intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Những khó khăn thách thức trong chống chuyển giá tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở khảo sát và phỏng vấn lực lượng đặc nhiệm làm công tác thanh tra chống chuyển giá, tác giả đưa ra những bằng chứng cho thấy doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) bên cạnh những đóng góp cho ngân sách, góp phần tăng trưởng kinh tế thì cũng tiềm ẩn nhiều bất ổn khi lợi dụng kẽ hở trong chính sách pháp luật, gây thất thu ngân sách và tình trạng bất bình đẳng trong môi trường kinh doanh giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Những khó khăn thách thức trong chống chuyển giá tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN THỊ HỒNG VĂN NHỮNG KHÓ KHĂN THÁCH THỨC TRONG CHỐNG CHUYỂN GIÁ TẠI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HUỲNH THẾ DU TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện. Các trích dẫn và nguồn số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong khả năng hiểu biết của tôi. Những phần trao đổi ghi rõ tên, đơn vị công tác của chuyên gia đều nhận được sự đồng ý của người trả lời về mặt nội dung. Các số liệu và tên công ty được bảo mật theo đúng quy định như cam kết khi khảo sát. Đây là nghiên cứu của cá nhân, vì vậy, luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright và của Cục Thuế tỉnh Bình Dương nơi các thanh tra viên tham gia khảo sát đang công tác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Hồng Văn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi chân thành cảm ơn thầy cô tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tâm huyết, tận tình truyền đạt, bồi dưỡng, cung cấp kiến thức, tạo điều kiện, môi trường học tập tốt nhất trong suốt quá trình học tập. Chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và ân cần của thầy Huỳnh Thế Du, đã luôn quan tâm, nhắc nhở, hỗ trợ, động viên và định hướng nghiên cứu trong suốt quá trình làm luận văn.Chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục thuế và các phòng chức năng tại Cục Thuế Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận thông tin và số liệu. Cảm ơn các anh chị đồng nghiệp ở Cục thuế Bình Dương đã luôn động viên, hỗ trợ, tạo điều kiện tốt. Cảm ơn các bạn học viên lớp MPP8 với những thảo luận, góp ý và cảm ơn gia đình nhỏ đã động viên tinh thần trong những lúc áp lực công việc và học tập quá nặng nề, chính sự đồng hành của các bạn và gia đình nhỏ là động lực rất lớn để tôi cố gắng và cố gắng hết sức thực hiện và hoàn thiện đề tài. Trân trọng cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Hồng Văn
  4. iii TÓM TẮT Luận văn “Những khó khăn thách thức trong chống chuyển giá tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương” căn cứ từ thực tiễn công tác, từ tình huống điển hình cụ thể và qua khảo sát, phỏng vấn cán bộ lãnh đạo cơ quan thuế, các thanh tra viên thuế tại Cục Thuế Bình Dương với mục tiêu tìm ra nguyên nhân việc chống chuyển giá hiện nay chưa thật sự hiệu quả. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị chính sách để góp phần làm cho công tác chống chuyển giá đạt hiệu quả cao hơn, tạo môi trường kinh doanh cạnh tranh công bằng đối với các loại hình doanh nghiệp vốn nước ngoài và vốn trong nước. Căn cứ vào các nghiên cứu, tài liệu về vấn đề chuyển giá, các báo cáo tại hội nghị, hội thảo, vào số liệu thực tế khai thác được từ dữ liệu quản lý doanh nghiệp tại Cục Thuế Bình Dương, khảo sát và phỏng vấn lực lượng đặc nhiệm làm công tác thanh tra chống chuyển giá, tác giả đưa ra những bằng chứng cho thấy doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) bên cạnh những đóng góp cho ngân sách, góp phần tăng trưởng kinh tế thì cũng tiềm ẩn nhiều bất ổn khi lợi dụng kẽ hở trong chính sách pháp luật, gây thất thu ngân sách và tình trạng bất bình đẳng trong môi trường kinh doanh giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Qua nghiên cứu, đề tài cũng nêu rõ tình trạng chuyển giá tại Việt nam, tại Bình Dương và vấn đề chống chuyển giá cùng kết quả chống chuyển giá, nhất là từ sau khi thành lập thanh tra giá cuyển nhượng. Đề tài cũng tham khảo các tài liệu để đưa ra các dấu hiệu, hành vi và phương cách thực hiện của các doanh nghiệp chống chuyển giá, đưa ra kinh nghiệm một số nước trong việc chống chuyển giá từ vấn đề chính sách, tổ chức bộ máy và kết quả chống chuyển giá các nước, nhất là các nước cùng khu vực. Tình huống cụ thể điển hình tại Bình Dương, trích từ tài liệu thanh tra chống chuyển giá Công ty ABCST (Tình huống căn cứ trên tài liệu thanh tra Cục Thuế Bình Dương năm 2016 – 2017 đã được mã hóa tên, mã số thuế doanh nghiệp) và một số thông tin có liên quan đến các cá nhân cụ thể), minh chứng cho những khó khăn thực
