Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TPLX "
lượt xem 45
download
Bất kỳ nền kinh tế của quốc gia nào muốn phát triển thì điều kiện tiên quyết là quốc gia đó phải có nguồn vốn mạnh và nguồn vốn này phải được sử dụng một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, việc này không dễ thực hiện vì nguồn vốn và nhu cầu về vốn của mỗi người, mỗi thời điểm và mỗi nơi là không giống nhau. Để khắc phục những nhược điểm trên của thị trường tài chính thì hệ thống Ngân hàng thương mại đã ra đời, nó có chức năng tập trung và phân phối nguồn vốn một cách hữu hiệu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TPLX "
- ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỤY QUẾ MY PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY NG ẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TPLX Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên,05/2007
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.S TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG Người chấm, nhận xét 1:……………… Người chấm, nhận xét 2:……………… Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…..tháng…..năm….
- ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TPLX Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỤY QUẾ MY Lớp: ĐH4TC Mã số SV: DTC030304 GVHD: TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG Long Xuyên,05/2007
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ***۩*** Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2004-2006) .................................. 15 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong 3 năm(2004-2006) ................... 19 Bảng 3: Tỷ trọng các loại tiền gửi trong tổng NVHĐ .................................................. 20 Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn của Chi nhánh trong 3 năm (2004-2006) ............ 24 Bảng 5: Doanh số thu nợ ngắn hạn của Chi nhánh trong 3 năm (2004-2006)............... 27 Bảng 6: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế................................................................ 29 Bảng 7: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế ........................................ 31 Bảng 8: Bảng chỉ tiêu đánh giá hoạt động của NHNo&PTNT TPLX qua 3 năm ......... 33
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng Nhà Nước NHNN Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn NHNo&PTNT Thành phố Long Xuyên TPLX Cán bộ tín dụng CBTD GĐ Giám Đốc PGĐ Phó Giám Đốc Cán bộ viên chức CBVC Cán bộ - công nhân viên CB - CNV NVHĐ Nguồn vốn huy động VHĐ Vốn huy động CNH-HĐH Công nghiệp hóa-Hiện đại hoá Thương mại - Dịch vụ TM – DV Tiểu thủ công nghiệp TTCN Doanh số cho vay DSCV Doanh số thu nợ DSTN Nợ quá hạn NQH
- LỜI CẢM ƠN ----o0o---- Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học An Giang cùng quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức quan trọng. Qua thời gian học tâp tại trường, em đã tiếp thu được những kiến thức rất bổ ích về ngành học của mình. Em xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Thành Phố Long Xuyên và các anh chị tại nơi em thực tập. Tất cả đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học hỏi và hiểu biết thêm rất nhiều về công tác của Ngân hàng, giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài luận văn này. Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn này khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý của các anh chị. Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh chị nơi em thực tập luôn được dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Sinh viên thực hiện ĐỖ THỤY QUẾ MY
- MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................... 01 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 01 1.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 01 1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 02 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................................... 03 2.1.1 Tiền gửi khách hàng ........................................................................................... 03 2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm ............................................................................................... 04 2.1.3 Tiết liệm bậc thang ............................................................................................. 05 2.1.4 iết kiệm gửi góp ................................................................................................. 05 2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................................ 05 2.2.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................................. 05 2.2.2 Các yếu tố liên quan đến hoạt động tín dụng....................................................... 06 2.2.3 Phân loại tín dụng .............................................................................................. 06 2.2.4 Cho vay ngắn hạn ............................................................................................... 07 2.3 Những quy định của NHNo&PTNT TPLX dối với nghiệp vụ cho vay .................. 08 2.3.1 Nguyên tắc vay vốn ............................................................................................ 