intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHOAI TÂY VÀ KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ GIỐNG KHOAI TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2005, 2006 TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN

Chia sẻ: Carol123 Carol123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

467
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với sự nghiệp đổi mới của đất nước nền nông nghiệp nông thôn của nước ta đã có những bước phát triển nhanh, liên tục và khá toàn diện. Đặc biệt là sản xuất lương thực đã góp phần quan trọng vào ổn định đời sống, chính trị tạo cơ sở thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Trong những năm gần đây sản xuất nông nghiệp đã thu được nhiều kết quả, trong đó sản xuất vụ đông đóng vai trò quan trọng, góp phần nâng cao tổng sản lượng lương thực và sản lượng các loại cây...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHOAI TÂY VÀ KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ GIỐNG KHOAI TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2005, 2006 TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ MAI THẢO ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHOAI TÂY VÀ KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ GIỐNG KHOAI TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2005, 2006 TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGÀNH : TRỒNG TRỌT MÃ SỐ : 60.62.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS TRẦN NGỌC NGOẠN THÁI NGUYÊN 2008
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ MAI THẢO ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHOAI TÂY VÀ KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ GIỐNG KHOAI TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2005, 2006 TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN 2008
  3. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mai Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. 2 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn ngày, trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu tôi nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của: Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp PGS.TS. Trần Ngọc Ngoạn, thầy đã giúp đỡ tận tình về phương hướng và phương pháp nghiên cứu cũng như hoàn thiện luận văn. Khoa sau Đại học, khoa Nông học, cán bộ phòng thực hành bộ môn sinh lý, sinh hoá - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu. Các thầy cô giáo khoa Nông học - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và các hộ nông dân tại huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, gia đình, các anh chị, các bạn bè đồng nghiệp đã động viên tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, năm 2008 Nguyễn Thị Mai Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. 3 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Muc đí ch va yêu câu......................................................................................4 ̀ ̀ 1.1. Mục đích .................................................................................................... 4 1.2. Yêu cầu....................................................................................................... 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5 1.2. Giới thiệu chung về cây khoai tây.............................................................. 6 1.2.1. Nguồn gốc, phân loại khoai tây....................................................... 6 1.2.2. Nghiên cứu về giá trị dinh dưỡng của cây khoai tây . .................... 7 1.3. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam ........................ 9 1.3.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới....................................... 9 1.3.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở Châu Âu...................................... 10 1.3.3. Tình hình sản xuất khoai tây ở Châu Á......................................... 11 1.3.4. Tình hình sản xuất khoai tây ở khu vực Đông Nam Á ................ 12 1.3.5. Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam .................................... 12 1.3.6. Tình hình sản xuất khoai tây ở các tỉnh miền núi phía Bắc .......... 15 1. 4. Tình hình nghiên cứu khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam ................ 17 1.4.1. Nghiên cứu về giống khoai tây ..................................................... 17 1.4.2.Một số nghiên cứu về sâu bệnh hại khoai tây…………...….…….32 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 35 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35 2.1.1. Điều tra hiện trạng sản xuất khoai tây trong cơ cấu sản xuất cây vụ đông ............................................................................................. 35 2.1.2. Khảo nghiệm 5 giống khoai tây vụ đông tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 35 2.1.3. Mô hình trình diễn giống khoai tây có triển vọng đưa vào sản xuất với diện tích 2,8800m2 (8hộ) ...................................................... 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. 4 2.2. Vật liệu - Phương pháp nghiên cứu ......................................................... 35 2.2.1. Vật liệu thí nghiệm ........................................................................ 35 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 35 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 41 Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN…………………………… ..... ..42 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của huyện Đồng Hỷ ảnh hưởng tới tình hình sản xuất khoai tây……………………….………………… …42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................... .....42 3.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội......................................................... ......42 3.1.3. Đặc điểm khí hậu thời tiết vụ Đông 2005, 2006 tại Thái Nguyên 43 3.2. Tình hình sản xuất cây khoai tây ở Thái Nguyên......... ........... ................47 3.3. Tình hình sản xuất cây khoai tây tại huyện Đồng Hỷ............................ ..49 3.3.1. Tình hình sản xuất một số loại cây trồng vụ đông năm 2005 tại huyện Đồng Hỷ – Thái Nguyên........................................ ..................49 3.3.2. Tình hình sử dụng giống khoai tây và áp dụng các biện pháp kỹ thuật của hộ nông dân…………………………………………………… . …50 3.3.3. Các yếu tố thuận lợi và kho khăn h ạn chế tới khả năng sản xuất ́ khoai tây vụ đông tại huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên.. ......................... .……..51 3.4. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các giống khoai tây khảo nghiệm vụ đông 2005………………………………………………..…54 3.4.1. Thời gian từ trồng đến mọc…………………………….….…..55 3.4.2. Thời gian trồng đến phân cành ……………………….……….56 3.4.3. Thời gian từ trồng đến làm củ…………………………… .. …57 3.4.4. Thời gian từ trồng đến khi thu hoạch…………………………57 3.5. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của các giống khoai tây tham gia thí nghiệm………………………………………………………………….58 3.5.1. Chiều cao cây của các giống khoai tây khảo nghiệm qua các thời kỳ sinh trưởng phát triển…………………………………………..58 3.5.2. Một số đặc điểm hình thái, sinh lý của các giống khoai tây tham gia khảo nghiệm………………………………… .. ……………………61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. 5 3.6. Khả năng chống chịu của các giống khoai tây khảo nghiệm trong vụ đông 2005 ………………………………………………... ……………………….64 3.6.1. Sâu xám (Agrotisypsilon Rott)……… ………………………..65 3.6.2. Bệnh héo xanh (Pseudomonas solanacearum)........... . ................65 3.6.3. Bệnh mốc sương (Phitophthora infestans)…………… ……….66 3.6.4. Khả năng chống đổ……………………………………… ……..66 3.7. Đặc điểm củ của các giống khoai tây tham gia khảo nghiệm vụ đông 2005……………………………………………………………… …….67 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống khoai tây thí nghiệm vụ đông 2005…………………………………………… …….68 3.8.1. Các yếu tố cấu thành năng suất……………...…...……… …..68 3.8.2. Năng suất lý thuyết............................................................ ......72 3.8.3. Năng suất thực thu............................................................. ...... 74 3.8.4. Năng suất củ khô (NSCK) của cac giống khoai tây tham gia khảo ́ nghiệm................................................................................................................. ...........74 3.9. Hiệu quả kinh tế của các giống khoai tây tham gia thí nghiệm....... .........75 3.10. Kết quả trình diễn giống khoai tây Diamant vụ đông 2005............. ......76 3.10.1. Đặc điểm sinh trưởng và năng suất của giống khoai tây Diamant trong vụ đông 2005…………………………………………………… . ……77 3.10.2. Kết quả năng suất khoai tây trì nh diễn trong vụ Đông 2006….. . 78 3.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số giống cây trồng trong điều kiện vụ đông 2006 tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên................................... 79 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................. . .........81 1. Kết luận 2. Đề nghị Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 84 Phụ lục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. 6 DANH MỤC NHỮNG TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Chữ đƣợc viết tắt CIP Trung tâm nghiên cứu khoai tây quốc tế Cs Cộng sự Đ/c Đối chứng FAO Tổ chức Nông - Lương Liên Hiệp Quốc g gam HSDT Hệ số diện tích NSCT Năng suât cu tươi ́̉ NSCK Năng suât cu khô ́̉ NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu NSTK Năng suât thống kê ́ TQ Trung Quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Năng suất năng lượng và protein của một số cây lương thực .......... 8 Bảng 1.2: Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới ........................................ 9 Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của Châu Âu ................ 10 Bảng 1.4: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của Châu Á .................. 11 Bảng 1.5: Một số quốc gia có diện tích trồng khoai tây lớn nhất thế giới ...... 12 Bảng 1.6: Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam....................................... 13 Bảng1.7: Tình hình s ản xuất khoai tây ở một số tỉnh mi ền núi phía Bắc năm 2005 ............................................................................... 15 Bảng 3.1. Di ễn biến thời tiết khí hậu vụ đông năm 2005 - 2006 t ại Thái Nguyên .................................................................................. 44 Bảng 3.2: Tình hình sản xuất khoai tây vụ đông ở Thái Nguyên trong 3 năm (2004 – 2007) ................................................................................. 48 Bảng 3.3: Tình hình sản xuất một số loại cây vụ đông năm 2005 tại huyện Đồng Hỷ..........................................................................................................49 Bảng 3.4. Cơ cấu giống khoai tây của hộ nông dân........................................ 50 Bảng 3.5. Mức độ đầu tư cho khoai tây .......................................................... 51 Bảng 3.6: Nh ững khó khăn trong s ản xuất khoai tây v ụ đông của cac h ộ ́ nông dân ................................................................................ 52 Bảng 3.7: Thời gian sinh trưởng, phát triển của các giống khoai tây khảo nghiệm vụ đông 2005 ..................................................................... 55 Bảng 3.8. Tăng trưởng chiều cao cây của các giống khoai tây khảo nghiệm qua các thời kỳ vụ đông 2005......................................................... 59 Bảng 3.9: Một số đặc điểm hình thái, sinh lý của các giống khoai tây thí nghiệm 62 Bảng 3.10: Một số loại sâu bệnh hại chính và khả năng chống đổ của các giống khoai tây thí nghiệm trong vụ đông 2005 ............................ 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. 8 Bảng 3.11: Đ ặc điểm củ của các giống khoai tây kh ảo nghiệm vụ đông năm 2005 ........................................................................... ....67 Bảng 3.12: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của cac giống khoai ́ tây khảo nghiệm vụ đông 2005 ................................................. .....69 Bảng 3.13: Tỷ lệ củ phân theo đường kính củ .............................................. ..71 Bảng 3.14: Năng su ất của các giống khoai tây kh ảo nghiệm vụ đông năm 2005 ................................................................................... ....73 Bảng 3.15: Tỷ lệ chất khô và NSCK của các giống khoai tây khảo nghiệm .. 75 Bảng 3.16: Hạch toán kinh tế sơ bộ của các giống khoai tây tham gia khảo nghiệm vụ đông 2005 ..................................................................... 76 Bảng 3.17: Đặc điểm sinh trưởng, sinh lý và năng suất của giống khoai tây trong vụ đông 2006.........................................................................77 Bảng 3.18: Kêt qua năng suât khoai tây cua môt sô nông hô..........................78 ́ ̉ ́ ̉ ̣́ ̣ Bảng 3.19. Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng chính trong vụ đông 2006 ................................................................................................ 79 Biểu đồ 1: Năng suất ly thuy ết và năng su ất thực thu của các giống khoai ́ tây khảo nghiệm vụ đông 2005 ............................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự nghiệp đổi mới của đất nước nền nông nghiệp nông thôn của nước ta đã có những bước phát triển nhanh, liên tục và khá toàn diện. Đặc biệt là sản xuất lương thực đã góp phần quan trọng vào ổn định đời sống, chính trị tạo cơ sở thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Trong những năm gần đây sản xuất nông nghiệp đã thu được nhiều kết quả, trong đó sản xuất vụ đông đóng vai trò quan trọng, góp phần nâng cao tổng sản lượng lương thực và sản lượng các loại cây trồng trong năm. Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp, các ngành, cùng với các chính sách hỗ trợ cho hệ thống các công trình thủy lợi phục vụ công tác tưới tiêu được đầu tư đã tạo điều kiện cho vụ đông trở thành một vụ sản xuất phù hợp với nhiều loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế, nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp. Vụ đông hiện nay, tùy theo trình đ ộ kỹ thuật mức độ thâm canh, t ập quán canh tác và nhu c ầu thực tiễn về sản xuất và đời sống mà mỗi địa phương có nh ững cây trồng vụ đông khác nhau như : ngô, khoai lang, đ ậu đỗ, khoai tây , rau cac loai . Mỗi cây trồng đều có những đặc điểm riêng và ́ ̣ có những yêu cầu nhất định với ngoại cảnh và thỏa mãn một nội dung kinh tế nhất định là làm tăng sản phẩm lương thực, thực phẩm cho xã hội và tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghi ệp. Vấn đề là ở chỗ lựa chọn cây trồng nào kinh tế hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, của cơ sở sản xuất. Là một trong những loại cây trồng quen thuộc, cây khoai tây (Solanum Tuberosum. L) vừa là cây lương th ực, đông thơi la cây th ̀ ̀̀ ực phẩm có giá trị đươc trông ơ nhiêu nươc trên thê giơi ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ́ (Hô Hưu An va cs , ̀̃ ̀ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. 10 2005) [1]. Các nhà dinh dưỡng học đã phân tích giá trị thực phẩm của khoai tây , cho thây thanh phân cua no kha cân đôi vê cac châ t cân thiêt cho ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀́ ́ ̀ ́ nhu câu “ăn đu chât” cua con ngươi ̀ ̉ ́ ̉ ̀ . Trong 100g khoai tây có : các hydratcacbon 19g (trong đo co 16g tinh bôt , 2,2g chât xơ ), 0,1g chât beo , ́́ ̣ ́ ́́ 3g protein va 75g nươc . Bên canh đo , khoai tây con chưa nhưng vi chât ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̃ ́ dinh dưỡng giá trị , đăc biêt cac vitamin (bao gôm vitamin B 1 0 ,08 mg (8%), ̣ ̣́ ̀ vitamin B 2 0 ,03mg (2%) , vitamin B 3 1 ,1mg (7%), vitamin B 6 (19%), vitamin C 20mg (33%) cùng với những khoáng chất như canxi 12 mg , săt ́ 1,8mg, magiê 23mg, photpho 57mg, kali 421mg , natri 61mg) (Web dep .com.vn ) [ 39]. Ngày nay , ở những nước có nền nông nghiệp hiện đại , chăn nuôi gia suc va gia câm tâp trung ́ ̀ ̀ ̣ , khoai tây con đươc danh môt sô ̀ ̣ ̀ ̣́ lương lơn đê lam thưc ăn gia suc vơi muc đí ch nhăm biên protit thư ̣ ́ ̉̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ c vât ̣ thành protit động vật như thịt , sưa , bơ. Tính trung bình nếu 1 ha khoai tây ̃ đat san lương 100 tạ và tính hàm lượng tinh bột trung bình là 18% và protit ̣̉ ̣ là 2% thì trên 1 ha đo se thu đươc 1800 kg tinh bôt (tương đương vơi 4,5 ́̃ ̣ ̣ ́ tân lua ) và 200 kg protit thưc vât (tương đương vơi 606 kg đâu tương hoăc ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ 1212 kg thị t lơn ) ( Nguyên Văn Thăng va cs , 1978 ) [ 28]. Nêu so sanh vê ̣ ̃ ́ ̀ ́ ́ ̀ năng suât chât khô trên môt đơn vị trông trot thì khoai tây cao hơn lua mì ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ 3 lân , cao hơn lua nươc 1,3 lân va cao hơn ngô 2,2 lân (Leviel , 1986 ) ( dân ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ theo Lê Sy Lơi , 2001 ) [ 13]. Hiên nay trên thê giơi khoai tây đươc coi la ̣̃ ̣ ́ ́ ̣ ̀ môt trong 4 cây trông quan trong nhât trong cac cây lương thưc ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ , thưc ̣ phâm , đươc xêp thư tư s au lua mì , ngô , lúa nước và ngày nay cây khoai tây ̉ ̣ ́ ́ ́ là một trong bốn loại cây ảnh hưởng đến cuộc sống nhân loại , nó không chỉ làm thay đổi cuộc sống hàng ngày của hàng trăm triệu người mà còn ảnh hương đên tiên trì nh lị ch sư cua thê giơi (web khoahoc.com.vn) [38]. ̉ ́ ́ ̉̉ ́ ́ Khoai tây la cây lương thưc , thưc phâm ngăn ngay , có giá trị dinh ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ dương cao , có khả năng trồng trọt được ở nhiều vùng tại Việt Nam ̃ . Trong nhưng năm gân đây khoai tây đa đươc đưa vao ̃ ̀ ̃ ̣ ̀ trông kha phô biên tai cac ̀ ́ ̉ ̣́́ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. 11 vùng trung du và miền núi phía Bắc nhằm tận dụng ưu thế về đất đai , khí hậu, tạo thêm công ăn việc làm và thu nhập cho bà con nông dân , đa dang hoa cây ̣ ́ trông, góp phần đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ cho miền núi . Tuy nhiên, ̀ viêc phat triên diên tí ch trông khoai tây ơ miên nui noi chung con nhiêu han ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ chê vê giông , kỹ thuật trồng trọt…chính vì vậy mà trong những năm qua việc ́̀́ phát triển sản xuất khoai tây còn c hưa tương xưng vơi tiêm năng săn co , năng ́ ́ ̀ ̃ ́ suât va san lương con thâp. ́ ̀̉ ̣ ̀ ́ Thái Nguyên là một tỉnh trung du mi ền núi phía Bắc thuộc vùng Đông Bắc nước ta với diện tích đất tự nhiên hơn 3532 km2 và dân số trên 1 triệu người. Thái Nguyên không ch ỉ là một tỉnh có thế mạnh về phát triển công nghiệp mà còn là tỉnh có một nền nông nghiệp khá vững chắc. Tỉnh rất chú trọng vào việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp nâng cao năng suất, sản lượng lương th ực thực phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Những năm trơ lai đây nh ờ thực hiện chiến lược "cánh ̣̉ đồng 50 tri ệu đồng/ha", cây khoai tây đã đư ợc quan tâm và đ ầu tư phát triển, người dân từng bước đã đưa khoai tây làm cây tr ồng vụ đông trong cơ cấu sản xuất 3 vụ song năng suât va phâm chât khoai tây con thâp . Có ́̀ ̉ ́ ̀ ́ rât nhiêu nguyên nhân dân đên tì nh trang năng suât thâp va chât lương ́ ̀ ̃ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ khoai tây kem , trong đo nguyên nhân chu yêu la do thiêu bô giông va ́ ́ ̉́̀ ́ ̣ ́ ̀ nguôn giông chât lương kêt hơp vơi ky thuât canh tac chư ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̃ ̣ ́ a phu hơp cua ̣̀ ̉ ngươi dân trông khoai tây . Vì vậy để mở rộng diện tích khoai tây thì vấn đề ̀ ̀ câp thiêt la phai co bô giông cho năng suât cao va ôn đ ịnh. ́ ́̀ ̣̉́ ́ ́ ̀̉ Giống tốt là tiền đề để đạt năng suất cao, phẩm chất tốt song không phải ở bất kỳ điều kiện sinh thái nào giống cũng phát huy hết tiềm năng năng suất của nó . Đê gop phân ch ọn ra nhưng gi ống phù hợp với tưng vung sinh ̉́ ̀ ̃ ̀ ̀ thái chúng tôi thực hiện đề tài: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. 12 "Điều tra tình hình sản xuất khoai tây và khảo nghiệm một số giống khoai tây trong điều kiện sản xuất vụ đông 2005, 2006 tại huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên". 2. Mục đích và yêu cầu 2.1. Mục đích Trên cơ sở kết quả điều tra hiện trạng và thử nghiệm, giới thiệu một số giống khoai tây có khả năng thích ứng với điều kiện sản xuất vụ Đông tại tỉnh Thái Nguyên nói chung, huyện Đồng Hỷ nói riêng. 2.2. Yêu cầu - Điều tra hiện trạng sản xuất cây khoai tây vụ Đông tại huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên. - Khảo nghiệm một số giống khoai tây có triển vọng tại xã Nam Hoà - huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. 13 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Vận dụng đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh và khô hanh trong nửa đầu, ẩm ướt trong nửa cuối. Nhiệt độ các tháng mùa đông tuy thấp hơn nhiều so với nhiệt độ của những tháng nóng trong năm nhưng không quá lạnh, ẩm độ không khí không quá thấp làm cho nhiều loại cây trồng có thể sinh trưởng và phát dục bình thường, tạo nên khả năng phát triển vụ đông thành vụ chính. Xác định được cây vụ đông trong cơ cấu sản xuất 3 vụ sẽ góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, lao động và tăng thu nhập cho người dân. Song việc đưa cây vụ đông vào sản xuất cần phải đảm bảo cây trồng đó có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao. Khoai tây là cây trồng ưa khí hậu lạnh. Thân lá khoai tây sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 20 -22 o C, làm củ thuận lợi ở nhiệt độ 16 - 18 0 C với ẩm độ không khí 75 - 80%. Khoai tây cũng là một cây trồng dễ tính, thích ứng được với nhiều loại đất, trên những chân đất chua đều có thể trồng được khoai tây, tuy nhiên tốt nhất vẫn là đất cát pha và đất thịt nhẹ có pH khoảng 5,5 vì hai loại đất này đảm bảo độ thoáng khí, độ tơi xốp để củ phát triển thuận lợi. Thời gian sinh trưởng của khoai tây trung bình từ 80 - 110 ngày nên có thể trồng được ở vụ đông. Vụ đông ở miền Bắc nước ta thường được tính từ cuối tháng 9, đầu tháng 10 cho đến hết tháng 12 dương lịch hàng năm trên chân đất ruộng, thường tính từ sau khi thu hoạch lúa vụ mùa. Vào đầu vụ đông nhiệt độ khá cao (19 - 21oC) là điều kiện thích hợp cho quá trình nảy mầm và phát triển thân lá của khoai tây. Giữa và cuối vụ, nhiệt độ xuống thấp (12 - 16oC) nhưng không ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng của khoai tây. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. 14 Có thể nói rằng, so với một số cây trồng khác ở vụ đông thì cây khoai tây có 3 ưu điểm nôi bât, đo la: ̉ ̣ ́̀ - Không bị canh tranh vê đât đai trông vì thơi gian sinh trương ngăn , ̣ ̀́ ̀ ̀ ̉ ́ năm gon trong vu đông trên đât lua nên kha năng mơ rông diên tí ch la rât lơn. ̀ ̣ ̣ ́́ ̉ ̣̉ ̣ ̀́́ - Cây khoai tây không chị u ap lưc vê thơi vu như môt sô cây trông vu ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣́ ̀ ̣ đông khac. ́ - Sản xuất khoai tây mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.2. Giới thiệu chung về cây khoai tây 1.2.1. Nguồn gốc, phân loại khoai tây Khoai tây thuộc chi Solanum, gồm 160 loài có khả năng cho củ. Cây khoai tây thuộc nhóm thân thảo, họ cà (Solanaceae). Có khoảng 20 loại khoai tây thương phẩm, chúng đều thuộc loài Solanum tuberosum L và ở thể tứ bội (Tetraploid) (2n = 4x = 48), có kh ả năng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao (FAO, 2001) [42]. Có nhiều tài liệu và quan điểm trên thế giới nói về nguồn gốc của cây khoai tây, dựa trên cơ sở lịch sử, khảo cổ học và thực vật học thì cây khoai tây có nguồn gốc hoang dại từ vùng Trung và Tây Nam Mỹ, đặc biệt tập trung ở vùng Chi Lê và những đảo quanh vùng. Nhiều cuộc thám hiểm của Liên Xô (cũ) trước đây đã xác nhận rằng: trung tâm thứ 2 của khoai tây còn có nguồn gốc ở Mêxicô và hiện nay người ta còn bắt gặp rất nhiều loại khoai tây hoang dại ở nơi đây (Hô Hưu An va cs, 2005) [1]. ̀̃ ̀ Các nhà khoa học đã phát hiện ra nhiều di tích lịch sử chứng minh cây khoai tây có từ khoảng 500 năm trước công nguyên. Vào thời kỳ người Tây Ban Nha chinh phục châu Mỹ, Chile, Colombia, Ecuador và Peru (Horton, 1987) [45]. Ngày nay người da đỏ ở vùng Titicaca (nam Peru, bắc Bolivia) vẫn còn trồng những giống khoai tây khởi thuỷ (Ducreux,1989) ( dân theo Lê ̃ Sỹ Lợi, 2007) [13]. Khoai tây đã được bán đầu tiên ở Seville năm 1573, chúng đ ược mang đến đây bởi các thủy thủ người Tây Ban Nha. T ừ Tây Ban Nha, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. 15 khoai tây được lan truyền khắp Châu Âu. Ở nước Anh, khoai tây đư ợc đưa vào trồng từ năm 1590 bởi tầu Tây Ban Nha có thuyền trưởng là người Anh. Cho đ ến năm 1600 khoai tây đã được gửi tới Ý, Đức. Trong vòng 100 năm sau khoai tây đã có mặt ở hầu hết các nước Châu Âu và được trồng rộng rãi vào những năm 1800. Vào thế kỷ 17, những nhà truyền giáo người Anh đã đưa khoai tây đến nhiều nơi ở châu Á, thế kỷ 19 những nhà truyền đạo người Bỉ cũng giới thiệu khoai tây tại Công Gô. Tuy vậy, việc sử dụng khoai tây làm lương thực ở các nước nhiệt đới vẫn còn hạn chế vì những khó khăn cố hữu trong sản xuất và bảo quản khoai tây ở vùng thấp. Từ một loại khoai tây ban đ ầu (có tên khoa h ọc là Solanum Tuberosum L) trồng để ăn, đến nay người ta đã t ạo ra hơn 2000 giống khoai tây gieo trồng với năng suất và phẩm chất khác nhau. Hiện nay cây khoai tây được trồng rất rộng rãi ở 130 nước trên th ế giới, từ 710 vĩ tuyến Bắc đến 400 vĩ tuyến Nam. 1.2.2. Môt sô nghiên cưu vê giá trị dinh dưỡng của cây khoai tây ̣́ ́ ̀ Khoai tây v ừa là cây lương th ực, vừa là cây th ực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao , hàm lượng dinh dưỡng của khoai tây chỉ kém trứng (Leviel, 1986) (dân theo Lê Sy Lơi, 2007) [13]. ̃ ̣̃ Sư dung 100g khoai tây co thê đam bao í t nhât 8% nhu cầu protein, 3% ̣̉ ́ ̉̉ ̉ ́ . nhu cầu năng lượng, 10% nhu cầu Fe, 10% nhu cầu vitamin B1, 20% - 50% nhu cầu vitamin C cho môt ngư ời trong một ngày đêm (Beukema et al., 1990; ̣ Horton, 1987) [41], [45]. Vì vậy, trong số các cây trồng của vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (từ 30 vĩ độ Bắc đến 30 vĩ độ Nam), Van der Zaag, (1976) [51] cho rằng cây khoai tây là cây sinh l ợi hơn bất cứ cây trồng nào khác vì nó cho năng suất năng lượng và năng suất protein cao nh ất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 16 Bảng 1.1: Năng suất năng lƣợng và protein của một số cây lƣơng thực Năng suất Loại cây Năng suất Tỷ lệ Protein Kcal/100g Protein trồng (Kcal/ngày/ha) (%) (kg/ngày/ha) Khoai tây 90,82 48,64 2,0 1,1 Sắn 185,87 45,12 0,7 0,2 Khoai lang 138,30 48,93 1,5 0,5 Đậu đỗ 400,24 11,72 22,0 0,6 Lúa 420,90 35,10 7,0 0,6 Ngô 138,91 38,97 9,5 0,8 ( Nguồn: Van der Zaag, 1976) [51] Do có giá trị dinh dưỡng cao nên ở nhiều nước, khoai tây cũng được dùng làm thức ăn cho gia súc, nhất là các nước có nền kinh tế phát triển. Ở Pháp hàng năm người ta sử dụng từ 1 – 1,4 triệu tấn khoai tây cho chăn nuôi. Bên cạnh giá trị làm lương thực, thực phẩm và thức ăn cho gia súc khoai tây còn là nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp chế biến. Tinh bột của khoai tây được dùng trong công nghiệp dệt, sợi, gỗ ép, giấy và đặc biệt là trong công nghiệp chế biến axít hữu cơ (axít lactic, axít xitric), dung môi hữu cơ (etanol, buthanol). Một tấn củ khoai tây có hàm lượng tinh bột 17,6% chất tươi thì sẽ cho 112 lít rượu, 55 kg axít hữu cơ và một số sản phẩm phụ khác (dân theo Trương Quang Vinh, 2007) [33]. ̃ Ở Việt Nam từ sau năm 1970, cây khoai tây được coi là một cây trồng vụ đông lý tưởng cho vùng Đồng bằng sông Hồng và trở thành một cây lương thực quan trọng. Năm 1987, cây khoai tây chính thức được Bộ Nông Nghiệp đánh giá là một cây lương thực quan trọng thứ hai sau cây lúa. Chương trình khoai tây quốc gia được thành lập đa thu hút hàng lo ạt cơ quan nghiên cứu và ̃ triển khai phát triển khoai tây rất mạnh. Củ khoai tây hiện nay đang được coi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. 17 là một trong những loại “thực phẩm sạch”, một loại nông sản hàng hoá được lưu thông rộng rãi. 1.3. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam 1.3.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới Khoai tây là loại cây lương thực quan trọng đứng thứ 4 sau lúa mì, ngô, lúa nước. Chính vì vậy cây khoai tây hiện nay được trồng rất rộng rãi trên thế giới và phát triển mạnh ở Châu Âu, Châu Á. Do điều kiện sinh thái, mức độ thâm canh và trình độ sản xuất khác nhau nên năng suất khoai tây chênh lệch rất lớn, từ 7 đến 65 tấn/ha. Tính đến năm 2005 hàng năm trên thế giới sản xuất được khoai tây với diện tích 18,89 triệu ha, sản lượng đạt 320,98 triệu tấn (FAO, 2006) [43] (bằng 60 – 70% tổng sản lượng lúa hay lúa mì ). Bảng 1.2: Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới Diện tích Năng suất Sản lƣợng Năm (Triệu ha) (Tấn/ha) (Triệu tấn) 2000 19,94 16,45 328,01 2001 19,65 15,92 312,35 2002 19,06 16,88 321,73 2003 18,94 16,80 318,19 2004 19,13 17,19 328,84 2005 18,89 16,98 320,98 (Nguồn: FAO, 2006) [43] Qua bảng số liệu 1.2 cho thấy diện tích khoai tây của thế giới trong những năm gần đây có xu hướng giảm nhẹ, năm 2000 có 19,94 triệu ha, năm 2003 toàn thê giơi trông đươc 8,94 ha, giảm 1 triệu ha. Năm 2004 diện tích khoai tây tăng lên ́ ́ ̀ ̣1 0,19 triệu ha so với năm 2003 nhưng vẫn ít hơn 0,81 triệu ha so với năm 2000. Sang đến năm 2005 diện tích trồng khoai tây giảm 0,24 triệu ha so với năm 2004, giảm 0,37 triệu ha so với năm 2003, giảm 1,37 triệu ha so với năm 2000. Về năng suất, năm 2001 năng suât khoai tây trung bì nh cua thê giơi đat đươ15,92 tân/ha, giảm ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣c ́ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 18 0,53 tấn/ha so với năm 2000, nhưng từ năm 2001 đến nay năng suất không ngừng tăng lên, năm 2004 năng suất khoai tây đã đạt 17,19 tấn/ha, tăng 0,74 tấn/ha so với năm 2000, tăng 1,27 tấn/ha so với năm 2001. Sự tăng lên về năng suất không chênh lệch nhiều nên sản lượng khoai tây một vài năm trở lại đây dao động không nhiều lắm, năm 2004 sản lượng đạt cao nhất 328,19 triệu tấn tăng 0,83 triệu tấn so với năm 2000. Năm 2005 do diện tích và năng suất có sự giảm sút nên sản lượng chỉ đạt 320,98 triệu tấn, thấp hơn 7,86 triệu tấn so với năm 2004. 1.3.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở Châu Âu Cây khoai tây là một loại cây trồng quan trọng trong kh ẩu phần ăn và là nguồn dinh dưỡng rất tốt cho nhi ều người dân Châu Âu. Vì v ậy cây khoai tây là cây trồng chính và được trồng nhiều ở các nước như Hà Lan, Đức, Anh, Tây Ban Nha… Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lƣợng khoai tây của Châu Âu Diện tích Năng suất Sản lƣợng Năm (Triệu ha) (Tấn/ha) (Triệu tấn) 2000 9,13 16,30 148,82 2001 8,86 15,50 137,33 2002 8,39 15,50 130,05 2003 8,20 15,96 130,87 2004 8,29 16,96 140,60 2005 7,59 17,24 130,97 (Nguồn FAO, 2006) [43] Châu Âu có nền sản xuất khoai tây lớn nhất thế giới, tuy nhiên trong những năm gần đây vị trí cây khoai tây có phần giảm về cả diện tích và sản lượng. Về diện tích năm 2000 cả Châu lục đạt 9,13 triệu ha, đến năm 2005 chỉ còn 7,59 triệu ha, giảm 1,54 triệu ha. Để đáp ứng nhu cầu về khoai tây trong điều kiện diện tích giảm, các nhà khoa học đa nghiên c ứu nhiều biện pháp kỹ thuật, đặc biệt là về ̃ giống nên năng suất cây khoai tây không ngừng được nâng cao. Năng suất khoai tây năm 2005 đạt 17,24 tấn/ha, tăng 1,74 tấn/ha so với năm 2001 và 0,94 tấn/ha so với năm 2000. Mặc dù năng suất tăng nhưng do diện tích giảm nhiều nên sản lượng năm 2005 vẫn thấp, thấp hơn 6,36 triệu tấn so với năm 2000. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2