  5. iv tế đang gặp phải, từ đó đề xuất các kiến nghị chính sách theo hướng bổ khuyết cho phương thức chống chuyển giá hiện tại. Các đề xuất chính sách theo hướng để tiếp cận thông tin phục vụ công tác thanh tra chống chuyển giá, tạo hành lang pháp lý, đưa ra phương thức chống chuyển giá phù hợp thực tế . Đề tài không thể tránh khỏi những sai sót bởi vấn đề chuyển giá hiện nay là không đơn giản, bên cạnh việc tìm ra căn cứ pháp lý, nguồn dữ liệu, khó tránh khỏi các vấn đề nhạy cảm về hành vi cá nhân trong thực thi công vụ. Vì vậy, các đề xuất của tác giả chỉ đóng góp với mong muốn hoàn thiện hơn khuôn khổ pháp lý làm căn cứ để thực thi hiệu quả hơn trong thời gian sắp tới tại ngành đang công tác.
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii TÓM TẮT ..................................................................................................................................... iii MỤC LỤC...................................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................... ix DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 1 1.1 Bối cảnh chính sách ............................................................................................................... 1 1.2 Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 3 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................ 4 1.5 Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................... 4 1.6 Cấu trúc luận văn ................................................................................................................... 5 1.7 Chuyển giá, dấu hiệu, cách thức và các nguyên nhân dẫn đến chuyển giá: .......................... 5 1.8 Các cách thức chống chuyển giá ........................................................................................... 6 1.9 Kinh nghiệm chống chuyển giá của một số nước.................................................................. 9 1.9.1 Trong lĩnh vực chính sách thuế ..................................................................................... 10 1.9.2 Về tổ chức bộ máy ........................................................................................................ 11 1.9.3 Về tổ chức thực hiện công tác chống chuyển giá tại các quốc gia ................................ 12 1.9.4 Kết quả chống chuyển giá ở một số nước ..................................................................... 12 CHƯƠNG 2: CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TRẠNG TẠI BÌNH DƯƠNG..................................................................................................... 14
  7. vi 2.1 Chuyển giá và chống chuyển giá ở Việt Nam: dấu hiệu, cách thức và nguyên nhân dẫn đến chuyển giá .................................................................................................................................. 14 2.1.1 Các dấu hiệu và cách thức chuyển giá tại Việt Nam ..................................................... 14 2.1.2 Các hành vi chuyển giá phố biến tại Việt Nam ............................................................. 15 2.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến chuyển giá ở Việt Nam ....................................................... 16 2.2 Thực trạng chống chuyển giá ở Việt Nam........................................................................... 17 2.2.1 Trong lĩnh vực chính sách ............................................................................................. 17 2.2.2 Về tổ chức bộ máy: ....................................................................................................... 18 2.2.3 Tổ chức thực hiện chống chuyển giá ở Việt Nam ......................................................... 18 2.2.4 Kết quả chống chuyển giá ở Việt Nam ......................................................................... 19 2.3 Thực trạng chuyển giá ở Bình Dương ................................................................................. 19 2.3.1 Tình trạng chuyển giá tại Bình Dương .......................................................................... 20 2.3.2 Chống chuyển giá ở Bình Dương .................................................................................. 22 2.4 Những khó khăn và thách thức trong công tác chống chuyển giá ở Bình Dương ............... 24 CHƯƠNG 3: TÌNH HUỐNG CÔNG TY TNHH ABCST ...................................................... 27 3.1 Mô tả tình huống.................................................................................................................. 27 3.2 Phân tích những vấn đề liên quan ........................................................................................ 28 3.3 Những vấn đề rút ra ............................................................................................................. 30 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .................................................. 32 4.1 Kết luận................................................................................................................................ 32 4.2 Khuyến nghị chính sách ...................................................................................................... 32 4.2.1 Nhóm giải pháp chính sách ........................................................................................... 32 4.2.2 Nhóm nâng cao năng lực thanh tra chống chuyển giá .................................................. 33 4.3 Hạn chế của đề tài ................................................................................................................ 34 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 35
  8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp GTGT Thuế Giá trị gia tăng TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TT Thông tư NĐ Nghị định CP Chính Phủ TCT Tổng Cục Thuế APA Thỏa thuận giá trước OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development)
  9. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Nguồn thu NSNN tỉnh Bình Dương qua các năm ........................................................ 20
  10. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1 Tỷ lệ doanh nghiệp lỗ giai đoạn 2012 – 2016 (DN vốn trong nước) ............................ 21 Hình 2. 2 Tỷ lệ doanh nghiệp lỗ giai đoạn 2012 – 2016 (DN vốn FDI) ....................................... 22
  11. x DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục số 1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 của các doanh nghiệp FDI ........................ 37 Phụ lục số 2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 của các doanh nghiệp vốn trong nước ...... 37 Phụ lục số 3. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013 của các doanh nghiệp FDI ........................ 38 Phụ lục số 4. Trích biên bản thanh tra Công ty ABCST ( kỳ 2010 - 2014) .................................. 38 Phụ lục số 5. Bảng câu hỏi khảo sát lãnh đạo và các thanh tra viên chống chuyển giá................ 46
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh chính sách Chuyển giá hiện nay đang là vấn nạn chung của nhiều quốc gia trên thế giới, khi mà sự phát triển của các công ty đa quốc gia, các tập đoàn kinh tế ngày càng phát triển, tăng quy mô cả chiều sâu và chiều rộng, trong làn sóng các nhà đầu tư nước ngoài đổ vốn vào các nước đang phát triển, khai thác thị trường lao động, khai thác các thế mạnh trong ưu đãi đầu tư nhằm thu hút các nguồn vốn ... tạo nên từng mảng trong bức tranh kinh tế liên tục chuyển đổi các gam màu, tạo nên các hiệu ứng gây nhiễu đối với các nhà quản lý. Tác động của hiệu ứng gây nhiễu này là tạo nên nhiều bất cập, gây thất thu ngân sách, bất bình đẳng trong môi trường kinh doanh giữa các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Như vậy, để có thể chống thất thu ngân sách, có thể tạo sân chơi bình đẳng cho môi trường kinh doanh, nhà nước sẽ phải khắc phục vấn nạn chuyển giá, chống chuyển giá hiệu quả hơn trong điều kiện vấn nạn chuyển giá ngày càng tinh vi và gây khó khăn cho việc quản lý thuế. Theo báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) vừa công bố cho thấy, trong 3 loại hình doanh nghiệp (DN) hoạt động ở nước ta, khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có tỷ lệ thua lỗ luôn cao nhất, có thời điểm lên đến 51% (năm 2008), trong 3 năm 2012- 2014 xấp xỉ 48%. Một điều bất hợp lý là dù thua lỗ liên tục nhưng DN FDI vẫn mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh. Mặt khác, trong khi DN FDI kêu lỗ thì hầu hết các DN trong nước cùng ngành nghề lại có lãi 1. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là tỉnh có mức thu hút đầu tư nước ngoài FDI đứng thứ hai trên cả nước, các doanh nghiệp FDI đóng góp 26% đến 35% ngân sách Bình Dương; tuy nhiên khi thống kê các doanh nghiệp FDI từ giai đoạn 2012 – 2016 cho thấy kết quả kinh doanh lỗ chiếm 37% đến 46%, trong khí đó tỷ lệ doanh nghiệp vốn trong nước kinh doanh lỗ là 30% đến 36 % cùng kỳ 2. Thế nhưng, vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp FDI vẫn tăng quy mô, mở rộng sản xuất dù lỗ kéo dài. Theo số liệu của Cục đầu tư nước ngoài, đến quý I năm 2017 đã có 61 quốc gia đầu tư vào Việt nam, đứng đầu là 1 Petro Times ngày 07/3/2017 2 Tác giả tổng hợp từ tài liệu quản lý Báo cáo tài chính các doanh nghiệp tại Bình Dương năm 2012 - 2016
  13. 2 Singapore chiếm 25,8% tổng số vốn với 881 triệu USD, trong đó Bình Dương thu hút nhiều nhất với 791 triệu USD, chiếm 23,22% tổng vốn đầu tư trên cả nước3 , đặc biệt nguồn vốn lớn nhất đến từ quốc gia có tên trong danh sách thiên đường thuế: Singapore. Điều này đặt ra nghi vấn doanh nghiệp FDI trốn thuế bằng cách chuyển lợi nhuận về nước và đặt ra cho cơ quan thuế nhiều khó khăn trong việc quản lý và chống chuyển giá tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 1.2 Lý do chọn đề tài Song song với cơ hội phát triển về kinh tế thì vấn đề quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng lộ dần mặt trái, quá trình hội nhập quốc tế đã mang lại nhiều kinh nghiệm trong quản lý, trong đó quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn nước ngoài từ những ưu đãi ban đầu, hiện tại đã xuất hiện hiện tượng chuyển giá và gây thất thu thuế. Xuất phát từ thực tiễn quản lý, Tổng Cục Thuế - cơ quan trực thuộc Bộ Tài Chính, đã có nhiều văn bản hướng dẫn, ban hành Thông tư 66/2010/TT-BTC về vấn đề xác định các giao dịch liên kết và mới đây, đã bố trí lại tổ chức nhân sự, thành lập 5 phòng Thanh tra giá chuyển nhượng tại 4 Cục Thuế có quy mô các công ty vốn nước ngoài lớn gồm: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai và Phòng Thanh tra giá chuyển nhượng thuộc Vụ Thanh tra Tổng Cục Thuế. Với việc thu hút các dự án ngày càng tăng của các công ty vốn đầu tư nước ngoài cùng quy mô rộng lớn trong bối cảnh toàn cầu hóa, các công ty đa quốc gia ngày càng vươn xa mạng lưới đến các quốc gia đang phát triển. Mục đích của các doanh nghiệp chuyển giá nhằm tối thiểu tổng số thuế phải nộp của tất cả các bên liên kết tham gia giao dịch nhằm tối đa hóa lợi nhuận; thực hiện chiến lược kinh doanh: chiếm lĩnh thị trường sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm; Thôn tính cổ đông nội địa khi cố tình đưa diễn biến công ty tại quốc gia nhận đầu tư lỗ lũy kế cao hơn vốn chủ sở hữu khi thành lập ... Trong công tác thanh kiểm tra, các vụ việc phát sinh trong thực tế được ghi nhận ngày càng tăng về mức độ phức tạp, sự tuân thủ thuế được biểu hiện khéo léo và 3 Báo cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương quý I/2017
  14. 3 che giấu ngày càng tinh vi hơn các giao dịch liên kết nhằm tránh thuế, chuyển các khoản lợi nhuận lớn về nước để hưởng mức thuế suất thấp hơn. Quá trình hội nhập quá nhanh xảy ra bất cập không nhỏ cho công tác quản lý khi cơ chế quản lý thuế vẫn còn chưa có nhiều tiến bộ, năng lực thanh kiểm tra vẫn còn nhiều biểu hiện hạn chế, chỉ một vài vụ việc lớn được phát hiện như trọng điểm của công tác thanh tra giá chuyển nhượng: vụ việc thanh tra chuyển giá tại tập đoàn Metro đã truy thu và phạt tổng cộng 507 tỷ, vụ việc Coca – Cola vẫn chưa thể kết thúc và mới đây là BigC đang trong quá trình thu thập thông tin chứng cứ cho thấy ngoài các điểm nhấn ấy, cơ quan thuế còn để ngỏ rất nhiều khi chưa kiểm soát tốt hơn các doanh nghiệp có vốn nước ngoài. Điển hình trong quá trình thanh tra thuế tại doanh nghiệp chuyển giá ở Bình Dương là Công ty ABCST, đã kéo dài từ năm 2016 sang năm 2017 và gặp nhiều khó khăn trong việc áp dụng biện pháp ấn định thuế đối với doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, đề tài “Những khó khăn thách thức trong việc chống chuyển giá tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương” mong muốn được tìm hiểu nhiều hơn thực trạng chuyển giá, thanh tra chống chuyển giá hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị chính sách chống chuyển giá tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục đích của doanh nghiệp khi thực hiện chuyển giá để: nhằm tối thiểu hóa tổng số thuế phải nộp của tất cả các bên liên kết tham gia giao dịch nhằm tối đa hóa lợi nhuận; thực hiện chiến lược kinh doanh nhằm chiếm lĩnh thị trường và tiêu thụ sản phẩm; nhằm thôn tính cổ đông nội địa khi khống chế mức lỗ lũy kế cao hơn vốn chủ sở hữu khi thành lập. Như vậy, vấn đề đặt ra là trước việc các doanh nghiệp tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận của tập đoàn, khi đến Việt Nam tranh thủ hưởng lợi từ các ưu đãi đầu tư, khi hết ưu đãi thì tìm mọi cách nâng giá các giao dịch đầu vào, tăng chi phí, giảm lợi nhuận đến âm (lỗ), khi chuyển lợi nhuận (lỗ) về nước, tại quốc gia đầu tư có thuế suất thấp hơn sẽ lại hưởng lợi nhuận từ chênh lệch thuế suất. Trước tình hình chuyển giá hết sức đa dạng đó, công tác chống chuyển giá là thách thức không nhỏ đối với cơ quan thuế Việt Nam. Không ít khó khăn đã gặp phải trong quá trình triển khai thanh tra thuế để chống chuyển giá, kết quả chống thất thu hiện vẫn còn chưa rõ ràng, khó tính được hiệu quả, thông tin không thể công khai, minh
  15. 4 bạch..... làm cho việc chống chuyển giá hiện tại vẫn là đề mục nóng trong các hội nghị, hội thảo ngành thuế. Trong bối cảnh ấy, đề tài nghiên cứu này hướng tới mục tiêu tìm hiểu những khó khăn thách thức và đề xuất kiến nghị chính sách đối với việc chống chuyển giá tại Cục Thuế Bình Dương. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung trả lời hai câu hỏi hỏi nghiên cứu sau: 1. Bình Dương đã gặp những khó khăn thách thức gì trong việc chống chuyển giá tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn? 2. Những giải pháp nào là cần thiết để việc chống chuyển giá ở Bình Dương hiệu quả hơn? 1.5 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu áp dụng phương pháp định tính, phân tích trên cơ sở dữ liệu thứ cấp truy cập từ thông tin nội bộ: báo cáo kết quả kinh doanh các doanh nghiệp từ 2012 – 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, các vụ, cuộc thanh tra chống chuyển giá đã thực hiện và được minh họa bằng tình huống điển hình cụ thể tại Công ty THHH ABCST có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, được chọn triển khai thanh tra chống chuyển giá trong kế hoạch năm 2016, kỳ thanh tra từ năm 2010 đến năm 2014, thực hiện phỏng vấn sâu đối với Lãnh đạo Cục và Trưởng phòng thanh tra, thanh tra viên Cục thuế Bình Dương về vấn đề chống chuyển giá. Đề tài sử dụng khung lý thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp, khung lý thuyết về thể chế trong đó các quy định khác nhau về chính sách thể chế gây nên tình trạng chuyển giá, các thể chế khác nhau làm hạn chế nguồn lực chống chuyển giá. Khung lý thuyết về thông tin bất cân xứng: nguồn lực khác nhau giữa cơ quan thuế với nguồn lực của các doanh nghiệp FDI gây bất lợi không nhỏ cho việc chống chuyển giá. Vấn đề hạn chế tiếp cận thông tin của các công ty đa quốc gia do nguồn lực hạn chế, không thể tiếp cận do không mua được các thông tin từ các tổ chức tài chính thế giới … gây nên sự bất cân xứng thông tin rõ rệt giữa bên hướng tới lợi nhuận luôn hướng đến việc chuyển giá đối với cơ quan quản lý thuế luôn phải chống chuyển giá để hạn chế thất thu ngân sách và đảm bảo môi trường cạnh tranh của DN FDI với các doanh nghiệp khác…
  16. 5 1.6 Cấu trúc luận văn Luận văn được trình bày thành 5 chương. Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu; Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế về chống chuyển giá; Chương 3: Nêu thực trạng chống chuyển giá hiện nay ở Việt Nam và Bình Dương; Chương 4: Phân tích tình huống cụ thể về vụ thanh tra chống chuyển giá tại công ty ABCST; Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. 1.7 Chuyển giá, dấu hiệu, cách thức và các nguyên nhân dẫn đến chuyển giá: Chuyển giá được hiểu là việc thực hiện chính sách giá đối với hàng hóa, dịch vụ và tài sản giữa các bên có quan hệ liên kết không theo giá thị trường nhắm tối thiểu hóa số thuế phải nộp, từ đó làm tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.Như vậy chuyển giá chỉ có ý nghĩa đối với các bên có mối quan hệ liên kết, vì vậy giữa các bên sẽ phải thiết lập một chính sách về giá mà ở đó giá chuyển nhượng có thể được định ở mức cao hay thấp tùy thuộc vào lợi ích mong muốn đạt được từ các giao dịch thực hiện4 . Có hai phương thức phổ biến để các doanh nghiệp thực hiện chuyển giá. Thứ nhất, dựa vào sự khác biệt về chính sách thuế giữa các quốc gia, chủ yếu là nhằm vào sự khác biệt về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN), từ đó các bên liên kết có thể dịch chuyển giá trị lợi nhuận từ quốc gia có mức thuế TNDN cao sang quốc gia có mức thuế TNDN thấp. Thứ hai, chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế trong cùng một quốc gia, điều này có thể giúp các bên liên kết được hưởng lợi bằng cách dịch chuyển lợi nhuận từ bên không được ưu đãi, miễn giảm hoặc ưu đãi, miễn giảm thấp sang bên có lợi thế được ưu đãi, miễn giảm cao hơn5 . Các dấu hiệu của chuyển giá là mối quan tâm hàng đầu của các cơ quan quản lý thuế, là cơ sở để thực hiện các phương pháp chống chuyển giá bao gồm: Doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch mua bán sản phẩm với các bên liên kết hoặc giá trị mua bán sản phẩm với các bên liên kết lớn. Doanh nghiệp thua lỗ trong thời gian dài nhưng vẫn phát triển sản xuất, doanh nghiệp chỉ có lãi không đáng kể, doanh nghiệp 4 Nhà xuất bản Tài chính (2017), Quản lý thuế đối với hoạt động giao dịch liên kết và chống chuyển giá, Tổng Cục Thuế - Tạp chí thuế nhà nước, Tr 11 5 Nhà xuất bản Tài chính (2017), Quản lý thuế đối với hoạt động giao dịch liên kết và chống chuyển giá, Tổng Cục Thuế - Tạp chí thuế nhà nước, Tr 38
  17. 6 có biến động lớn về lợi nhuận từ kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp khác có cùng ngành nghề và điều kiện kinh doanh. Doanh nghiệp có mức lợi nhuận không tương ứng với các chức năng thực hiện và rủi ro phải gánh. Doanh nghiệp đột ngột thua lỗ sau thời kỳ được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp có giao dịch với bên liên kết được ưu đãi thuế hoặc với bên liên kết tại quốc gia có thuế suất thuế TNDN thấp hơn. Doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các chỉ tiêu khi khai quyết toán thuế TNDN. Doanh nghiệp sử dụng tài liệu, dữ liệu và chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ hoặc không nêu rõ nguồn gốc, xuất xứ để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp. tỷ suất sinh lời. Giao dịch độc lập được chọn để so sánh là giao dịch giả mạo hoặc sắp đặt lại từ giao dịch liên kết….6 Cách thức chuyển giá thường thông qua việc mua bán nguyên vật liệu sản xuất, thành phẩm hoặc bán thành phẩm giữa các bên có quan hệ liên kết, cụ thể bên liên kết ở quốc gia có thuế suất thuế TNDN cao hơn sẽ mua vào các nguyên liệu, thành phẩm hay bán thành phẩm với giá cao và bán cho bên liên kết với giá thấp để tối thiếu hóa thuế TNDN phải nộp. Chuyển giá được phát sinh qua giao dịch chuyển giao tài sản hữu hình giữa các bên liên kết. Chuyển giá được phát sinh qua giao dịch chuyển giao tài sản vô hình giữa các bên liên kết. Chuyển giá phát sinh qua giao dịch chuyển giao dịch vụ giữa các bên liên kết. Chuyển giá phát sinh qua hoạt động cho vay và đi vay giữa các bên liên kết 7. 1.8 Các cách thức chống chuyển giá Để ngăn chặn và xử lý được hành vi chuyển giá thì trước hết phải xác định được chính xác giá chuyển nhượng, từ đó xác định lợi nhuận chịu thuế. Dựa trên cơ sở của OECD, Bộ Tài Chính Việt Nam đã ban hành thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2010 (Thông tư 66) trong đó có hướng dẫn 5 phương pháp để xác định giá chuyển nhượng như sau: Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập dựa vào đơn giá sản phẩm trong giao dịch độc lập để xác định đơn giá sản phẩm trong giao dịch liên kết khi các giao dịch này có điều kiện giao dịch tương đương nhau, được áp dụng với một trong các 6 Nguyễn Thị Hoánh (2016), Tài liệu tập huấn Thanh tra giá chuyển nhượng tại Tổng Cục Thuế 7 Nguyễn Thị Hoánh (2016), Tài liệu tập huấn Thanh tra giá chuyển nhượng tại Tổng Cục Thuế
  18. 7 điều kiện sau không có sự khác biệt về điều kiện giao dịch khi so sánh giữa giao dịch độc lập và giao dịch liên kết gây ảnh hưởng trọng yếu đến giá sản phẩm hoặc nhưng các khác biệt trong yếu này đã được loại trừ; áp dụng cho các trường hợp các giao dịch riêng lẻ về từng chủng loại hàng hóa lưu thông trên thị trường; Các giao dịch riêng lẻ về từng loại hình dịch vụ, bản quyền, khế ước vay nợ; Cơ sở kinh doanh thực hiện cả giao dịch độc lập và giao dịch liên kết về cùng một chủng loại sản phẩm; 8 Phương pháp giá bán lại dựa vào giá bán lại (hay giá bán ra) của sản phẩm do doanh nghiệp bán cho bên độc lập để xác định giá mua vào của sản phẩm đó từ bên liên kết, áp dụng với một trong các điều kiện không có sự khác biệt về điều kiện giao dịch khi so sánh giữa giao dịch độc lập và giao dịch liên kết gây ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần), thường được áp dụng cho các trường hợp giao dịch đối với các sản phẩm thuộc khâu cung cấp dịch vụ đơn giản và thương mại phân phối có thời gian quay vòng từ khi mua vào đến khi bán ra ngắn, ít chịu biến động về tính thời vụ. Đồng thời, sản phẩm trước khi được bán ra không qua khâu gia công, chế biến, lắp ráp, thay đổi tính chất sản phẩm hoặc gắn với nhãn hiệu thương mại để làm gia tăng đáng kể giá trị sản phẩm.9 Phương pháp giá vốn cộng lãi dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm do doanh nghiệp mua vào từ bên độc lập để xác định giá bán ra của sản phẩm đó cho bên liên kết. Giá bán ra của sản phẩm cho bên liên kết được xác định trên cơ sở lấy giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm cộng (+) lợi nhuận gộp. Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm bán ra và giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm bán ra, phản ánh mức lợi nhuận hợp lý tương ứng với chức năng hoạt động của doanh nghiệp và điều kiện thị trường, được áp dụng với một trong các điều kiện là không có sự khác biệt về điều kiện giao dịch khi so sánh giữa giao dịch độc lập và giao dịch liên kết gây ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) các khác biệt này (nếu có) đã được loại trừ. Phương pháp giá vốn cộng lãi thường được áp dụng cho các trường hợp giao dịch thuộc khâu sản xuất, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm để bán cho các bên liên kết; giao dịch giữa các bên liên kết thực hiện hợp đồng liên danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh để 8 Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài Chính 9 Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài Chính
  19. 8 sản xuất, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm, hoặc thực hiện các thỏa thuận về cung cấp các yếu tố sản xuất đầu vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra; giao dịch về cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết10. Phương pháp so sánh lợi nhuận: dựa vào tỷ suất sinh lời của sản phẩm trong các giao dịch độc lập được chọn để so sánh làm cơ sở xác định tỷ suất sinh lời của sản phẩm trong giao dịch liên kết khi các giao dịch này có điều kiện giao dịch tương đương nhau. Các tỷ suất sinh lời được tính bằng lợi nhuận (thu nhập) thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần, trên chi phí hoặc trên tài sản của hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán và báo cáo tài chính. Doanh nghiệp lựa chọn một trong các tỷ suất sinh lời nêu trên để so sánh tỷ suất sinh lời của giao dịch liên kết với tỷ suất sinh lời của giao dịch độc lập và có thể sử dụng một hoặc nhiều tỷ suất sinh lời khác được quy định theo chế độ báo cáo tài chính để bổ trợ kiểm tra tính chính xác của tỷ suất sinh lời đã chọn, áp dụng khi không có sự khác biệt về điều kiện giao dịch khi so sánh giữa giao dịch độc lập và giao dịch liên kết gây ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất sinh lời hoặc các ảnh hưởng này đã được loại trừ (nếu có) 11; Phương pháp tách lợi nhuận dựa vào lợi nhuận thu được từ một giao dịch liên kết tổng hợp do nhiều doanh nghiệp liên kết thực hiện để xác định lợi nhuận thích hợp cho từng doanh nghiệp liên kết đó theo cách các bên độc lập thực hiện phân chia lợi nhuận trong các giao dịch độc lập tương đương; được áp dụng trong trường hợp các bên liên kết cùng tham gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới hoặc phát triển sản phẩm là tài sản vô hình độc quyền hoặc các giao dịch trong quy trình sản xuất, kinh doanh chuyển tiếp giữa các bên liên kết từ khâu nguyên vật liệu đến thành phẩm cuối cùng để lưu thông sản phẩm gắn liền với việc sở hữu hoặc sử dụng quyền sở hữu trí tuệ duy nhất 12; Thông tư 66/2010/TT-BTC lấy giao dịch liên kết làm cơ sở xác định hành vi chuyển giá và căn cứ các phương pháp trên để xác định giá, ngoài ra Nghị định 83/2013/NĐ-CP quy định thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế 10 Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài Chính 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ nước CHXHCNVN 12 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ nước CHXHCNVN
  20. 9 (APA viết tắt của Advance Pricing Agreement). APA là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan thuế và người nộp thuế (song phương) hoặc giữa cơ quan thuế với người nộp thuế và cơ quan thuế các nước (đa phương), được xác lập kể từ khi người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế TNDN, trong đó các bên thỏa thuận giá trước về cách xác định giá, tính toán số liệu, tỷ suất lợi nhuận, các giả định, quy định trách nhiệm và thời hạn áp dụng tối đa 5 năm. Các phương pháp này cũng được Nghị định 20/2017/NĐ-CP nhắc lại chi tiết. 1.9 Kinh nghiệm chống chuyển giá của một số nước Hiện nay chuyển giá là một vấn đề được các nước đã và đang phát triển trong khu vực và trên toàn thế giới đặc biệt quan tâm, điển hình như: Mỹ đã ban hành các quy định giới thiệu về các phương pháp định giá từ năm 1992; Trung Quốc đã áp dụng luật thuế TNDN mới vào năm 2008 trong đó chú trọng đáng kể về định giá chuyển giao, khuyến khích giám sát chặt chẽ hơn các giao dịch của các bên liên kết, đồng thời đưa ra các biện pháp xử phạt cụ thể với hành vi chuyển giá tại điều 60 – 73 trong Luật quản lý thuế Trung Quốc. Tại Thái Lan, để đối phó hành vi chuyển giá từ năm 2004 đã thiết lập cơ sở dữ liệu thông tin về các công ty có chỉ số rủi ro cao, có nhiều giao dịch với các bên liên kết, doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thấp so với các đối thủ cạnh tranh……Ngoài ra, nhiều quốc gia khác đã và đang đặc biệt quan tâm đến vấn đề này bởi thực tế hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng cho thấy chống chuyển giá thật sự là một thách thức lớn, là vấn đề hết sức khó khăn cho cơ quan quản lý thuế bởi lý do các doanh nghiệp chuyển giá hầu hết là các tập đoàn lớn, các công ty đa quốc gia, các công ty độc quyền 13. Chuyển giá luôn là vấn đề nóng, phức tạp, diễn ra ở tất cả các quốc gia trên thế giới, hầu hết các nước đều có hành lang pháp lý và biện pháp nhằm khắc chế, kiểm soát hoạt động chuyển giá, tuy nhiên tại mỗi quốc gia đều có những khác biệt đặc thù trong quy định. Do vậy, kinh nghiệm chống chuyển giá ở mỗi quốc gia, đặc biệt là tại các nước đang phát triển, các nước láng giềng sẽ là bài học quý đối với Việt Nam. 13 Hướng dẫn xác định giá chuyển nhượng của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Liên hiệp quốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1