intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Giải pháp hoàn thiện Marketing Mix nhằm tăng doanh thu của công ty bánh kẹo Phạm Nguyên

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

233
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

. Product: Các chính sách chung về nhãn hiệu sản phẩm, định vị, hủy bỏ, sửa chữa, bổ sung, thiết kế mẫu mã, bao bì v.v. 2. Price: Chính sách chung về giá cần được tuân theo đối với từng nhóm sản phẩm cho từng phân khúc thị trường. 3. Place: Chính sách chung về kênh và cấp dịch vụ khách hàng. 4. Promotion (hay còn được gọi là communication): Chính sách chung về truyền thông, các hoạt động tiếp xúc với khách hàng như là: quảng cáo, đội ngũ bán hàng, khuyến mãi, quan hệ cộng đồng, hội chợ triễn lãm, thư...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Giải pháp hoàn thiện Marketing Mix nhằm tăng doanh thu của công ty bánh kẹo Phạm Nguyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING MIX NHẰM TĂNG DOANH THU CỦA CÔNG TY H CỔ PHẦN BÁNH KẸO PHẠM NGUYÊN C TE Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên Ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG U H Giảng viên hướng dẫn : Ths. Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Trinh MSSV: 0854010384 Lớp: 08DQN2 TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN ---------- Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần bánh kẹo Phạm Nguyên, dưới sự hướng dẫn của ThS Diệp Thị Phương Thảo, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2012 H Sinh viên thực hiện C TE Huỳnh Thị Trinh U H i
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành chuyên đề này, ngoài những nổ lực của bản thân trên hết tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô ThS Diệp Thị Phương Thảo đã hướng dẫn và góp ý cho tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM , những người thầy đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu để tôi có thể thực hiện chuyên đề. H Tôi cũng xin được cảm ơn Ban Giám Đốc và quản lý công ty Cổ phần Bánh Kẹo Phạm Nguyên đã giúp tôi có cơ hội được thực tế tại Công ty C Và cuối cùng xin chân thành cảm ơn đến anh, chị phòng Marketing đã nhiệt TE tình giúp đỡ cũng như chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tại phòng Marketing. Xin trân trọng cảm ơn Sinh viên thực hiện U H Huỳnh Thị Trinh ii
  4. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ Đơn vị xác nhận: Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Phạm Nguyên Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Trinh MSSV: 0854010384 Khóa: 2008 – 2012 Nhận xét chung: H …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… C …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TE …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… U …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… H ………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày..... tháng..... năm 2012 Xác nhận của đơn vị iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ---------- .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. H .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. C .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TE .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. U .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. H .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày.............tháng..........năm 2012 Ký tên iv
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ---------- .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. H .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. C .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TE .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. U .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. H .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày.............tháng..........năm 2012 Ký tên v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Kinh tế Việt Nam trong những năm qua không ngừng tăng trưởng tiêu biểu là GDP của Việt Nam không ngừng tăng lên qua các năm. Bên cạnh đó dân số Việt Nam cũng không ngừng phát triển. Điều này chứng tỏ Việt Nam có một môi trường đầu tư hấp dẫn của cả các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài ở nhiều ngành nghề hoạt động khác nhau.Và ngành kinh doanh bánh kẹo cũng không là ngoại lệ, với một dân số đông như hiện nay thì nhu cầu về thực H phẩm là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Là một trong những thương hiệu bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, với thâm C niên hoạt động trong ngành đã rất lâu (21 năm).Mặc dù đã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh bánh kẹo trên 20 năm nhưng khách hàng vẫn chưa biết nhiều TE đến Phạm Nguyên vì trong thời gian đầu những chiến lược Marketing mà Phạm Nguyên áp dụng chưa thật sự hiệu quả do đó hình ảnh của Phạm Nguyên nói chung và những sản phẩm nói riêng chưa đến được với Người Tiêu Dùng. Vì vậy, nhằm mục đích mang hình ảnh Phạm Nguyên đến người tiêu dùng U và tăng độ nhận biết sản phẩm bánh kẹo Phạm Nguyên trên thị trường cần phải tăng cường đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến và kèm theo đó là các chính sách đổi mới H nhằm hỗ trợ các nhà phân phối, các cửa hàng bán lẻ kinh doanh đạt hiệu quả cao. Để có thể đánh đúng, đánh mạnh vào phân khúc khách hàng là cả một vấn đề cần suy nghĩ và đầu tư. Đối với hầu hết các doanh nghiệp muốn thành công trên thị trường Marketing Mix luôn là chiến lược hàng đầu và vô cùng quan trọng. Nó đánh mạnh vào tâm lý khách hàng với nhiều hình thức đa dạng. Đa số Công ty đều sử dụng để thu hút khách hàng, cái quan trọng là đưa ra Marketing Mix như thế nào để chiếm ưu thế trên thị trường, xây dựng chiến lược của mình phải có gì đó khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, vừa tiết kiệm chi phí nhưng phải tăng doanh thu. Doanh nghiệp đó muốn định vị đúng vị thế của mình trên thị trường, phân khúc đúng đối tượng khách hàng, cũng như muốn đưa hình ảnh Công ty đến với khách hàng cần phải dựa vào Marketing Mix. SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 1
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ Đó chính là lý do tôi đã chọn đề tài “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện Marketing Mix của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Phạm Nguyên” 2. Mục tiêu đề tài: Về phía sinh viên: Tìm hiểu thực tế làm marketing của doanh nghiệp, có cơ hội quan sát và thấy rõ hơn việc ứng dụng các lý thuyết đã được học vào trong thực tế như thế nào. Hoàn tất bài nghiên cứu về việc sử dụng các Marketing Mix của doanh nghiệp để nhìn rõ hơn những gì được và chưa được của doanh nghiệp, từ đó đưa ra giải pháp và đề xuất để hoàn thiện hơn hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Về phía doanh nghiệp: Thu được một bản báo cáo khái quát về việc sử dụng Marketing Mix của bản thân doanh nghiệp thông qua bảng khảo sát của công H ty về hiệu quả của Marketing Mix. Doanh nghiệp sẽ có cái nhìn khách quan hơn và thực tế hơn, từ đó công ty sẽ tìm ra các giải pháp để hoàn thiện Marketing Mix của mình. C 3. Quy trình thực hiện, phương pháp nghiên cứu: TE 3.1. Quy trình thực hiện: Bước 1: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về Marketing Mix. Bước 2: Tìm hiểu về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Phạm Nguyên với những U thông tin như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, các loại sản phẩm, vị thế cạnh tranh trên thị trường, tình hình kinh doanh trong 2 năm 2010 và 2011. H Bước 3: Tìm hiểu về thực trạng Marketing Mix của Phạm Nguyên Bước 4: Khảo sát ý kiến khách hàng về việc mua bánh kẹo của Phạm Nguyên trong thời gian qua. Bước 5: Từ những kết quả phân tích có được thông qua việc xử lý số liệu đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện Marketing Mix cho Công ty Cổ phần Bánh kẹo Phạm Nguyên nhằm mục đích tăng doanh số bán và mang hình ảnh của Phạm Nguyên đến gần hơn với Người Tiêu Dùng SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 2
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ 3.2. Phương pháp nghiên cứu: 3.2.1. Nghiên cứu tại bàn: Các số liệu hoạt động kinh doanh của công ty trong khoảng 2 năm gần đây, các số liệu về doanh số bán của công ty nghiên cứu thị trường IMS, tài liệu về các hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp, tham gia các hội thảo, các cuộc họp giới thiệu về kế hoạch kinh doanh trong năm của công ty để thu thập các thông tin về tình hình thực hiện hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp. 3.2.2. Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp thảo luận tay đôi, đối tượng của phương pháp này là các giám đốc sản phẩm, các trưởng nhóm ngành hàng. Để thu thập thông tin về việc sử dụng các công cụ Marketing của doanh nghiệp được tiến hành như thế nào, chủ H yếu công ty sử dụng các công cụ nào… 3.2.3. Nghiên cứu định lượng: Khảo sát bằng bảng câu hỏi C TE Khảo sát về hiệu quả sử dụng các công cụ Marketing Mix có tác động như thế nào đến người tiêu dùng - Số lượng mẫu: 100 mẫu U - Đối tượng được phỏng vấn: Ó Người tiêu dùng H Ó Khu vực: Thành phố Hồ Chí Minh 4. Hạn chế của đề tài: Vì thời gian thực hiện đề tài không dài - khoảng gần 3 tháng nên khó dễ có thể hiểu thấu đáo về công ty, cũng như thu thập đủ thông tin cho bài báo cáo. Do điều kiện không cho phép để đi đến các tỉnh thành khác nên bài báo cáo chỉ có thể viết về tình hình văn phòng và các chương trình xúc tiến diễn ra tại TP.HCM mà chưa thể nói hết về tất cả các hoạt động Marketing của các chi nhánh trên toàn quốc. SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 3
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ Ngành bánh kẹo hiện nay có rất nhiều đối thủ vì vậy tính bảo mật của Công ty rất cao, việc có được số liệu của các chiến lược đã từng thực hiện rất khó khăn. Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh rất lớn, việc có thể khảo sát tất cả rất tốn kém và không đủ thời gian. 5. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận - Đưa ra các khái niệm cơ bản về Marketing Mix, các thành phần của Marketing Mix. Chương 2: Thực trạng Marketing mix tại công ty Phạm Nguyên. H Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện Marketing Mix của Công ty. C TE U H SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 4
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM MARKETING MIX Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức marketing) là một trong những khái niệm chủ yếu của marketing hiện đại 4P trong Marketing Mix Hình 1.1. 4P trong Marketing Mix Sản phẩm( P1) Giá cả( P2) - Chất lượng - Các mức H - Hình dáng giá - Đặc điểm - Giảm giá - Nhãn hiệu - Chiết khấu - Bao bì - Kích cỡ - Dịch vụ C - Thanh toán - Tín dụng TE U MarketingMix Phân phối( P3) H - Loại kênh Xúc tiến ( P4) - Trung gian - Quảng cáo - Phân loại - Khuyến - Sắp xếp mãi - Dự Trữ - Quan hệ - Vận chuyển công chúng - Bán hàng cá nhân - Marketing Thị trường mục trực tiếp tiêu SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 5
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ “Marketing mix là tập hợp những công cụ marketing mà công ty sử dụng để đạt các mục tiêu trong thị trường đã chọn. Các công cụ marketing được pha trộn và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên thị trường. Có thể nói marketing mix là một giải pháp có tính tình thế của công ty” 1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING MIX Marketing mix không có khuôn mẫu chung nào cho mọi trường hợp mà nó thay đổi theo các yếu tố ảnh hưởng như: 1.2.1. Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Nếu doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được thị phần cao thì lúc đó không cần tốn nhiều chi phí cho các hoạt động xúc tiến nhưng vẫn bán được hàng H 1.2.2. Yếu tố sản phẩm: C Sản phẩm khác nhau phải có cách bán hàng, xúc tiến khác nhau. Do đó, doanh nghiệp phải thiết kế hệ thống phân phối và sử dụng các công cụ xúc tiến khác TE nhau. 1.2.3. Thị trường: Tuỳ thuộc vào khả năng mua hàng của từng thị trường mà doanh nghiệp phải có Marketing mix khác nhau. Ví dụ: sức mua của thị trường thành thị cao hơn của U vùng sâu vùng xa. Vì vậy, Marketing mix cho sản phẩm ở các thị trường đó phải khác nhau. H 1.2.4. Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Mỗi giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm có đặc điểm khác nhau nên cần có Marketing mix khác nhau. 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX 1.3.1. Sản phẩm: Là thành phần cơ bản nhất trong marketing mix. Đó có thể là sản phẩm hữu hình của công ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, đặc tính, bao bì và nhãn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như các hình thức dịch vụ giao hàng, sửa chữa, huấn huyện… SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 6
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ 1.3.1.1. Khái niệm sản phẩm:‱ Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào một thị trường để đạt được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thoả mãn được một ước muốn hay một nhu cầu. Như vậy, sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng vật chất hay phi vật chất, bao gồm hàng hoá, dịch vụ, con người, nơi chốn, tổ chức, hoạt động, tư tưởng hay sự hứa hẹn thoả mãn một hay nhiều nhu cầu của thị trường ở một thời điểm cụ thể. Một sản phẩm được cấu thành ở bốn mức độ, đó là sản phẩm cốt lõi, sản phẩm cụ thể, sản phẩm gia tăng và sản phẩm tiềm năng. Như vậy, một sản phẩm không chỉ là một tập hợp đơn sơ những thuộc tính cụ thể mà thực tế còn gồm nhiều dịch vụ kèm theo nữa. Khi triển khai những sản H phẩm, các nhà Marketing trước hết phải xác định nhu cầu cốt lõi của khách hàng mà sản phẩm sẽ thoả mãn, sau đó sẽ phải thiết kế sản phẩm cụ thể và tìm cách gia tăng C sản phẩm để tạo ra nhiều lợi ích nhằm thoả mãn ước muốn của khách hàng một cách tốt nhất. TE 1.3.1.2. Đặc tính của sản phẩm: Mỗi sản phẩm có thể được mô tả theo những đặc tính khác nhau Ó Đặc tính kỹ thuật, lý hoá: gồm công thức, thành phần vật liệu, kiểu dáng, U màu sắc, cỡ khổ, vật liệu… Ó Đặc tính sử dụng gồm thời gian sử dụng, tính đặc thù, độ bền, an toàn, H hiệu năng. Ó Đặc tính tâm lý: gồm vẻ đẹp, vẻ trẻ trung, sự thoải mái, sự vững chắc. Ó Đặc tính kết hợp: gồm giá cả, nhãn hiệu, sự đóng gói, tên gọi, các dịch vụ… Marketing quan tâm nhiều nhất đến mối quan hệ giữa các đặc tính này với các nhận thức, thái độ, tập quán tiêu dùng của người tiêu thụ. Do vậy, người sản xuất thường tạo ra nhiều mẫu sản phẩm, mỗi mẫu có đặc tính riêng để xem xét người tiêu thụ hướng mạnh nhất vào đặc trưng nào để từ đó định ra những đặc trưng chủ chốt của sản phẩm nhằm lôi kéo khách hàng. SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 7
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ 1.3.1.3. Chu kỳ sống của sản phẩm Chu kỳ sống của sản phẩm là khoảng thời gian sản phẩm tồn tại trên thị trường trong đó các giai đoạn trong lịch sử thương mại của một sản phẩm được mô tả khác nhau. Một chu kỳ sống điển hình của một sản phẩm được biểu thị bằng một đường biểu diễn có dạng hình chữ S và gồm có 4 giai đoạn: mở đầu (Introduction), tăng trưởng (growth), trưởng thành (maturity), suy thoái (decline) 1.3.1.4. Chiến lược sản phẩm 1.3.1.4.1. Chiến lược tập hợp sản phẩm Bốn tham số đặc trưng cho tập hợp sản phẩm giúp doanh nghiệp xác định chiến lược tập hợp sản phẩm như sau: H Ó Chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm Ó Chiến lược kéo dài các dòng sản phẩm trong một tập hợp C Ó Chiến lược tăng chiều sâu của tập hợp sản phẩm TE Ó Chiến lược tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm 1.3.1.4.2. Chiến lược dòng sản phẩm: Trong kinh doanh ít có doanh nghiệp nào chỉ có một sản phẩm duy nhất mà U thường có cả một dòng sản phẩm, nhờ đó giúp doanh nghiệp phân bổ rủi ro tốt hơn. Vì thế, doanh nghiệp cần có một chiến lược về dòng sản phẩm bao gồm: H Ó Chiến lược thiết lập các dòng sản phẩm Ó Chiến lược phát triển dòng sản phẩm Ó Chiến lược hạn chế dòng sản phẩm Ó Chiến lược biến cải dòng sản phẩm Ó Chiến lược hiện đại hoá dòng sản phẩm SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 8
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ 1.3.1.4.3. Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể: Ó Chiến lược đổi mới sản phẩm Chiến lược này nhằm tạo ra những sản phẩm mới để bán trên thị trường hiện có hoặc thị trường mới. Đây là chiến lược khá mạo hiểm vì mức độ thành công của đổi mới thường không cao do đó nguy cơ rủi ro rất lớn. Ó Chiến lược đổi mới phản ứng: Đây là chiến lược được thực hiện khi có sự thay đổi của thị trường. Thực chất đây là chiến lược bắt chước nhanh của người thứ hai (Fast Second). Ó Chiến lược đổi mới chủ động: đây là chiến lược được thực hiện khi chưa có sự thay đổi của thị trường nhưng doanh nghiệp muốn tìm kiếm một mức phát triển cao hơn, đảm bảo sự thành công do nắm trong tay một bằng phát minh và H sẵn sàng có nguồn vốn lớn nên họ đã mạnh dạn mạo hiểm đổi mới sản phẩm. Ó Chiến lược bắt chước sản phẩm: C Chiến lược này được thực hiện khi doanh nghiệp không dám đổi mới vì sợ TE rủi ro nhưng lại không muốn để sản phẩm của mình bị già cỗi đi. Tuy nhiên, chiến lược này cần được thực hiện tương đối nhanh chóng bởi lẽ nếu bắt chước chậm quá sẽ làm tăng thêm sự ứ đọng hàng hoá mà thôi. Ó Chiến lược thích ứng sản phẩm: U Trong quá trình tồn tại sản phẩm trên thị trường, doanh nghiệp cần quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá bán đáp ứng sự chờ đợi của khách H hàng. Ó Chiến lược tái định vị sản phẩm: Mục đích của chiến lược này là nhằm trao một vị trí mới cho một sản phẩm hay cho một nhãn hiệu trên thị trường hiện có vào tâm trí của người tiêu dùng. 1.3.2. Giá: 1.3.2.1. Khái niệm về giá Giá là số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết mà khách hàng phải bỏ ra để có được một sản phẩm với một chất lượng nhất định, vào một thời điểm nhất định, ở một nơi nhất định SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 9
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ 1.3.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá Các quyết định về giá đều chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong cũng như yếu tố bên ngoài của chính bản thân doanh nghiệp Hình 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá Yếu tố bên trong Yếu tố bên ngoài - Mục tiêu Marketing - Tính chất cạnh tranh của - Chiến lược Marketing thị trường mix Các - Số cầu quyết - Vị trí trên đường biểu định - Giá và hàng hóa của đối diễn của chu kỳ sống sản về giá thủ cạnh tranh H phẩm - Chính sách quản lí giá - Chi phí C của nhà nước TE 1.3.2.3. Các phương pháp định giá: Giá cả được xác lập trên cơ sở chế độ chính sách quản lý giá của nhà nước, từ thị trường và bản thân hoạt động và các điều kiện riêng có của doanh nghiệp. Giá U cả là phương tiện để đạt mục tiêu chủ yếu, là công cụ cạnh tranh mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng. Trong thực tế, việc xử lý giá phải rất linh hoạt thông qua các phương pháp giá các nhà quản lý sẽ sử dụng một cách cụ thể các phương H pháp sau: 1.3.2.3.1. Phương pháp định giá dựa vào chi phí Chi phí sản xuất là giá thành sản phẩm. Khi dựa vào các yếu tố đầu vào hợp lý để lựa chọn và bán được hàng hoá doanh nghiệp cần phải chi các khoản: - Chi phí khấu hao tài sản cố định; - Chi phí nguyên vật liệu; - Chi phí tiền lương; - Chi phí quản lý hành chính; SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 10
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ - Chi phí các hoạt động marketing; - Chi việc phân phối và lưu thông hàng hoá; - Nộp thuế và các khoản nộp khác. Ngoài ra còn các khoản chi không thường xuyên đột xuất phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như: chi cho giao dịch, chi cho người môi giới... Phương pháp định giá này hướng vào mục tiêu chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi phí + Lợi nhuận = Giá cả H Đây là phương pháp định giá đơn giản và phổ biến vì: người bán hàng biết nhiều về chi phí hơn là về nhu cầu, công bằng hơn đối với cả người mua và người bán, không phải luôn điều chỉnh giá theo sự biến động của nhu cầu. C 1.3.2.3.2. Định giá dựa trên người mua TE Theo phương pháp này các doanh nghiệp định giá xuất phát từ giá trị cảm nhận được từ hàng hoá của mình, tức là trên cơ sở sự cảm nhận của người mua chứ không phải từ người bán mà doanh nghiệp xây dựng giá trị cảm nhận trong tâm trí người mua. Giá được đề ra là để đạt được các giá trị đó, khi người mua bỏ tiền mua U là họ muốn đổi lấy lợi ích hàng hoá. Những giá trị này sẽ khác nhau với những người tiêu dùng không giống nhau. Nếu người tiêu thụ cảm thấy giá cả cao hơn giá H trị của sản phẩm thì họ sẽ không mua sản phẩm. Vì vậy, người bán đề ra giá cao hơn mức giá trị được cảm nhận thì doanh số sẽ bị giảm. 1.3.2.3.3. Định giá dựa vào cạnh tranh Ó Định giá theo thời giá Theo phương pháp này, khi định giá doanh nghiệp chủ yếu dựa vào giá cả của đối thủ cạnh tranh mà ít chú ý vào chi phí và số cầu của riêng mình. Phương pháp này được áp dụng khá phổ biến trong những trường hợp độ co giãn của cầu khó lường trước được SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 11
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ Ó Định giá thầu kín Định giá dựa vào cạnh tranh cũng được sử dụng trong đấu thầu kín. Trong trường hợp này công ty sẽ định giá dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh hơn là chi phí và cầu của mình. 1.3.2.4. Các chiến lược định giá điển hình Ó Định giá cho tập hợp sản phẩm • Định giá sản phẩm Các doanh nghiệp thường triển khai nhiều sản phẩm và họ quyết định các bậc giá cho những sản phẩm khác nhau trong cùng một dòng ấy, dựa trên sự khác biệt về chi phí, những đánh giá của khách hàng về đặc điểm khác nhau, và giá cả của các đối thủ cạnh tranh. H • Định giá sản phẩm tuỳ chọn: Nhiều doanh nghiệp cung cấp những sản phẩm mang đặc tính tự chọn, ví dụ C như các bộ phận trong một máy vi tính, doanh nghiệp phải xác định bộ phận nào là phần tự chọn và định giá cho nó. TE • Định giá sản phẩm bổ sung: Khi sản phẩm phải được dùng với sản phẩm chính yếu khác. Ví dụ Kodak định giá máy ảnh thấp vì công ty kiếm lời từ việc bán phim. U Ó Chiến lược điều chỉnh giá: H • Định giá chiết khấu và các khoản giảm giá: Thưởng cho khách hàng khi họ thanh toán sớm hoá đơn, mua khối lượng lớn, mua ngoài mùa. • Định giá phân biệt: Là việc đổi giá căn bản cho phù hợp với từng đối tượng khách hàng, loại sản phẩm, khu vực tiêu thụ… Ó Chiến lược thay đổi giá • Chủ động giảm giá: SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 12
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ Thường để đối phó với các trường hợp như nhà máy còn công suất hoạt động hay quá thừa năng lực, nhằm tìm kiếm thị trường, hay do khả năng tiêu thụ không cao, thị phần đang suy giảm, hay do muốn khống chế thị trường. • Chủ động tăng giá: Việc tăng giá có thể làm ảnh hưởng không tốt cho việc bán hàng nhưng việc tăng giá thành công có thể tăng lợi nhuận một cách đáng kể. Ó Chiến lược định giá sản phẩm mới • Định giá thâm nhập thị trường: Doanh nghiệp định giá sản phẩm tương đối thấp, hy vọng sẽ thu hút được một lượng khách mua đủ lớn và đạt được một thị phần lớn. H • Định giá nhằm chắt lọc thị trường: Là doanh nghiệp sẽ định giá cao ngay từ đầu để “chớp” thị trường, sau đó C mới hạ giá để lôi kéo lớp khách hàng kế tiếp vốn nhạy cảm với giá cả. TE Ó Chiến lược định giá tâm lý Rất nhiều khách hàng dùng giá cả để đo lường chất lượng sản phẩm. Bởi vì người mua nghĩ giá cao nghĩa là chất lượng cao. Khi áp dụng chiến lược này, các doanh nghiệp xem xét yếu tố tâm lý của giá cả chứ không đơn thuần về khía cạnh U kinh tế. 1.3.3. Phân phối: H Cũng là một thành phần chủ yếu trong marketing mix. Đó là những hoạt động làm cho sản phẩm có thể tiếp cận với khách hàng mục tiêu. 1.3.3.1. Khái niệm về phân phối: Phân phối trong Marketing là một quá trình chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, thể hiện qua nhiều phương thức và hoạt động khác nhau. Phân phối làm cho cung cầu ăn khớp với nhau. Theo ý nghĩa đó, phân phối là sáng tạo ra dịch vụ. Những người tiêu dùng thì thường phân tán theo địa, lại có những yêu cầu đa dạng về chất lượng cũng như về số lượng sản phẩm, trong khi đó SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 13
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Diệp Thị Phương Thảo‱ các nhà sản xuất thì lại tập trung và chuyên môn hoá nên cần có vai trò của người phân phối để đưa sản phẩm và dịch vụ tới người tiêu dùng đúng với yêu cầu. 1.3.3.2. Chiến lược phân phối: Chiến lược phân phối là sự cố kết gắn bó của sự lựa chọn và của những biện pháp phải sử dụng để chuyển đưa sản phẩm về mặt vật chất cũng như quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm rừ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đạt hiệu quả cao nhất. 1.3.3.2.1.Chiến lược phân phối rộng rãi (Extensive distribution strategy) Các nhà sản xuất hàng tiêu dùng và các loại nguyên liệu thông thường vẫn dùng cách phân phối rộng rãi, khi đó lượng hàng dự trữ của ho ở càng nhiều cửa H hàng càng tốt. 1.3.3.2.2.Chiến lược phân phối chọn lọc (Selective distribution strategy) C TE Doanh nghiệp chỉ lựa chọn một số trung gian ở một số nơi nhất định để tiêu thụ sản phẩm mà không cần phân tán lực lượng ra nhiều điểm bán, nhằm giành được thị phần cần thiết với sự kiểm soát chặt chẽ và tiết kiệm chi phí. 1.3.3.2.3.Chiến lược phân phối độc quyền (Exclusive distribution U strategy) Doanh nghiệp sử dụng một số trung gian rất hạn chế ở một khu vực thị H trường để tiêu thụ sản phẩm. Cách phân phối này giúp đề cao hình ảnh sản phẩm và có thể mang lại cho doanh nghiệp nhiều thành công hơn. 1.3.4. Xúc tiến: Thành phần thứ 4 này gồm nhiều hoạt động dùng để thông đạt và thúc đẩy sản phẩm đến thị trường mục tiêu. Công ty phải thiết lập những chương trình như quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp. Công ty cũng phải tuyển mộ, huấn luyện và động viên đội ngũ bán hàng. 1.3.4.1. Khái niệm xúc tiến Xúc tiến là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp. SVTH: Huỳnh Thị Trinh Trang 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0