08 2.3.2 Điều kiện vay vốn .............................................................................................. 08 2.3.3 Thời hạn cho vay................................................................................................ 08 2.3.4 Lãi suất cho vay ................................................................................................. 08 2.3.5 Mức cho vay ...................................................................................................... 09 2.3.6 Phương thức cho vay .......................................................................................... 09 2.3.7 Trả nợ gốc và lãi vốn vay ................................................................................... 10 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................ 10 2.4.1 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng NVHĐ .............................................................. 10 2.4.2 Dư nợ/ Tộng vốn huy động................................................................................. 11 2.4.3 Nợ quá hạn/ Dư nợ ............................................................................................. 11
- CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN. 3.1 Khái quát về Ngân hàng ........................................................................................ 12 3.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 13 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT TPLX qua 3 năm (2004-2006) . 14 3.4 Một số thuận lợi- khó khăn trong quá trìng hoạt động của NHN0&PTNT TPLX ... 16 3.4.1 Thuận lợi............................................................................................................ 16 3.4.2 Khó khăn............................................................................................................ 17 3.5 Định hướng hoạt động của NHNo&PTNT Chi nhánh TPLX năm 2007 ................. 17 3.5.1 Những chỉ tiêu chủ yếu....................................................................................... 17 3.5.2 Biện pháp tổ chức thực hiện ............................................................................... 17 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TPLX QUA 3 NĂM (2004-2006) 4.1 Tình hình huy động vốn ........................................................................................ 19 4.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn........................................................................................ 21 4.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn.............................................................................................. 21 4.1.3 Tiết kiệm bậc thang ............................................................................................ 22 4.1.4 Tiết kiệm gửi góp ............................................................................................... 22 4.1.5 Một số tồn tại của Ngân hàng trong công tác huy động vốn ................................ 23 4.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạntại NHNo&PTNT qua 3 năm (2004-2006) .. 23 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ................................................................................ 24 4.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................................. 26 4.2.3 Dư nợ nhắn hạn theo ngành kinh tế .................................................................... 29 4.2.4 Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế ............................................. 31 4.2.5 Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng ...................................... 33 4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Ngân hàng ................................................ 33 4.3.1 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng NVHĐ .............................................................. 34 4.3.2 Tổng dư nợ/ Tổng NVHĐ .................................................................................. 34 4.3.3 Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ ..................................................................................... 34 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP 5.1 Huy động vốn ...................................................................................................... 35 5.2 Cho vay ngắn hạn.................................................................................................. 36
- CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 6.1 Kết luận ................................................................................................................ 38 6.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 38
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lí do chọn đề tài: Bất kỳ nền kinh tế của quốc gia nào muốn phát triển thì điều kiện tiên quyết là quốc gia đó phải có nguồn vốn mạnh và nguồn vốn này phải được sử dụng một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, việc này không dễ thực hiện vì nguồn vốn và nhu cầu về vốn của mỗi người, mỗi thời điểm và mỗi nơi là không giống nhau. Để khắc phục những nhược điểm trên của thị trường tài chính thì hệ thống Ngân hàng thương mại đã ra đời, nó có chức năng tập trung và phân phối nguồn vốn một cách hữu hiệu cho nền kinh tế. Hệ thống NHTM trở thành khâu trung gian quan trọng trong thị trường tài chính nó điều tiết và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. Chính vì vậy việc huy động vốn và hoạt động tín dụng của các NHTM trong giai đoạn hiện nay có một vị trí rất quan trọng và vô cùng cần thiết, nó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế nước nhà. An Giang hiện là một tỉnh đang phát triển và có tiềm năng phát triển cao hơn nữa trong thời gian tới vì vậy rất cần có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống các NHTM. Một trong nhữ ng hệ thống Ngân hàng lớn của nước ta hiện nay phải kể đến hệ thống Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, là ngân hàng có lịch sử phát triển lâu đời và mạng lưới rộng khắp trong cả nước. Cụ thể là NHNo&PTNT Chi Nhánh Thành Phố Long Xuyên trong thời gian qua đã không ngừng phấn đấu để đạt được những thành tựu nhất định trong hoạt động của ngân hàng, nhất là việc thực hiện triển khai thực hiện các hình thức huy động vốn, các chương trình tín dụng phục vụ cho phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh. Thông qua hoạt động huy động vốn và cho vay ta thấy ngân hàng là chiếc cầu nối giúp cung và cầu trên thị trường vốn gặp nhau. Ngân hàng là khâu trung gian giúp cho ngư ời dân cũng như các tổ chức kinh tế đẩy mạnh tiết kiệm, khuyến khích đầu t ư nhằm phát triển kinh tế. Nhận định được điều đó em quyết định chọn đề t ài “Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn và Cho Vay Ngắn Hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh TP Long Xuyên” để cũng cố kiến thức đã học trong những năm qua, thô ng qua quá trình thực tập tại đây để được tiếp xúc với thực tế và hiểu biết thêm về các nghiệp vụ của ngân hàng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: - Tìm hiểu thực trạng t ình hình huy động vốn và cho vay ngắn hạn của Ngân hàng trong 3 năm (2004-2006). - Đánh giá các mặt thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của Ngân hàng. - Nhận xét và đề ra những giải pháp khắc phục. 1.3 Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở kiến thức học được ở trường, em đã kết hợp sử dụng một số phương pháp sau đây trong quá trình nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu từ Báo Cáo Hoạt Động Kinh Doanh của Ngân hàng. - Phương pháp so sánh tổng hợp sự biến động của dãy số qua các năm. - 1 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương Phương pháp phân tích thống kê sử dụng các chỉ số tài chính. - 1.4 Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là một trong những ngân hàng lớn và có mạng lưới rộng khắp ở nước ta, hoạt động kinh doanh phong phú và đa dạng. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung vào các vấn đề: + Về huy động vốn: chỉ xem xét nghiệp vụ tự huy động của ngân hàng. + Về cho vay ngắn hạn: chỉ phân tích cho vay theo ngành kinh tế. 2 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu của NHTM, nó nhằm giải quyết “đầu vào” tức là giải quyết nguồn vốn để hoạt động. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt độ ng tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài. Vay vốn ngắn hạn của Nhà nước theo Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. - Sau đây là một số hình thức huy động vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh TPLX: 2.1.1 Tiền gửi khách hàng: + Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán): Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng biết và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng cũng có thể ký sec để thanh toán nên gọi là tài khoản giao dịch. Khách hàng gửi tiền thanh toán nhằm mục đích an to àn về tài sản và mục đích chờ thanh toán chứ không vì mục đích kiếm lãi. Nguồn tiền gửi thanh toán không ổn định do đó khi sử dụng ngân hàng phải có một khoản dự trữ tương ứng. Tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPLX áp dụng mức lãi suất 0,25%/tháng cho khoản tiền gửi này. Đối với loại hình tiền gửi này trước kia có lãi suất là 0%, tuy nhiên trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay thì Ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất thấp cho loại hình tiền gửi này, đó cũng là một trong những hình thức thu hút khách hàng gửi tiền tại Ngân hàng. + Tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng không được buộc ngân hàng phải trả tiền lại cho mình. Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên do tính cạnh tranh và khuyến khích khách hàng gởi tiền nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện người gửi tiền không được trả lãi suất hoặc được trả lãi suất thấp hơn mức lãi suất khi rút tiền đúng hạn. Điều này còn phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ. 3 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương Đối với ngân hàng tiền gửi có kỳ hạn là số tiền được ấn định ngày trả lại cho khách hàng gửi tiền, điều này giúp cho ngân hàng chủ động được nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay, do đó việc sử dụng nguồn này để cho vay rất hiệu quả. Các NHTM thường áp dụng các biện pháp lãi suất để huy động nguồn vốn này là chủ yếu. Hiện nay NHNo&PTNT thực hiện huy động với mức lãi suất sau (áp dụng đến ngày 7/5/2007): - Kỳ hạn 3 tháng lãi suất 0,66% - Kỳ hạn 9 tháng lãi suất 0,69% - Kỳ hạn 12 tháng lãi suất 0,7% - Kỳ hạn 13 tháng lãi suất 0,8% - Kỳ hạn 18 tháng lãi suất 0,83% - Kỳ hạn 24 tháng lãi suất 0,85% - Kỳ hạn 36 tháng lãi suất 0,86% 2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào ngân hàng thì được ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lí sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay một số ngân hàng đã bỏ sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng một bảng kê lúc gửi tiền đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả số phát sinh. Đây cũng là một trong những nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, nó có tính ổn định và chiếm tỷ lệ khá cao. Gồm 2 loại hình: + Tiết kiệm không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà thời gian gửi và rút là theo yêu cầu của khách hàng. Lãi được tính trả hàng tháng, nếu khách hàng không lĩnh ra thì được nhập vào vốn. Mức gửi tối thiểu 50 ngàn đồng hoặc 50USD, không hạn chế mức tối đa. + Tiết kiệm có kỳ hạn: Kỳ hạn ngắn nhất là 1 tháng (tính tròn tháng) đến 36 tháng. Khách hàng có thể rút vốn trước hạn và hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn. Hết kỳ hạn, khách hàng chưa rút vốn, tiền lãi được nhập vốn và chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng. Mức gửi giống như loại tiết kiệm không kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm là loại hình huy động vốn mà đối tượng khách hàng của nó chủ yếu là các tầng lớp dân cư trong xã hội, muốn tích trữ tiền nên gửi ở ngân hàng để hưởng lãi và an toàn hơn giữ tiền ở nhà. Còn đối với tiền gửi thông thường thì đối tượng khách hàng chính của nó là các tổ chức kinh tế, hợp tác xã, doanh nghiệp… Do đó, đối với loại hình tiền gửi tiết kiệm sẽ đảm bảo tính ổn định hơn, sẽ ít xảy ra trường hợp khách hàng rút tiền bất ngờ trước thời hạn, vì vậy Ngân hàng sẽ có điều kiện sử dụng nguồn vốn một cách yên tâm mà không phải trích dự phòng nhiều.Hiệu quả sử dụng vốn sẽ được tăng cao. 4 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương 2.1.3 Tiết kiệm bậc thang: Ra đời vào năm 2002, tiết kiệm bậc thang là một hình thức huy động vốn đặc trưng của NHNo&PTNT TPLX ra đời nhằm phục vụ cho việc đa dạng hoá các phương thức huy động nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng. Khách hàng có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc có nhu cầu sử dụng theo thời gian. Khách hàng có thể rút vốn nhiều lần, lãi suất được hưởng tính theo các bậc như sau: - Bậc 1: nếu khoản tiền rút có thời gian gửi thực tế dưới 3 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn. - Bậc 2: từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng. - Bậc 3: từ 6 tháng đến dưới 9 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng. - Bậc 4: từ 9 tháng đến dưới 12 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng. - Bậc 5: từ 12 tháng đến dưới 24 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng. - Bậc 6: từ 24 tháng trở lên , hưởng lãi suất bằng 110% lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng. 2.1.4 Tiết kiệm gửi góp: Là hình thức tiết kiệm hôm nay để thực hiện kế hoạch trong t ương lai, phù hợp với khách hàng có thu nhập ổn định, có nhu cầu tích lũy. Khách hàng gửi tiền nhiều lần theo mức thỏa thuận (tuần, tháng,…) với ngân hàng cho một kỳ hạn. Đến định lỳ gửi góp nếu khách hàng chưa gửi có thể gửi bù vào kỳ tiếp theo, nhưng không quá 2 kỳ, hoặc gửi cao hơn số tiền đã thoả thuận trong từng kỳ gửi. Lãi suất được hưởng bằng 90% lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn cùng loại. Nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn thì được rút toàn bộ số tiền đã gửi và được hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn. Nhìn từ góc độ lý thuyết thì các hình thức huy động của Ngân hàng đã ngày càng được mở rộng, từ các hình thức gửi tiền đơn giản như t iền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn… Ngân hàng đã cho ra đời nhiền hình thức huy động mới như: tiết kiện bậc thang, tiết kiệm gửi góp,…có thể nói đó là những hình thức huy động đặc trưng của NHNo&PTNT TPLX. Đây được xem như là một bước phát triển đáng kể trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. 2.2 Hoạt động tín dụng: 2.2.1 Khái niệm tín dụng:: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau th ì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. 5 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Khi hoàn lại lượng giá trị chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. 2.2.2 Các yếu tố liên quan đến hoạt động tín dụng: + Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không thể lường trước được trong quan hệ tín dụng cả về mặt chủ quan lẫn khách quan, gây ảnh hưởng và tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị thua lỗ và phá sản. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với ngân hàng thương mại rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán gốc và lãi vay không đúng hạn. Nếu tất cả các khoản cho vay của ngân hàng đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi thì ngân hàng không bị rủi ro tín dụng. Ngược lại, nếu người vay tiền không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ ngân hàng thì rủi ro tín dụng nảy sinh. + Bảo đảm tín dụng: Bảo đảm tín dụng là một phương tiện tạo cho chủ Ngân hàng một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hoàn trả nếu công việc cho vay bị phá sản. Đảm bảo tiền vay là việc NHNo & PTNT Thành Phố Long Xuyên áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lí để thu hồi được các khoản nợ đã cho vay. Tài sản đảm bảo tiền vay bao gồm - Tài sản cầm cố như: máy móc, thiết bị, ngoại tệ bằng tiền mặt, trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,… - Tài sản thế chấp như: nhà ở, giá trị quyền sử dụng đất, công trình xây dựng gắn liền với đất,… - Tài sản bảo lãnh: là tài sản của bên thứ 3 dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm các loại tài sản cầm cố và thế chấp. + Lãi suất tín dụng: Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên cơ sở so sánh giữa lợi tức thu được với số tiền vay trong một thời gian nhất định. Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) chính là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay. Lãi được tính toán căn cứ vào số vốn, thời gian sử dụng vốn và lãi suất. 2.2.3 Phân loại tín dụng: Tín dụng ngân hàng có thể phân chia ra nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau. + Dựa vào mục đích tín dụng – Theo tiêu thức này có thể phân chia tín dụng thành các loại sau: 6 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp. Cho vay tiêu dùng cá nhân. Cho vay bất động sản. Cho vay nông nghiệp. Cho vay xuất nhập khẩu. + Dựa vào thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng được chia thành các loại sau: Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến dưới 60 tháng. Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng + Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có 2 loại tín dụng ngân hàng sau: Cho vay không có bảo đảm: là lo ại cho vay không có t ài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Qua các cách phân loại trên cách phân loại theo thời hạn tín dụng được sử dụng phổ biến nhất, ở đây chúnh ta sẽ đặc biệt xem xét kỹ hình thức cho vay ngắn hạn. 2.2.4 Cho vay ngắn hạn: Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống của khách hàng. Cho vay ngắn hạn có thể được phân chia thành nhiều loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay ngắn hạn bao gồm: + Cho vay kinh doanh: Việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng. Phân chia theo ngành kinh t ế thì cho vay kinh doanh ngắn hạn gồm: - Cho vay công nghiệp và thương mại: Giúp khách hàng trang trải các chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế,… - Cho vay nông nghiệp: Nhằm hỗ trợ cho nông dân trong hoạt động gieo trồng, thu hoạch, bảo quản sản phẩm… - Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng. - Cho vay các tổ chức tín dụng. - Cho vay khác: kinh doanh chứng khoán. 7 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương + Cho vay tiêu dùng: Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các gia đình, Cá nhân như: chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa, chi mua sắm tài sản. 2.2 Những qui định của NHNo&PTNT Chi nhánh TPLX đối với nghiệp vụ cho vay: 2.3.1 Nguyên tắc vay vốn: Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong HĐTD. - Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong HĐTD. - 2.3.2 Điều kiện vay vốn: NHNo&PTNT nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết như: Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; nếu lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNo&PTNT Việt Nam. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả; Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước, NHNo&PTNT Việt Nam. 2.3.3 Thời hạn cho vay: NHNo&PTNT TPLX và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: Chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu t ư. - Khả năng trả nợ của khách hàng. - Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng. - 2.3.4 Lãi suất cho vay: Mức lãi suất cho vay do NHNo&PTNT TPLX và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp 2 ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời 8 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương hạn cho vay đã được kí kết hoặc được điều chỉnh trong HĐTD, theo qui định của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam. Hiện nay NHNo&PTNT TPLX áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn như sau: Từ 100 triệu đồng trở xuống: 1,25%/tháng Từ 100 triệu đồng trở lên: 1,1%/tháng 2.3.5 Mức cho vay: NHNo&PTNT TPLX quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá tr ị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng ho àn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng. Ngân hàng sẽ quyết định cho khách hàng vay vốn phần thiếu hụt trên tổng nhu cầu vốn của dự án sau khi trừ đi vốn tự có. Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có Mức vay tối đa so với tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định như sau: - Đối với tài sản thế chấp: mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị t ài sản bảo đảm. Riêng mức cho vay tối đa so với giá trị quyền sử dụng đất do Tổng Giám Đốc quy định từng thời kỳ trong phạm vi mức nói trên. NHNo&PTNT TPLX áp dụng mức cho vay bằng 50% giá trị t ài sản thế chấp. - Đối với tài sản cầm cố: Tài sản cầm cố là giấy tờ có giá: mức cho vay tối đa bằng số tiền gốc cộng lãi chứng từ có giá trừ số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời hạn xin vay. Tài sản cầm cố khác: Mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị t ài sản cầm cố. Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh cụ thể như sau: Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiếu 10% trên tổng nhu cầu vốn. Đối với cho vay trung dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 15% tổng nhu cầu vốn theo quyết định 124/QĐ-NĐQT-TD 13/04/2004. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân loại khách hàng của NHNo&PTNT VN); khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng t ài sản; nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên, giao cho giám đốc NHNo&PTNT TPLX quyết định. 2.3.6 Phương thức cho vay: Trên cơ sở nhu cầu sử dụng cho từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát mà Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phương thức vay phổ biến sau đây: - Cho vay từng lần: 9 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
- Huy động vốn và cho vay ngắn hạn GVHD: Trần Thị Thanh Phương Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và NHNo&PTNT TPLX lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký HĐTD. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. Sau khi nhận đủ thông tin từ khách hàng thì Ngân hàng tiến hành xác định hạn mức tín dụng. Trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và ngân hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong HĐTD. Ngân hàng phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo đảm mức dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết. 2.3.7 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khả năng t ài chính, thu nhập và nguồn trả nợ của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau: - Các kỳ hạn trả nợ gốc. - Các kỳ hạn trả lãi cùng với kỳ trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn riêng: tháng hoặc quý, hoặc vụ. - Đồng tiền trả nợ và bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp, phù hợp với quy định của pháp luật. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc, hoặc lãi; hoặc không được gia hạn nợ gốc hoặc lãi, thì ngân hàng chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn và khách hàng phải trả lãi suất nợ quá hạn. Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ. Giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1 thỏa thuận với khách hàng về điều kiện, số phí phải trả trước hạn và phải được ghi vào HĐTD. 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng: 2.4.1 Vốn huy động có kỳ hạn/Tổng nguồn vốn huy động: VHĐ có kỳ hạn VHĐCKH/TNV = x 100% Tổng nguồn vốn huy động T ỷ số này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vố n huy động tại một tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn huy động càng ổn định. 10 SVTH: Đỗ Thụy Quế My
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica
33 p | 2000 | 713
-
Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ tin học Cát Tường
91 p | 782 | 283
-
Luận văn - Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty tấm lợp vật liệu xây dựng Đông Anh
72 p | 595 | 250
-
Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
65 p | 408 | 129
-
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến thuỷ sản Út Xi
45 p | 695 | 123
-
Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng Nông nghiệp Nông thôn tại AGRIBANK chi nhánh huyện Hòn Đất
49 p | 587 | 121
-
Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Cà Mau (BIDV Cà Mau)
85 p | 343 | 103
-
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty may Đáp Cầu
69 p | 337 | 92
-
Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú-huyện Tam Bình
146 p | 329 | 83
-
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ
105 p | 389 | 77
-
Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Long chi nhánh huyện Trà Ôn
105 p | 274 | 71
-
Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và hoạch định chiến lược phát triển tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
80 p | 186 | 48
-
Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn Vĩnh Long
82 p | 187 | 41
-
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh và một số biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty Bách hoá số 5 Nam Bộ
0 p | 181 | 33
-
Luận văn: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dịch vụ Hàng Không sân bay Nội Bài
39 p | 145 | 28
-
Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long
93 p | 155 | 26
-
Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tân Hồng
51 p | 119 | 22
-
Luận văn: Phân tích hoạt động và một số biện pháp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dịch vụ Hàng Không sân bay Nội Bài
59 p | 130 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn