Luận văn:Chính sách hỗn trợ tín dụng hộ nghèo tại huyện sông Hinh tỉnh Phú Yên
lượt xem 21
download
Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là một hệ thống các biện pháp, chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay, đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Chính sách hỗn trợ tín dụng hộ nghèo tại huyện sông Hinh tỉnh Phú Yên
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG TR N TRUNG KI T CHÍNH SÁCH H TR H TÍN D NG H NGHÈO T I HUY N SÔNG HINH T NH PHÚ YÊN CHUYÊN NGÀNH : KINH T PHÁT TRI N MÃ S : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T ĐÀ N NG - Năm 2012
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS Lê Th Gi i Ph n bi n 1: PGS.TS. Võ Xuân Ti n Ph n bi n 2: TS. Bùi Đ c Hùng Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Kinh t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 5 tháng 9 năm 2012 Có th tìm hi u lu n văn t i : - Trung tâm thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 1 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u Xóa ñói gi m nghèo là m t n i dung tr ng tâm và xuyên su t trong chi n lư c phát tri n c a Vi t Nam và các nư c ñang phát tri n.Vi t Nam ñã xây d ng chi n lư c qu c gia cho tăng trư ng và xoá ñói gi m nghèo ngày 21/5/2002. Cho ñ n nay ñã ñ t ñư c nhi u thành t u trong phát tri n kinh t , t o ñư c s ñ ng thu n trong xã h i, góp ph n n ñ nh chính tr , thu hút v n ñ u tư nư c ngoài, tăng trư ng kinh t c a ñ t nư c. R t nhi u n l c c a Chính ph , các ñ a phương, các t ch c qu c t ñang ñư c t p trung cho xoá ñói gi m nghèo. Trong ñó tín d ng ñư c coi là m t trong nh ng gi i pháp cơ b n không nh ng Vi t Nam và nhi u qu c gia ñang phát tri n khác th c hi n. Trong nh ng năm v a qua, chính sách tín d ng ñã có tác d ng to l n trong vi c XĐGN, hơn m t n a s h ñư c vay v n cho r ng v n vay có tác d ng tích c c t i gi m nghèo. Nhi u h nông dân ñã thoát kh i nghèo, có ñi u ki n mua s m thêm các phương ti n s n xu t và tiêu dùng. Tuy nhiên, trong quá trình tri n khai chính sách tín d ng trên ñ a bàn huy n v n còn có nh t nhi u v n ñ n y sinh c t phía ngư i th hư ng chính sách tín d ng (ngư i vay), bên th c hi n chính sách tín d ng (các t ch c tín d ng, các c p chính quy n ñ a phương và các Ban ngành, Đoàn th có liên quan ñ n th c hi n chính sách tín d ng) như cho vay không ñúng ñ i tư ng; m c v n vay, th i h n cho vay còn h n ch và chưa phù h p v i t ng ñ i tư ng, t ng m c ñích; hi u qu s d ng v n vay th p d n ñ n n quá h n cao, kh năng ti p c n thông tin các chương trình tín d ng c a h nghèo còn h n ch , các chính sách h tr khác ñ nâng cao hi u qu s d ng v n chưa ñư c quan tâm ñúng m c… Vì v y, nh ng k t qu ñ t
- 2 ñư c chưa tương x ng v i ngu n l c b ra, tác ñ ng c a chính sách tín d ng ñ i v i h nghèo còn th p. Đ chính sách h tr tín d ng cho h nghèo ngày càng phát huy vai trò c a mình, nâng cao hi u qu tín d ng ñ i v i h nghèo góp ph n nhi u hơn n a trong vi c th c hi n chi n lư c XĐGN c a c nư c nói chung, c a huy n Sông Hinh nói riêng, tôi ti n hành nghiên c u ñ tài: “Chính sách h tr tín d ng h nghèo t i huy n Sông Hinh t nh Phú Yên” làm lu n văn Th c sĩ kinh t . 2. M c ñích nghiên c u. Trên cơ s nghiên c u lý lu n v nghèo ñói, vai trò chính sách h tr tín d ng h nghèo trong công cu c xóa ñói gi m nghèo, phân tích s li u th c ti n cho vay h nghèo ñã tri n khai qua Ngân hàng Chính sách Xã h i huy n Sông Hinh, ph ng v n ñi u tra m u h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh t nh Phú Yên, ñúc k t thành nh ng lu n c khoa h c v nâng cao vai trò c a chính sách h tr tín d ng h nghèo. Trên cơ s ñó, ñ ra nh ng gi i pháp nh m nâng cao hi u qu chính sách tín d ng h tr h nghèo, góp ph n th c hi n thành công công cu c XĐGN trên ñ a bàn huy n Sông Hinh. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u. Đ i tư ng nghiên c u c a ñ tài: chính sách h tr tín d ng h nghèo. - V n i dung nghiên c u: T p trung nghiên c u các chính sách tín d ng cho h nghèo ñã tri n khai trên ñ a bàn huy n Sông Hinh t nh Phú Yên thông qua NHCSXH. - V không gian: Trên ñ a bàn huy n Sông Hinh t nh Phú Yên. - V th i gian: T năm 2007 ñ n 2011 và ñ xu t gi i pháp t nay cho ñ n các năm 2020.
- 3 4. Phương pháp nghiên c u. Lu n văn s d ng các phương pháp phân tích tài li u, phương pháp quan sát khoa h c, phương pháp ñi u tra b ng b ng h i, phương pháp t ng h p, th ng kê, ch ng minh, di n gi i, sơ ñ , bi u m u và ñ th trong trình bày lu n văn. 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài Vi c nghiên c u chính sách h tr tín d ng h nghèo làm cơ s lý lu n v chính sách tín d ng nói chung và chính sách h tr tín d ng h nghèo nói riêng t ñó ki m tra tính h p lý c a chính sách ñ i v i th c ti n áp d ng và ñ xu t nh ng hư ng gi i quy t nh ng b t c p trong quá trình th c hi n chính sách tín d ng h nghèo nh m m c tiêu XĐGN, t o cơ h i cho các ñ i tư ng g p khó khăn trong cu c s ng có cơ h i vương lên làm giàu t chính sách này, th c hi n thành công chính sách XĐGN mà Đ ng và Nhà nư c ñang n l c th c hi n ñ dân giàu, nư c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. 6. K t c u lu n văn Ngoài ph n m ñ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, lu n văn g m có 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n v nghèo ñói, chính sách h tr tín d ng ngân hàng ñ i v i h nghèo. Chương 2: Th c tr ng chính sách h tr tín d ng h nghèo t i huy n Sông Hinh, t nh Phú Yên . Chương 3: Gi i pháp ch y u nh m th c hi n các chính sách h tr tín d ng h nghèo t i huy n Sông Hinh t nh Phú Yên.
- 4 Chương 1 CƠ S LÝ LU N V TÍN D NG H NGHÈO 1.1. T ng quan v nghèo và tín d ng cho h nghèo 1.1.1. T ng quan v nghèo 1.1.1.1. Khái ni m v nghèo ñói Nghèo ñói là m t tình tr ng m t b ph n dân cư không ñư c hư ng và tho mãn nhu c u c a con ngư i và ñã ñư c xã h i th a nh n tuỳ theo trình ñ phát tri n kinh t xã h i và phong t c t p quán c a ñ a phương. 1.1.1.2. Tiêu chí xác ñ nh nghèo ñói - Theo chu n m c th gi i H u h t các nghiên c u trư c ñây dùng s li u t l nghèo ñói d a trên cơ s chu n thu nh p 1 USD/ngư i/ngày, hi n nay là 2USD/ngư i/ngày. - Theo chu n m c c a Vi t Nam H nghèo nông thôn là h có m c thu nh p bình quân t 400.000 ñ ng/ngư i/tháng (t 4.800.000 ñ ng/ngư i/năm) tr xu ng; H nghèo thành th là h có m c thu nh p bình quân t 500.000 ñ ng/ngư i/tháng (t 6.000.000 ñ ng/ngư i/năm) tr xu ng. 1.1.1.3. S c n thi t ph i ñ y m nh xóa ñói gi m nghèo - Đói nghèo là nguyên nhân gây m t n ñ nh xã h i, phá ho i môi trư ng và c n tr nâng cao dân trí. - Đói nghèo làm nh hư ng ñ n m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c a ñ t nư c. - Xoá ñói gi m nghèo b o ñ m cho ñ t nư c giàu m nh và xã h i phát tri n b n v ng. 1.1.1.4. Các nhân t nh hư ng ñ n nghèo ñói
- 5 Đói nghèo là h u qu ñan xen c a s tác ñ ng c a nhi u nhân t . Nhóm nhân t khách quan, do môi trư ng t nhiên (v trí, khí h u, ñ t ñai); KT-XH (trình ñ dân trí th p, y u t t p quán c a t ng dân t c, t ng vùng mi n, chính sách c a Nhà nư c) và nhóm nhân t thu c b n thân ngư i nghèo; ñi vào phân tích các nhân t như sau: - Nhân t môi trư ng t nhiên Đi u ki n t nhiên kh c nghi t ñã tác ñ ng sâu s c ñ n SXKD c a các h gia ñình, ñ c bi t là các h nghèo. - Đói nghèo t p trung khu v c nông thôn: Đi u ki n v trí không thu n l i ñã h n ch nhi u ñ n s n xu t, tiêu th s n ph m và sinh ho t c a các h gia ñình - Đói nghèo trong khu v c thành th : Đa s ngư i nghèo ñô th làm vi c trong khu v c kinh t phi chính th c, công vi c không n ñ nh, thu nh p th p và b p bênh. - Nhóm nhân t môi trư ng kinh t - xã h i - Nhóm nhân t cơ ch chính sách Do cơ ch chính sách Nhà nư c thi u ho c không ñ ng b v chính sách ñ u tư xây d ng, k t c u h t ng cho t ng vùng nghèo, chính sách khuy n khích s n xu t, chính sách tín d ng, chính sách giáo d c ñào t o, y t , chính sách ñ t ñai…ñã nh hư ng ñ n k t qu XĐGN. - Nhóm nhân t thu c v b n thân h nghèo 1.1.2. Tín d ng cho h nghèo 1.1.2.1. Khái ni m tín d ng Tín d ng là s chuy n như ng t m th i quy n s d ng m t lư ng giá tr dư i hình th c hi n v t hay ti n t t ngư i s h u sang ngư i s d ng, sau ñó ngư i s d ng ph i hoàn tr l i v i m t giá tr l n hơn ban ñ u t i m t th i ñi m nh t ñ nh trong tương lai.
- 6 1.1.2.2. B n ch t c a tín d ng Tín d ng ñư c hi u là m t ph m trù kinh t ho t ñ ng r t ña d ng và phong phú, nó th hi n quan h gi a hai m t: ngư i s h u ti n, hàng hoá cho ngư i khác s d ng trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh và ph i hoàn tr v i m t giá tr l n hơn s v n ban ñ u cho ngư i s h u. Ph n chênh l ch ñó g i là l i t c tín d ng. S hoàn tr c v n l n lãi là ñ c trưng b n ch t c a tín d ng ñ có th phân bi t v i các ph m trù kinh t khác. 1.1.2.3. Chính sách tín d ng Chính sách tín d ng là h th ng các quan ñi m, ch trương, ñ nh hư ng ch ñ o ho t ñ ng tín d ng và ñ u tư c a ngân hàng và các t ch c tín d ng khác nh m s d ng hi u qu v n ngu n v n ñ tài tr v n cho doanh nghi p, h gia ñình và cá nhân trong nh ng ph m vi qui ñ nh pháp lý hi n hành. 1.1.2.4. Khái ni m và ñ c ñi m tín d ng h nghèo Tín d ng ñ i v i ngư i nghèo, ñó là vi c s d ng các ngu n l c tài chính do Nhà nư c huy ñ ng, cho ngư i nghèo vay theo m t chính sách ưu ñãi nh t ñ nh ñ ngư i nghèo dùng vào s n xu t, kinh doanh, c i thi n ñ i s ng, góp ph n th c hi n m c tiêu Qu c gia v xóa ñói gi m nghèo, n ñ nh xã h i. Ho t ñ ng tín d ng ngân hàng ñ i v i ngư i nghèo là ho t ñ ng kinh t mang tính chính sách không vì m c ñích l i nhu n. Tín d ng ñ i v i h nghèo cung c p d ch v tài chính quy mô nh ch y u là tín d ng và ti t ki m; ñ i tư ng ph c v là nh ng ngư i nghèo, ch y u là nh ng ngư i có thu nh p th p hay không có k sinh nhai nh t ñ nh, n u ñư c cung c p tài chính h có th vươn lên; t ch c cung c p tín d ng cho xoá ñói gi m nghèo là nh ng t ch c tài chính b n v ng; Tín d ng cho xoá ñói gi m nghèo cung c p d ch
- 7 v tài chính ngay t i ñ a bàn mà ngư i vay và ti t ki m sinh s ng, thu hút ñư c nhi u ngư i tham gia, gi m chi phí tín d ng, tăng tính c ng ñ ng và tăng tính ti t ki m.. 1.1.2.5. T m quan tr ng c a chính sách tín d ng ñ i v i h nghèo - V trí tín d ng ngân hàng ñ i v i h nghèo: Tín d ng ngân hàng ñ i v i ngư i nghèo có v trí trung tâm trong vi c h tr ngư i nghèo qu n lý, t ch c ho t ñ ng s n xu t ñ phát tri n kinh t . - Vai trò c a chính sách tín d ng ñ i v i h nghèo: Là ñ ng l c giúp ngư i nghèo vư t qua nghèo ñói; T o ñi u ki n cho ngư i nghèo không ph i vay n ng lãi, nên hi u qu ho t ñ ng kinh t ñư c nâng cao hơn; Giúp ngư i nghèo nâng cao ki n th c ti p c n v i th trư ng, có ñi u ki n ho t ñ ng s n xu t kinh doanh trong n n kinh t th trư ng; Góp ph n tr c ti p vào vi c chuy n ñ i cơ c u kinh t nông nghi p nông thôn, th c hi n vi c phân công l i lao ñ ng xã h i; Cung ng v n cho ngư i nghèo góp ph n xây d ng nông thôn m i. 1.1.2.6. Các quan ñi m v cho vay ñ i v i ngư i nghèo - Quan ñi m c ñi n: Lãi su t cho vay th p và chương trình cho vay tr giá. - Các quan ñi m ti p c n m i: Tài chính như m t quá trình trung gian; Tính thay th c a tín d ng; Đ m b o lãi su t th c dương; Ngư i nghèo v n có th g i ti n ti t ki m; V tài s n th ch p 1.2. Chính sách h tr tín d ng h nghèo 1.2.1. Xác ñ nh phương th c cho vay 1.2.2. Xác ñ nh m c v n cho vay
- 8 1.2.3. Xác ñ nh m c lãi su t cho vay 1.2.4.Xác ñ nh th i h n cho vay 1.2.5. R i ro và x lý r i ro 1.3 Các nhân t nh hư ng ñ n chính sách h tr tín d ng h nghèo 1.3.1. Đi u ki n t nhiên 1.3.2. Tình hình phát tri n kinh t xã h i 1.3.3. Tình hình nghèo ñói 1.3.4. Các ngu n tài tr 1.4. Chính sách tín d ng h nghèo m t s nư c trên th gi i 1.5. Bài h c kinh nghi m ñ i v i Vi t Nam Th nh t, v ngu n v n dành cho XĐGN r t l n, duy trì liên t c trong nhi u năm; trong ñó, ngu n v n c a Nhà nư c và ngu n v n vi n tr c a nư c ngoài. Th hai, v thành l p T vay v n: Quy mô T nên t 30- 40 thành viên, các thành viên cùng có ñi u ki n kinh t như nhau, cùng làng xóm, các thành viên vào T t nguy n, ho t ñ ng có quy ch rõ ràng. Th ba, v hình th c gi i ngân: Gi i ngân tr c ti p cho h vay . Th tư, v quy mô c p tín d ng: Căn c ñ u tiên ñ xét duy t m c cho vay là nhu c u vay v n c a h . Th năm, h tr v n cho ngư i nghèo, không ph i th ch p tài s n, thu ti n ti t ki m, không thu b t c m t kho n l phí nào ngoài lãi su t. Th sáu, ho t ñ ng c a ngân hàng ph i công khai, minh b ch, ñúng t nguy n c a h nghèo. Th t c ñơn gi n, ph c v ngân hàng “t i nhà” thành viên.
- 9 Tóm t t chương I Có r t nhi u nguyên nhân d n ñ n nghèo ñói, trong ñó thi u v n là m t trong nh ng nguyên nhân ñó.Tín d ng h nghèo có vai trò r t quan tr ng vì: Là ñ ng l c giúp ngư i nghèo vư t qua ñói nghèo; t o ñi u ki n cho ngư i nghèo không ph i vay n ng lãi, nên hi u qu ho t ñ ng kinh t ñư c nâng cao hơn; giúp ngư i nghèo nâng cao ki n th c ti p c n v i th trư ng, có ñi u ki n ho t ñ ng s n xu t kinh doanh trong n n kinh t th trư ng; góp ph n tr c ti p vào vi c chuy n ñ i cơ c u kinh t nông nghi p nông thôn, th c hi n vi c phân công l i lao ñ ng xã h i; cung ng v n cho ngư i nghèo góp ph n xây d ng nông thôn m i.
- 10 Chương 2 TH C TR NG CHÍNH SÁCH H TR TÍN D NG H NGHÈO T I HUY N SÔNG HINH T NH PHÚ YÊN 2.1. Các nhân t nh hư ng ñ n chính sách h tr tín d ng h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh t nh Phú Yên 2.1.1. Đi u ki n t nhiên 2.1.1.1. V trí ñ a lý 2.1.1.2. Th i ti t khí h u. 2.1.1.3. Đ t ñai và tình hình s d ng ñ t ñai T ng di n tích ñ t t nhiên là 88.664 ha. Trong ñó: Di n tích ñ t nông nghi p chi m 27,3% t ng di n tích t nhiên, ñ t phi nông chi m 15,5% di n tích t kinh t c a huy n. 2.1.2. Đi u ki n kinh t - xã h i 2.1.2.1. Đ c ñi m v dân cư và lao ñ ng 2.1.2.2. Đ c ñi m v cơ s v t ch t, k thu t huy n Sông Hinh 2.1.2.3. Tăng trư ng và chuy n d ch cơ c u kinh t T c ñ tăng bình quân theo giá tr gia tăng: 15,8%/năm. Cơ c u kinh t ngành chuy n d ch ñúng hư ng, phù h p chung v i xu hư ng phát tri n chung c a toàn t nh . 2.1.3. Tình hình ñói nghèo t i huy n Sông Hinh 2.1.3.1. S lư ng và phân b h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh T ng s h nghèo trên ñ a bàn huy n là 6.120 h , chi m 54,2% t ng s h , trong ñó h nghèo là h DTTS là 3.825 h , chi m 33,9% t ng s h và 62,5% s h nghèo trên ñ a bàn huy n. 2.1.3.2. Đ c ñi m và nguyên nhân nghèo t i huy n Sông Hinh Theo báo cáo rà sót h nghèo năm 2011 c a huy n cho th y có t i 65.5% s h nghèo do thi u v n.
- 11 2.1.4. Nh ng thu n l i và khó khăn nh hư ng ñ n chính sách h tr tín d ng h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh Tài nguyên ñ t phong phú, t o ñi u ki n cho phát tri n nông nghi p ña d ng, t o ra s n ph m có l i th c nh tranh; có nhi u ngu n tài nguyên quý như ñá Granit, khoáng s n, có nhi u H th y ñi n, th y l i ph c v cho phát tri n du l ch và nuôi tr ng th y s n; có ngu n nguyên li u nông lâm nghi p d i dào ph c v cho công nghi p ch bi n. Tuy nhiên, bên c nh nh ng y u t thu n l i ñó, huy n cũng g p không ít khó khăn như: - Sông Hinh là huy n mi n núi nghèo so v i m t b ng chung c a c t nh. - S ph i h p các c p chính quy n ñ a phương trong vi c th c hi n các chính sách nh m phát tri n kinh t , XĐGN chưa ñ ng b , t l h nghèo còn cao, nhi u h thoát nghèo nhưng chưa b n v ng, tái nghèo nhanh. - Trình ñ nh n th c m t s b ph n nhân dân còn th p, kh năng ti p thu ti n b khoa h c công ngh vào s n xu t còn h n ch ; quy mô s n xu t nh , kh năng c nh tranh các s n ph m chưa cao, chưa tương x ng v i yêu c u phát tri n, ñ c bi t là trong xu th h i nh p kinh t qu c t . - Chuy n d ch cơ c u kinh t ch m, chưa phát huy h t l i th các lĩnh v c mà huy n có l i th như du l ch, phát tri n và lai hóa ñàn bò. - Thiên tai, d ch b nh di n bi n b t thư ng, gây nhi u tác h i ñ n phát tri n kinh t - xã h i c a ñ a phương.
- 12 2.2. K t qu th c hi n tín d ng h nghèo t i huy n Sông Hinh 2.2.1. Huy ñ ng v n T ng ngu n v n cho trung ương chuy n v ñ cho vay h nghèo ñ n 31/12/2011 là 112.353 tri u ñ ng, ngu n v n huy ñ ng trên ñ a bàn huy n thông qua NHCSXH 550 tri u ñ ng. 2.2.2. K t qu cho vay h nghèo Trong 8 năm qua v i vi c ra ñ i c a NHCSXH, h nghèo trên ñ a bàn huy n ñã ñư c vay v n t nhi u chương trình cho vay khác nhau ñ h tr ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, ph c v h c t p cho con em h nghèo, c i thi n ñi u ki n s ng như là chương trình cho vay h nghèo (HN), cho vay h c sinh, sinh viên có hoàn c nh khó khăn (HSSV), cho vay gi i quy t vi c làm (GQVL), cho vay nư c s ch v sinh môi trư ng (NSVSMT), cho vay h nghèo v nhà (HNVNO), cho vay h dân t c thi u s ñ c bi t khó khăn, cho vay h s n xu t kinh doanh t i vùng khó khăn. 2.3. Tình hình th c hi n các chính sách tín d ng h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh 2.3.1. Tình hình xác ñ nh phương th c cho vay Phương th c cho vay h nghèo ñư c NHCSXH áp d ng là phương th c cho vay t ng l n, vi c cho vay ñư c th c hi n cho vay y thác thông qua các t ch c chính tr xã h i như H i Ph n , H i C u Chi n binh, Đoàn Thanh Niên, H i Nông dân. Có 34% s h ñư c ph ng v n cho r ng là phương th c cho vay gây khó khăn cho h nghèo, 29,5% h cho r ng phương th c cho vay là bình thư ng, 27,5% s h cho r ng phương th c vay này thu n l i và 9% s h cho r ng phương th c cho vay này r t thu n l i
- 13 2.3.2. M c v n cho vay K t qu ñi u tra cho th y hơn 50% s h có vay cho bi t m c vay c a h th p, th m chí quá th p cho nh ng h ch ñư c vay 5 ñ n 10 tri u ñ ng. Ch có 13% s h cho vay m c vay c a h là cao khi vay t 20 ñ n 30 tri u ñ ng. 2.3.3. Lãi su t cho vay Lãi su t cho vay h nghèo hi n nay là 0.65 %/tháng.T k t qu ñi u tra cho th y, 55,7% s h ñư c ñi u tra cho r ng lãi su t cho vay c a NHCSXH là trung bình và 43,2% s h cho là th p. Ch có 1,1% s h cho r ng là lãi su t cao. 2.3.4. Th i h n cho vay Qua k t qu ñi u tra cho th y có 84,7% s h ñư c ñi u tra cho r ng th i h n vay là trung bình (h p lý), 12,5 % s là là ng n và 2,8% s h cho r ng th i gian cho vay là dài. V i th i gian vay dài t o ñi u ki n thu n l i cho h vay có th i gian ñ thu h i v n, có ñi u ki n tr n trong các trư ng h p cho vay chăn nuôi bò sinh s n, tr ng cà phê. 2.3.5. R i ro và x lý n r i ro Do b t h p lý c a Quy t ñ nh 69/2005/QĐ-TTg và ch m s a ñ i nên công vi c x lý n g p nhi u khó khăn. T 2007 ñ n 2011 x mi n l i 394.000 ñ ng, xóa n 23.232.000 ñ ng. Đây là m t trong nh ng nguyên nhân làm n quá h n ngày càng tăng trong nh ng năm qua, nhi u h nghèo không ñư c vay v n ñ ñ u tư s n xu t do còn ñang n quá h n nhưng không có ñi u ki n tr n . 2.3.7. M c ñích s d ng v n Ngư i vay ch y u s d ng v n vay ñ chăn nuôi (bò, heo..) và tr ng tr t.
- 14 2.4. Nh ng tác ñ ng c a chính sách h tr tín d ng ñ i v i h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh 2.4.1. Tác ñ ng c a tín d ng ñ n gi m nghèo K t qu ñi u tra cho th y 71,0 % h c m nh n r ng nh s v n vay này gia ñình c a h thoát nghèo, 19,9% s h cho r ng h không thoát nghèo ñư c t s v n này, trong khi ñó có 16% s h nghèo cho r ng do vay v n này làm gia ñình nghèo thêm. Nh ng h này là nh ng thư ng ñang có n quá h n t i ngân hàng, thi u ñ t ñai, ñông con. 2.4.2. Tác ñ ng c a tín d ng h nghèo ñ n công ăn vi c làm Qua k t qu ñi u tra cho th y, có t i 80,1 % s h ñi u tra cho r ng nh có ngu n v n vay t o ra công ăn vi c làm cho h , có 19,9 % s h cho r ng v i m c v n vay như v y không t o ra ñư c công ăn vi c làm cho h , có 4 % s h cho r ng không t o ra công vi c làm. 2.4.3. Tác ñ ng c a tín d ng h nghèo ñ n thu nh p Có 58,0% s h cho r ng do có v n ñ u tư s n xu t, t o công ăn vi c làm, t o ra thu nh p cho gia ñình. Trong khi ñó, có 34,1% s h cho r ng ñ u v n này t o ra r t ít thu nh p cho gia ñình và 8% s h cho r ng không t o ra thu nh p. 2.5. Nh ng t n t i và h n ch c a chính sách h tr tín d ng h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh - Thu nh p c a h nghèo sau khi vay v n ñã ñư c nâng lên, s ñông h nghèo ñã thoát ñư c nghèo. Tuy nhiên thu nh p c a h v n còn khá th p, kh năng tái nghèo là r t l n. - Th t c cho vay, ñ c bi t là vi c bình xét h nghèo ñư c tham gia vay v n còn khá b t c p, thi u công b ng, mang tính ch t phân b , chưa phù h p v i nhu c u c a t ng h hay nhóm h , nhi u h
- 15 vay khó ti p c n ñư c ngu n v n vì các ñơn v nh n y thác ng i không cho các h quá nghèo có nhu c u vay do khó thu h i n . - M c ñ ñáp ng nhu c u v s h nghèo ñư c vay v n còn r t th p do hi n tư ng cho vay không ñúng ñ i tư ng. - Vi c s d ng v n vay không ñúng m c ñích vay cũng ph bi n làm m t ý nghĩa, tính ch t c a ngu n v n ñ ng th i kh năng t o thu nh p th p ho c không hoàn tr ñư c v n vay. - S h tr ñ i v i h nghèo vay v n c a ngân hàng và các c p chính quy n chưa tích c c, m i ch d ng l i vi c ki m tra, thu h i lãi, v n nhưng không thư ng xuyên mà ch y u thông qua t ch c ñoàn h i ñ a phương. Tóm t t chương II Vi c tri n khai ngu n v n tín d ng tuy ñã ñ t nh ng thành t u ñang khích l v n còn nhi u b t c p làm gi m hi u qu c a chính sachs tín d ng ñ i v i h nghèo như là: Vi c bình xét cho cho vay chưa hi u qu , ñáp ng nhu c u v n cho h nghèo, mang tính cào b ng; chưa ña ñ ng ñư c ñ i tư ng ñ u tư; th i h n và th i gian cho vay chưa phù h p: s ph i h p c a các c p chính quy n trong vi c h tr h nghèo s d ng v n hi u qu chưa ñ ng b ; n r i ro chưa ñư c x lý nên d n ñ n n quá h n ngày càng nhi u.
- 16 Chương 3 GI I PHÁP CH Y U NH M HOÀN THI N CÁC CHÍNH SÁCH H TR TÍN D NG H NGHÈO T I HUY N SÔNG HINH T NH PHÚ YÊN 3.1.Các căn c ñ xu t 3.1.1. Quan ñi m c a Đ ng và Nhà nư c v XĐGN và tín d ng ñ i v i h nghèo. Khuy n khích làm giàu h p pháp, ch ng làm giàu phi pháp ñi ñôi v i chăm lo xóa ñói, gi m nghèo, thu h p d n kho ng cách v trình ñ phát tri n, v m c s ng gi a các vùng căn c cách m ng và kháng chi n cũ, các gia ñình thu c di n chính sách, làm cho m i ngư i, m i nhà ñ u ti n t i cu c s ng m no, h nh phúc, ai cũng có vi c làm, có cơm ăn, áo m c, ai cũng ñư c h c hành và ch a b nh, t ng bư c th c hi n ñi u Ch t ch H Chí Minh h ng mong ư c. 3.1.2. Đ nh hư ng phát tri n KT-XH t nh Phú Yên Ngày 29 tháng 8 năm 2008 Th tư ng Chính ph ký quy t ñ nh s 122/2008/QĐ-TTg phê duy t Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t - xã h i t nh Phú Yên ñ n năm 2020. Theo ñó: T c ñ tăng trư ng bình quân giai ño n ñ n năm 2010 ñ t 13,6%/năm; giai ño n 2011 - 2015 ñ t 15,2%/năm và giai ño n 2016 - 2020 ñ t 15,3%/năm. - Thu nh p bình quân ñ u ngư i năm 2010 là 750 USD, năm 2015 là 1.600 USD, năm 2020 là 3.000 USD. - T l h nghèo ñ n năm 2010 còn 9%, năm 2015 còn dư i 3,4%, năm 2020 cơ b n không còn h nghèo. 3.1.3. Đ nh hư ng phát tri n KT-XH huy n Sông Hinh t nh Phú Yên
- 17 - T c ñ tăng trư ng kinh t bình quân giai ño n 2011 -2020: 13%/năm. Trong ñó, giai ño n 2011 -2015: 12,7%/năm và giai ño n 2016-2020: 13,4%/năm. - Gi m nhanh t l h nghèo xu ng còn 10% năm 2015 và ñ n 2020 cơ b n không còn h nghèo, ngăn ch n tái nghèo, nâng cao ch t lư ng cu c s ng cho các h nghèo, gia ñình chính sách. 3.1.4. M c tiêu chính sách tín d ng h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh - Tăng kh năng ti p c n ngu n v n cho h nghèo nh m ñáp ng nhu c u v v n cho h nghèo. - Cơ c u v n ñ u tư phù h p ñ kích thích kinh t phát tri n, thúc ñ y s n xu t có hi u qu . - Đ u tư v n vào các ngành, các lĩnh v c phù h p v i m c tiêu phát tri n KT-XH c a ñ a phương. 3.2. Gi i pháp ch y u nh m hoàn thi n các chính sách tín d ng ñ i v i h nghèo trên ñ a bàn huy n Sông Hinh t nh Phú Yên 3.2.1. Phương th c vay NHCSXH ti p t c duy trì phương th c cho vay y thác t ng ph n qua các t c c Chính tr - Xã h i như H i Nông dân, H i Ph n , Đoàn Thanh niên và H i C u Chi n binh. Phương th c cho vay này phát huy ñư c vai trò c a các H i ñoàn th , ti n t i xã h i hóa công tác ngân hàng trong cho vay h nghèo và các ñ i tư ng chính sách khác. 3.2.2. M c cho vay Nâng m c dư n bình quân/h ñ ñáp ng nhu c u v n cho h nghèo ñ u tư s n xu t và ph i công b ng trong vi c bình xét cho vay. Cho vay v i m c dư n t i ña là 30 tri u ñ ng/h theo quy ñ nh và ti n hành cho vay theo các d án s n xu t hàng hóa.
- 18 3.2.3. Lãi su t cho vay Vi c xóa b tr c p và n i l ng các quy ñ nh v lãi su t là ñi u ki n tiên quy t ñ NHCSXH ho t ñ ng b n v ng. Tuy nhiên, vi c này không th th c hi n ñư c ngay m t lúc, c n có l trình thích h p. Bư c ñ u tiên là NHCSXH ph i tách b ch ñư c các b ph n trong lãi su t cho vay c a ngân hàng, c th lãi su t huy ñ ng, chi phí bù ñ p r i ro và các chi phí qu n lý khác. Lãi su t trong th i gian t i ph i bù ñ p lãi su t huy ñ ng v n và chi phí bù ñ p r i ro, còn Nhà nư c s c p bù các chi phí qu n lý khác c a ngân hàng. Sau m t th i gian, m c ñ bao c p v chi phí s gi m d n, m c gi m này s ñư c tính vào thành ph n c a lãi su t cho vay. Theo ý ki n c a tác gi ñ xu t thì l trình lãi su t cho vay như sau: - T 2012 - 2015 gi nguyên lãi su t cho vay hi n nay vì kinh t ñang suy gi m, kinh t h còn g p nhi u khó khăn. - T 2015 – 2020 ti n hành cho vay theo lãi su t huy ñ ng bình quân ñ u vào c a các ngân hàng thương m i. - T năm 2020 tr ñi cho vay theo lãi su t th trư ng ñ ñ bù ñ p chi phí ho t ñ ng, d phòng r i ro. 3.2.4. Th i h n cho vay Theo k t qu kh o sát cho th y, v n ñ th i h n cho vay h t s c quan tr ng và ñư c h nghèo quan tâm. Đi u này phù h p v i trình ñ và nh n th c, kh năng ti p c n ngu n v n, cách th c s d ng v n ñ có thêm thu nh p c a h nghèo. Th c t cho th y, n u cho vay ng n h n, ngu n v n không n ñ nh, h nghèo lo tr n khi ñ n h n n u khó khăn h ñi vay các ngu n v n phi ngân hàng v i lãi su t cao d n ñ n ñã khó khăn l i khó khăn thêm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Nâng cao hiệu qủa thẩm định cho vay DNVVN tại các NHTM trên địa bàn
85 p | 164 | 54
-
Luận văn :"Một số vấn đề về kế toán cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương"
59 p | 158 | 53
-
LUẬN VĂN: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương
33 p | 95 | 33
-
Luận văn: Phát triển giao dịch quyền chọn vàng tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
95 p | 123 | 22
-
Ngân hàng nông nghiệp và niềm tin tín dụng cho các hộ kinh doanh địa phương
69 p | 62 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của phong cách lãnh đạo trao quyền đến sự sáng tạo của nhân viên, vai trò trung gian của yếu tố niềm tin - Trường hợp tại các ngân hàng thương mại ở thành phố Hồ Chí Minh
134 p | 42 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sinh viên đại học Tiền Giang có nên đi làm thêm
66 p | 36 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chính trị: Chính sách tín dụng đầu tư phát triển kinh tế ngoại thành Hà Nội
107 p | 26 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán của NHTMCP Công Thương Việt Nam tại TPHCM
113 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
117 p | 43 | 6
-
Báo cáo: Thực trạng cho vay khôi phục nghề truyền thống và chính sách ưu tiên của các ngân hàng nhà nước hiện nay - 1
35 p | 60 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Chuỗi giá trị nước mắm sản xuất tại vùng ven biển huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
91 p | 58 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Phát triển các tổ chức tài chính vi mô nhằm thúc đẩy tiếp cận tín dụng bền vững cho người nghèo, nghiên cứu tại TYM, Vieted, STU2 và DARIU
74 p | 22 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang
74 p | 27 | 5
-
Đề tài: Hướng đi cho các chương trình đóng góp mạnh thường quân góp phần với ngân sách nhà nước hỗ trợ người nghèo (part 3)
34 p | 62 | 5
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 184 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
86 p | 10 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn