệp ............................................................................. 105 2. Yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ..................................................................... 105 3. Hiệu quả của biện pháp can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại cộng đồng .................................................................................................................................................................................................... 105 KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................................................................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALRI : Nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp (Acute lower Respiratory infection) ARI : Nhiễm khuẩn hô hấp cấp (Acute Respiratory infection) BVĐKTW : Bệnh viện đa khoa trung ương CAP : Viêm phổi mắc phải cộng đồng (Community Acquired Pneumonia) CBCC : Cán bộ công chức CBYT : Cán bộ y tế CSSKBĐ : Chăm sóc sức khỏe ban đầu CSYT : Cơ sở y tế CT : Can thiệp CYO : Năm quan sát trẻ (Child – years of observation) ĐC : Đối chứng IMCI : Lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh (Intergrated management of childhood illness) KAP : Kiến thức, thái độ, thực hành ( Knowledge, Attitude, Practice) KVP : Không viêm phổi LĐTB – XH : Lao động thương binh xã hội NC : Nghiên cứu NCS : Nghiên cứu sinh NKHH : Nhiễm khuẩn hô hấp NKHHC : Nhiễm khuẩn hô hấp cấp NKHHCT : Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính NVYTTB : Nhân viên y tế thôn bản
  9. vii OR : Tỷ suất chênh (Odds Ratio) PL : Phụ lục RLLN : Rút lõm lồng ngực RVS : Virus hợp bào hô hấp ( Respiratory Syncytial Vius) SARS : Hội chứng hô hấp cấp tính ( Severe Acute Respiratory Syndrome) SCT : Sau can thiệp SĐK : Số đăng ký T0 Webb : Nhiệt độ hiệu dụng TCT : Trước can thiệp TCYTTG : Tổ chức y tế Thế giới THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông Tm : Nhiệt độ thấp nhất tháng TT – GDSK : Truyền thông giáo dục sức khỏe Ttb : Nhiệt độ trung bình Tx : Nhiệt độ cao nhất tháng TYTX : Trạm y tế xã UNICEF : Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc (United Nations Chidren’s Fund) URTI : Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (Upper Respiratory Tract Infection) WHO Tổ chức Y tế Thế giới : ( World health Organization)
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tổng hợp (khung lô gíc của vấn đề nghiên cứu) .......................................... 37 Bảng 3.1. Tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội tại khu vực nghiên cứu ...................................... 40 Bảng 3.2. Vi khí hậu nhà ở trong nhà và ngoài nhà tại khu vực nghiên cứu ................... 41 Bảng 3.3. Phân loại vi khí hậu theo mùa tại địa điểm nghiên cứu (n = 100) ....... 41 Bảng 3.4. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo các nhóm tuổi ......... 42 Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo giới ............................................ 42 Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo từng nhóm dân tộc ............................................................................................................................................................................................................................... 43 Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo học vấn mẹ................... 44 Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo nghề nghiệp mẹ .... 45 Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo tình trạng vệ sinh nhà ở ..................................................................................................................................................................................................... 45 Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo tuổi của mẹ ............ 46 Bảng 3.11. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của người mẹ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ........................................................................................................................................................... 48 Bảng 3.12. Mối liên quan giữa điều kiện vệ sinh nhà ở với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp .............................................................................................................................................................................................. 48 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thời gian cai sữa và tình trạng tiêm chủng của trẻ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp .............................................................................................................. 49 Bảng 3.14. Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc trẻ của bà mẹ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ......................................................................................................................................................... 49 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa thực hành của mẹ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp .......................................................................................................................................................................................................... 50 Bảng 3.16. Đánh giá các yếu tố liên quan theo mô hình hồi quy logistic ....................... 51 Bảng 3.17. Kết quả của can thiệp đối với tình trạng tiêm chủng của trẻ .......................... 52 Bảng 3.18. Kết quả của can thiệp đối với tình trạng cai sữa của trẻ ........................................ 53
  11. ix Bảng 3.19. Kết quả của can thiệp đối với điều kiện vệ sinh nhà ở............................................. 53 Bảng 3.20. Kết quả của can thiệp đến hiểu biết dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp của bà mẹ.......................................................................................................................................................................................... 54 Bảng 3.21. Kết quả của can thiệp đến thay đổi kiến thức về nhiễm khuẩn hô hấp cấp của bà mẹ............................................................................................................................................................................ 55 Bảng 3.22. Kết quả của can thiệp đến thay đổi hiểu biết dấu hiệu bất thường cần đưa trẻ đến trạm y tế của bà mẹ ................................................................................................................ 56 Bảng 3.23. Hiệu quả của can thiệp đến thay đổi kiến thức của các bà mẹ. ................ 57 Bảng 3.24. Kết quả của can thiệp đến chăm sóc trẻ tại nhà của bà mẹ. .................................. 60 Bảng 3.25. Kết quả thay đổi về sử dụng dịch vụ chữa bệnh của bà mẹ ........................... 61 Bảng 3.26. Tác động của can thiệp đến thực hành cặp nhiệt độ của bà mẹ .................... 62 Bảng 3.27. Tác động của can thiệp đến thực hành xử trí sốt của bà mẹ. ....................... 62 Bảng 3.28. Hiệu quả của can thiệp đến thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ ............ 63 Bảng 3.29. Mật độ mới mắc của đợt nhiễm khuẩn hô hấp theo năm ................................... 64 Bảng 3.30. Mật độ mới mắc của trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo năm ........................ 64 Bảng 3.31. Mật độ mới mắc của đợt nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo dân tộc .......... 65 Bảng 3.32. Mật độ trẻ mới mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo dân tộc ......................... 66 Bảng 3.33. Kết quả can thiệp đến số đợt mắc bệnh trung bình ở trẻ trước và sau khi dùng Broncho-Vaxom .................................................................................................................................... 68 Bảng 3.34. Kết quả can thiệp đến số đợt mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ trước và sau khi dùng Broncho-Vaxom....................................................................................................... 68 Bảng 3.35. Kết quả can thiệp đến tình hình mắc bệnh ở trẻ trước và sau khi dùng Broncho-Vaxom .............................................................................................................................................................. 69 Bảng 3.36. Tác động của can thiệp đến sử dụng thuốc kháng sinh ở trẻ trước và sau khi dùng Broncho-Vaxom ........................................................................................................................ 69 Bảng 3.37. Tình hình trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp đến trạm y tế xã ....................... 70 Bảng 3.38. Tình hình xử trí nhiễm khuấn hô hấp cấp ở tuyến xã ................................................ 70 Bảng 3.39. Kết quả của can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp dưới của trẻ theo nhóm tuổi .......................................................................................................................................................................... 71
  12. x Bảng 3.40. Hiệu quả của biện pháp can thiệp đối với tình hình mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ .................................................................................................................................................. 72 Bảng 4.1. Nhiệt độ trung bình, thấp nhất, cao nhất tháng tại huyện Chợ Mới ... 80 Bảng 4.2. So sánh tỷ lệ đợt mắc mới viêm phổi tại cộng đồng với tác giả khác.96 Bảng 4.3. Tỷ lệ mới mắc ARI ở điều tra cơ bản ban đầu và 6 tháng theo dõi sau can thiệp.............................................................................................................................................................................................. 97 Bảng 4.4. So sánh tỷ lệ trẻ mắc viêm phổi tại cộng đồng với tác giả khác .................. 98
  13. xi DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ theo dân tộc ................................................ 43 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ theo vùng ..................................................... 44 Biểu đồ 3.3. Phân bố vi khuẩn gây bệnh ............................................................................................................................. 47 Biểu đồ 3.4. Thái độ của bà mẹ đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ........................................... 50 Biểu đồ 3.5. Thái độ của bà mẹ đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp trước và sau can thiệp ......................................................................................................................................................................................................... 58 Biểu đồ 3.6. Thái độ của bà mẹ đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp sau can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng ......................................................................................................................... 59 Biểu đồ 3.7. Đợt mắc không viêm phổi: Ho hoặc cảm lạnh của trẻ theo mùa .... 67 Biểu đồ 3.8. Đợt mắc viêm phổi ; viêm phổi nặng của trẻ theo mùa ...................................... 67
  14. xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Phân bố tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi theo nguyên nhân của 6 vùng trên Thế giới ............................................................................................................................................................................................3 Hình 2.1. Bản đồ địa điểm nghiên cứu - huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn......................... 21
  15. xiii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức nghiên cứu mô tả thực trạng và phân tích tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp dưới với yếu tố liên quan ............................................................................ 22 Sơ đồ 2.2. Mô hình đánh giá sau can thiệp ...................................................................................................................... 23 Sơ đồ 2.3. Mô hình theo dõi dọc mắc nhiễm khuẩn hô hấp của trẻ ....................................... 23
  16. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm khuẩn hô hấp cấp là bệnh phổ biến có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao ở trẻ em, đặc biệt do viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại các nước đang phát triển [38], [44], [48], [61], [143]. Theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi trẻ trung bình trong 1 năm mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp từ 4 - 9 lần, ước tính trên toàn cầu mỗi năm có khoảng 2 tỷ lượt trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp, trong đó khoảng 40 triệu lượt là viêm phổi [32], [26]. Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 8 triệu trẻ dưới 5 tuổi. Như vậy ước tính mỗi năm sẽ có từ 32 đến 40 triệu lượt trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp và từ 22 đến 24 nghìn trẻ tử vong do viêm phổi [67]. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em tại cộng đồng hiện nay chiếm khoảng 39,7 %, bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp có thể mắc nhiều lần trong 1 năm, vì vậy nó còn là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến ngày công lao động của các bà mẹ [68]. Ở Những vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa viêm phổi vẫn là nguyên nhân gây tử vong cao nhất ở trẻ em, khoảng 90 % trường hợp tử vong do viêm phổi là ở nhóm trẻ dưới 2 tháng tuổi [32]. Bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp có thể được phân loại theo các cách khác nhau và biểu hiện bệnh cũng ở các mức độ khác nhau. Mức độ nhẹ, chăm sóc trẻ tại nhà, nếu nặng cần phải được điều trị tại cơ sở y tế, nếu không đưa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời có thể sẽ dẫn đến tử vong [61]. Tỷ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở các nước đang phát triển cao gấp 10 lần so với các nước công nghiệp phát triển. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp nói chung và viêm phổi nói riêng ở nước ta cũng như các nước đang phát triển chủ yếu do virus, vi khuẩn, lao phổi trẻ em, nấm. [17], [54], [67]. Ngoài ra do tác động của các yếu tố nguy cơ như ô nhiễm môi trường, nhà ở chật trội, khói bếp, khói thuốc lá, trẻ đẻ nhẹ cân, suy dinh dưỡng, tiêu chảy, thay đổi khí hậu đều làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và mức độ nặng của bệnh. Cán bộ y tế chưa thực hiện đúng cách xử trí khi trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo phác đồ quy định, đặc biệt là sử dụng thuốc kháng sinh. Hiểu biết về các dấu hiệu, cách chăm sóc nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em của cộng đồng nói chung và bà mẹ có con nhỏ dưới 5 tuổi nói riêng còn hạn chế, đặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
  17. 2 Vì vậy, thực hiện tốt phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em sẽ giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi, từ đó sẽ giảm kinh phí chi trả về thuốc, dịch vụ y tế, giảm sự quá tải vào điều trị tại các bệnh viện. Đồng thời, kết quả phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp sẽ góp phần làm giảm thời gian bà mẹ phải nghỉ việc để chăm sóc trẻ ốm. Xuất phát từ những vấn đề trên, Thế giới cũng như Việt Nam đã xem xét, đề xuất các giải pháp can thiệp. Để tiến hành đồng bộ nhiều biện pháp đòi hỏi nhiều ngành, nhiều cấp phối hợp với ngành y tế cùng với sự tham gia tích cực của nhân dân tại các cơ sở cộng đồng. Nâng cao khả năng xử trí trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo phác đồ của cán bộ y tế tuyến cơ sở và sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý cho các trường hợp trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp. Nâng cao sự hiểu biết của các bà mẹ và người chăm sóc trẻ đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em thông qua cán bộ y tế xã và nhân viên y tế thôn bản, đồng thời phát hiện được các yếu tố nguy cơ gây bệnh để có biện pháp phòng bệnh hữu hiệu đối với căn bệnh này.Thực hiện tốt phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em sẽ góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống cho nhân dân nói chung và cho trẻ em nói riêng, tham gia tích cực vào việc thực hiện luật Bảo vệ sức khoẻ trẻ em [31], [15], [61]. Vấn đề đặt ra hiện nay, tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em ở khu vực miền núi, vùng cao, dân tộc thiểu số là bao nhiêu? Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp là gì? Giải pháp nào phù hợp với cộng đồng dân tộc miền núi để giảm thiểu vấn đề đó? Còn ít nghiên cứu đề cập đến. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Một số đặc điểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn” nhằm 3 mục tiêu sau: 1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp. 3. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại cộng đồng.
  18. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp 1.1.1. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp trên thế giới Hiện nay tại các nước đang phát triển, các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp vẫn là nguyên nhân mắc bệnh và tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 tuổi, chủ yếu do viêm phổi. Viêm phổi mắc phải cộng đồng là một nhiễm khuẩn nặng và phổ biến xảy ra ở tất cả trẻ em trên toàn thế giới. Ở các nước đang phát triển, theo số liệu của Tổ chức y tế Thế giới (TCYTTG), mỗi trẻ em trung bình trong 1 năm mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC) từ 4 - 9 lần. Ước tính trên toàn cầu mỗi năm có khoảng 2 tỷ lượt trẻ mắc NKHHC chiếm 19-20 % số tử vong dưới 5 tuổi trên toàn cầu. Tại khu vực Đông Nam Á tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp vẫn là nguyên nhân cao nhất (25 %) trong các nguyên nhân gây tử vong ở trẻ, tiếp theo là tiêu chảy (14 %) và sơ sinh (32 %) kết hợp với các bệnh khác, còn lại là các nguyên nhân khác [32], [145]. Hình 2.1. Phân bố tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi theo nguyên nhân của 6 vùng trên Thế giới (WHO – 3/2000, Afr=Châu Phi; Amr=Châu Mỹ; Emr=Trung Cận Đông; Eur=Châu Âu; Sear=Đông Nam Á; Wpr=Tây Thái Bình Dương (Nguồn số liệu từ Lancet [89])
  19. 4 Theo Ruan I. (2005), ước lượng tỷ lệ viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên phạm vi toàn cầu trong các nghiên cứu dọc dựa vào cộng đồng cho thấy: Tỷ lệ mới mắc các đợt viêm phổi ở các nước đang phát triển là 0,29 đợt/năm/trẻ. Ở các nước phát triển là 0,026 đợt/ năm/trẻ và trên 95 % các đợt viêm phổi ở trẻ em trên thế giới xảy ra ở các nước đang phát triển [127]. Năm 2004, Michael Ostapchuk và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu tình hình viêm phổi mắc phải ở cộng đồng thuộc Châu Âu và Bắc Mỹ. Tác giả đã đưa ra thuật ngữ “viêm phổi mắc phải cộng đồng - Community Acquired Pneumonia” (CAP) đề cập tới một loại viêm phổi xảy ra ở một người trước đó khoẻ mạnh, người mắc phải bệnh này ở bên ngoài bệnh viện. CAP là một trong những nhiễm khuẩn phổ biến và nặng nhất ở trẻ em với số mới mắc hàng năm là từ 34 - 40 ca trên 1000 trẻ ở Châu Âu và Bắc Mỹ [109], [114], [145]. Mặc dù tử vong do CAP là hiếm gặp ở các nước công nghiệp phát triển nhưng lại là bệnh phổ biến nhất ở trẻ dưới 5 tuổi. Ở các nước đang phát triển không những tỷ lệ mắc bệnh này cao mà còn gây tử vong cao [115]. Nhiễm khuẩn hô hấp dưới là một trong những nguyên nhân tử vong hàng đầu ở trẻ tại các nước đang phát triển [114]. Nghiên cứu của Baqui A. H và cộng sự (2007) ở Bangladesh cho thấy, tỷ lệ nhập viện ở trẻ dưới 2 tuổi là cao hơn so với trẻ lớn tuổi, và khoảng 25 % các trường hợp tử vong ở trẻ < 5 tuổi và khoảng 40 % tử vong ở trẻ nhỏ liên quan với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp [82]. Nghiên cứu của Garces-Sanchez M. D. (2005) về tỷ lệ viêm phổi mắc phải cộng đồng ở Valencia, Tây ban Nha là 30,3 ca/1000 trẻ tuổi < 5 tuổi/ năm và tỷ lệ nhập viện là 7,03 ca/1000 trẻ < 5 tuổi/năm [103]. Năm 2005, David Burgner và cộng sự đã tìm hiểu về tình hình viêm phổi ở trẻ em của Australia, cho thấy viêm phổi ở trẻ em là 5-8/1000 năm – trẻ. Viêm phổi là nguyên nhân chính dẫn đến nhập viện ở trẻ dưới 5 tuổi [97]. Varinder Singh (2005) đã đề cập đến gánh nặng viêm phổi ở trẻ em Châu Á và cho rằng viêm phổi là nguyên nhân gây tử vong khoảng 2 triệu trẻ em mỗi năm trên toàn thế giới (20 % trong tất cả tử vong ở trẻ), gần 70 % trong số các trường hợp tử vong xảy ra ở Châu Phi và Đông Nam Châu Á. Hầu hết các nước ở Châu Phi và Châu Á, trẻ em bị viêm phổi cao gấp từ 2-20 lần so với trẻ em ở Hoa Kỳ [134]. Yaron Shoham (2005) đã tiến hành một nghiên cứu về viêm phổi mắc phải cộng đồng ở trẻ em Miền Nam Israel, nhằm đánh giá gánh nặng của CAP lên trẻ em và gia đình của chúng bao gồm chi phí và giảm chất lượng sống, tác giả đưa ra nhận định: Viêm phổi mắc phải cộng đồng vẫn còn là một bệnh nặng và phổ biến ở trẻ, nó có ảnh hưởng rất lớn đối với xã hội, gây ra gánh nặng cho cả người bệnh và gia đình của họ bao gồm chi phí, nghỉ việc và giảm chất lượng sống [133], [145].
  20. 5 1.1.2. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại Việt Nam Hiện nay, viêm phổi vẫn là nguyên nhân tử vong cao nhất (31,3 %) trong tổng số các nguyên nhân gây tử vong trẻ em, cao gấp 6 lần so với tử vong do tiêu chảy (5,1 %). Trong số trẻ tử vong do viêm phổi, chỉ có 52 % trẻ được chăm sóc trước khi tử vong. Nguyên nhân trẻ không được chăm sóc y tế trước khi tử vong hoặc tử vong trước 24 giờ tại bệnh viện cao là vì các bà mẹ không phát hiện được dấu hiệu của bệnh, hoặc khi trẻ mắc bệnh không được chữa trị đúng đắn, đến khi bệnh nặng chuyển đi bệnh viện thì bệnh đã quá nặng [32]. Nguyễn Văn Thiệu và Nguyễn Hữu Kỳ (2003) đã tiến hành nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ chủ yếu của NKHHC trẻ em dưới 5 tuổi tại Thủy Dương - Hương Thủy- Thừa thiên Huế cho thấy: Tỷ lệ mắc NKHHC tại cộng đồng ở đây còn cao (39,7 %), vượt trội hơn so với các bệnh khác cùng thời điểm nghiên cứu và tăng cao ở nhóm trẻ dưới 1 tuổi, tỷ lệ NKHHC ở trẻ dưới 1 tuổi là 53,3 % ; 2 đến 3 tuổi là 35,9 % và 4 đến 5 tuổi là 28,3 %. Tần suất mắc NKHHC cao nhất từ 4 - 6 lần/năm chiếm 47,5 %, từ 3 lần trở xuống/năm chiếm 36,4 %, trên 6 lần/năm chiếm 16,1 % [68]. Theo Niên giám thống kê Y tế năm 2007 cho thấy, viêm phổi đứng đầu trong 10 bệnh mắc cao nhất trong toàn quốc [29]. Năm 2007, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi trung ương, Dự án NKHHC trẻ em đã tổ chức Hội thảo “Triển khai kế hoạch hoạt động dự án NKHHC trẻ em các tỉnh trọng điểm năm 2007 và giai đoạn 2007 – 2010” cho thấy tình hình mắc NKHHC ở trẻ của các tỉnh miền núi là cao nhất (62,8 %), sau đó đến các tỉnh miền Trung (42,9 %), Đồng bằng tỷ lệ mắc bệnh ít hơn (34,8 %). Còn đối với tình hình tử vong ở trẻ do NKHHC thì ở miền núi (0,28 0/00) cao hơn so với đồng bằng (0,06 0/00) và miền Trung (0 0/00) [8]. Theo báo cáo tại Hà Giang (2007): Tỷ lệ trẻ mắc NKHHC ở đây còn cao, chiếm 70,13 % [64], ở Lai Châu, tỷ lệ trẻ mắc NKHHC được điều trị còn thấp, mới chỉ đạt 58,8 % [65], Điện Biên (2007) chỉ tiêu về phòng chống NKHHC trẻ em đạt thấp hơn so với kế hoạch, chỉ đạt được 55,3 % [63]. Theo báo cáo của trung tâm phòng chống bệnh xã hội, tỉnh Bắc Kạn năm 2007 cho biết, chương trình phòng chống NKHHC (ARI) mới chuyển về trung tâm phòng chống bệnh xã hội, trước đó chương trình ARI thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh sau một thời gian dài vì không có kinh phí nên mạng lưới không hoạt động, hệ thống thống kê báo cáo không được duy trì, chỉ có khoảng 20 % NVYTTB biết về dấu hiệu, cách phòng và xử trí đối với bệnh NKHHC [73]. Cũng năm 2007 Sở y tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1