Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp vùng đồi núi huyện Ba Tơ. Đề xuất được giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp vùng đồi núi huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào cũng như trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Huỳnh Thi Thơ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Lê Thanh Bồn, người hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, UBND huyện Ba Tơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ba Tơ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ba Tơ, Chi Cục Thống kê huyện Ba Tơ, các phòng ban của huyện Ba Tơ và UBND các xã: Ba Xa, Ba Dinh và Ba Động, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi và nhân dân trong vùng nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện về vật chất lẫn tinh thần để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Huế, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Huỳnh Thi Thơ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Với phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp thông qua các cơ quan chức năng và thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA); Sau đó tổng hợp, xử lý số liệu điều tra và phân tích thống kê để đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất trên các vùng sinh thái khác nhau; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các vùng sinh thái của huyện Ba Tơ như sau: a. Hiệu quả kinh tế: + Vùng đồi núi thấp: Có 3 loại hình sử dụng đất và có 4 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử dụng đất sau đây: lúa < lạc < keo < ngô. + Vùng đồi núi cao: Có 3 loại hình sử dụng đất và có 5 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử dụng đất sau đây: lúa < sắn < keo < lúa rẫy < ngô. + Kiểu sử dụng đất trồng lúa: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng đồi núi thấp > tiểu vùng đồi núi cao. + Kiểu sử dụng đất trồng ngô: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng đồi núi thấp > tiểu vùng đồi núi cao. + Kiểu sử dụng đất trồng keo: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng đồi núi thấp > tiểu vùng đồi núi cao. b. Hiệu quả xã hội: Vùng đồi núi thấp: Kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng lúa và ít nhất là trồng keo. Vùng đồi núi cao: Kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng lúa và ít nhất là trồng sắn. - Giá trị ngày công lao động và thu nhập cho người dân ở tiểu vùng đồi núi thấp > tiểu vùng đồi núi cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv c. Hiệu quả môi trường: - Hệ số sử dụng đất tiểu vùng đôig núi thấp là cao nhất (1,86); và vùng đồi núi cao là cao nhất (1,5). - Kiểu sử dụng đất trồng lạc và trồng keo có khả năng cải tạo đất tốt nhất. Kiểu sử dụng đất trồng sắn có ảnh hưởng xấu đến độ phì của đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................ x MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................................. 3 1.1.1. Khái niện và phân loại đất nông nghiệp ........................................................................ 3 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .............................................................................. 5 1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ..................................................... 9 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................. 10 1.1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................................................... 14 1.1.6. Những tiêu chí và chi tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất nông nghiệp bền vững ở Việt Nam. .................................................................................................................... 15 1.1.7. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ......................................................................... 17 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................................................................................... 20 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ........................................................ 20 1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................ 23 1.2.3. Phương hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai .............................................. 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.2.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan ...................................................................... 28 1.2.5. Xây dựng nền nông nghiệp bền vững.......................................................................... 29 1.3. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ............ 33 1.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới. .................................................................................. 33 1.3.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước ............................. 35 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................................... 40 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 40 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 40 2.2.1. Phạm vi về không gian: ................................................................................................ 40 2.2.2. Phạm vi về thời gian: .................................................................................................... 40 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 40 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 41 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................... 41 2.4.2. Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu ...................................... 42 2.4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................................................ 44 2.4.4. Phương pháp phân tích SWOT .................................................................................... 44 2.4.5. Phương pháp chuyên gia .............................................................................................. 44 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 45 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ .............................. 45 3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 45 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................. 53 3.1.3. Đặc điểm của vùng điều tra .......................................................................................... 60 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ............................................... 61 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN BA TƠ ............. 62 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ............................................ 62 3.2.2. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện............................ 64 3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu ...................................... 65 3.2.4. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp............................................................ 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.3. THỰC TRẠNG CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHÍNH TẠI VÙNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 67 3.3.1. Các loại hình sử dụng đất chính tại vùng nghiên cứu................................................. 67 3.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ................................................................................... 68 3.3.3. Diện tích, năng suất, sản lượng của các loại hình sử dụng đất .................................. 69 3.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................................. 73 3.4.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 73 3.4.2. Điều kiện sản xuất của nông hộ ................................................................................... 73 3.4.3. Thị trường ...................................................................................................................... 74 3.4.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồi núi thấp ở huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi .............................. 74 3.4.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồi núi cao ở huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi ............................... 75 3.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT .......................................................................................................... 75 3.5.1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế ........................................................................................ 75 3.5.2. Đánh giá hiệu quả về xã hội ......................................................................................... 78 3.5.3. Đánh giá hiệu quả về môi trường................................................................................. 81 3.5.4. Đánh giá chung ............................................................................................................. 82 3.6. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÙ HỢP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 84 3.6.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề xuất các giải pháp. ............................................. 84 3.6.2. Định hướng bố trí và phát triển ngành nông lâm nghiệp ........................................... 85 3.6.3. Đề xuất giải pháp .......................................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................................... 96 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 96 2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 98 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nội dung ANLT An ninh lương thực AFPPD Diễn đàn các nghị sĩ châu Á về dân số và phát triển CAQ Cây ăn quả CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội CPTG Chi phí trung gian FAO Tổ chức Nông - Lương Liên hợp quốc GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất GTNC Giá trị ngày công HTX Hợp tác xã LĐ Lao động LUT Loại hình sử dụng đất TNHH Thu nhập hỗn hợp UNESCO Tổ chức Văn hóa - Giáo dục - Xã hội Liên hợp quốc UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc USD Đô la Mỹ WB Ngân hàng thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Thực trạng đất đai trên địa bàn huyện Ba Tơ ................................................... 49 Bảng 3.2. Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2014 ..................................... 53 Bảng 3.3. Tỷ trọng cơ cấu các ngành Nông, lâm, ngư giai đoạn 2011 - 2014 ................ 54 Bảng 3.4. Tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập của huyện năm 2014 ........ 56 Bảng 3.5. Cơ cấu đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Tơ năm 2014......................... 63 Bảng 3.6. Tình hình biến động về sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 -2014 ........ 64 Bảng 3.7. Diện tích đất nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu ............................................ 65 Bảng 3.8. Bảng biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2014 ................................... 66 Bảng 3.9. Các loại hình sử dụng đất chính trên địa bàn nghiên cứu ................................ 67 Bảng 3.10. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số loại cây trồng chính ở vùng đồi núi thấp ............................................................................................................................... 70 Bảng 3.11. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số loại cây trồng chính ở vùng đồi núi cao ................................................................................................................................ 72 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất chủ yếu ở vùng núi thấp 76 Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất chủ yếu ở vùng núi cao . 77 Bảng 3.14. Hiệu quả xã hội của một số kiểu sử dụng đất................................................. 79 Bảng 3.15. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất .............................................. 82 Bảng 3.16. Đánh giá hiệu quả của các loại kiểu sử dụng đất ........................................... 83 Bảng 3.17. Định hướng diện tích các kiểu sử dụng đất nông nghiệp tại 2 vùng nghiên cứu ở huyện Ba Tơ đến năm 2020 .................................................................................... 89 Bảng 3.18. Đề xuất diện tích các kiểu sử dụng đất nông nghiệp tại vùng đồi núi thấp ở huyện Ba Tơ đến năm 2020 ............................................................................................... 91 Bảng 3.19. Đề xuất diện tích các kiểu sử dụng đất nông nghiệp tại vùng đồi núi cao ở huyện Ba Tơ đến năm 2020 ............................................................................................... 94 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Ba Tơ .............................................................................45 Hình 3.2. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2014 ......................53 Hình 3.3. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu các ngành Nông, Lâm, Ngư giai đoạn 2011 - 2014 .....54 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng của môi trường sống và có vai trò đặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp. Bất kỳ quốc gia nào đất đều là tư liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc dân. Chúng ta biết rằng không có đất thì không thể sản xuất, cũng không có sự tồn tại của loài người. Trong những năm gần đây, hòa cùng xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, kinh tế của Việt Nam cũng đang phát triển nhanh. Cùng với sự vận động và phát triển này, con người ngày càng khai thác hết sức nguồn tài nguyên đất để phục vụ cho lợi ích của mình, dẫn đến sự thoái hoá đất, giảm tính bền vững trong phát triển kinh tế nói chung và trong nông nghiệp nói riêng. Vì vậy, việc tìm kiếm giải pháp để sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Mục đích của việc sử dụng đất là làm thế nào để khai thác nguồn tài nguyên có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài người là phấn đấu xây dựng một nền nông nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội và môi trường một cách bền vững. Ba Tơ là một huyện miền núi, cách trung tâm thành phố Quảng Ngãi 60 km về phía Tây Nam, có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh với 113.756,11 ha. Trong đó, diện tích nông nghiệp chiếm 95,66% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện [20]. Tuy diện tích đất nông nghiệp lớn, nhưng chủ yếu là đồi núi, điều kiện kinh tế khó khăn; địa hình phức tạp; mật độ dân cư thấp, toàn huyện có 47.637 người, trong đó người dân tộc thiểu số chiếm trên 73% dân số toàn huyện, đời sống nhân dân phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp [3]. Năm 2014, thu nhập bình quân đầu người của huyện chỉ đạt 18,5 triệu đồng, chỉ bằng 72% thu nhập bình quân của tỉnh Quảng Ngãi. Việc khai thác sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Tơ hiện nay vẫn mang lại hiệu quả kinh tế chưa cao, sử dụng đất vẫn còn theo tập quán, tùy tiện, thiếu khoa học. Phần lớn diện tích đất nông nghiệp vẫn trồng cây hàng năm là chính, đất đai ngày càng suy giảm về chất lượng, rửa trôi và xói mòn đất đã diễn ra khá mạnh do người dân chưa có các phương thức canh tác để cải tạo đất và chống xói mòn. Đời sống người dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy hệ sinh thái nông nghiệp đã bị thay đổi đáng kể và tính bền vững trong hệ thống nông nghiệp không được duy trì, nguy cơ làm thoái hoá đất đai diễn ra đến mức báo động. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp, sử dụng hợp lý hơn quỹ đất nông nghiệp hiện có, góp phần bảo vệ môi trường và sản xuất nông nghiệp bền vững, tôi đã nghiên cứu đề tài: "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi". 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở vùng đồi núi của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. - Phân tích được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp vùng đồi núi huyện Ba Tơ. - Đề xuất được giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp vùng đồi núi huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần hoàn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân trên địa bàn nghiên cứu. - Cung cấp thông tin cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua các loại hình sử dụng đất chính của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. - Là tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm về đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác, theo quy định của Chính phủ [16]. 1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất [16]: * Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. - Đất trồng cây hàng năm: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng lúa: Là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. Đất chuyên trồng lúa nước: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm. Đất trồng lúa nước còn lại: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm. Đất trồng lúa nương: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 + Đất trồng cây hàng năm khác: Là đất trồng các cây hàng năm (trừ đất trồng lúa), gồm chủ yếu để trồng rau, màu, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm, đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc. Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. Đất bằng trồng cây hàng năm khác: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác. Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: Là đất trồng cây hàng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ. - Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch là trên một năm; kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như chuối, dứa, nho, v.v… Các loại cây lâu năm bao gồm: Cây công nghiệp lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ, được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v… Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến; Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở; Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn. Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó). * Đất lâm nghiệp: Là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên. Riêng đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên mà chưa đạt tiêu chuẩn rừng thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp mà thống kê theo hiện trạng (thuộc nhóm đất chưa sử dụng). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ dưới tán rừng thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê cả hai mục đích phụ đó). - Đất rừng sản xuất: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. - Đất rừng phòng hộ: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. - Đất rừng đặc dụng: Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái * Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. * Đất làm muối: Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. * Đất nông nghiệp khác: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác không thể có đó là: Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc biệt trên cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Thế nhưng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết - khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng v.v… trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai khí hậu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 không giống nhau giữa các vùng đã làm cho nông nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét. Đặc điểm này đòi hỏi quá trình tổ chức chỉ đạo sản xuất nông nghiệp cần phải chú ý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật sau đây: - Tiến hành điều tra các nguồn tài nguyên về nông - lâm - thuỷ sản trên phạm vi cả nước cũng như tính vùng để qui hoạch bố trí sản xuất các cây trồng, vật nuôi cho phù hợp. - Việc xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật phải phù hợp với đặc điểm và yêu cầu sản xuất nông nghiệp ở từng vùng. - Hệ thống các chính sách kinh tế phù hợp với điều kiện từng vùng, từng khu vực nhất định. Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau. - Trong công nghiệp, giao thông v.v… đất đai là cơ sở làm nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy, công xưởng, hệ thống đường giao thông v.v… để con người điều khiến các máy móc, các phương tiện vận tải hoạt động. - Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruống đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế trong quá trình sử dụng phải biết quí trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi. Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định (sinh trưởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi, đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt, được sản xuất bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. Để chất lượng giống cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc, bồi dưỡng các giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt của sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau, nên nông nghiệp có tính thời vụ cao. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xoá bỏ được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết - khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tượng chính của sản xuất nông nghiệp là cây trồng - loại cây xanh có vai trò cực kỳ to lớn có khả năng hấp thu và tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến chất vô cơ thành chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con người và vật nuôi. Như vậy, tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. Tạo hoá đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp, như: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, không khí. Lợi thế tự nhiên đã ưu ái rất lớn cho con người, nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nông sản với chi phí thấp, nhưng vẫn có chất lượng cao. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất lợi thế của thiên nhiên đối với nông nghiệp đòi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ tốt nhất như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu v.v… Việc thực hiện kịp thời vụ cũng dẫn đến tình trạng căng thẳng về lao động đòi hỏi phải có giải pháp tổ chức lao động hợp lý, cung ứng vật tư - kỹ thuật kịp thời, trang bị công cụ, máy móc thích hợp, đồng thời phải coi trọng việc bố trí cây trồng hợp lý, phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm việc làm ở những thời kỳ nông nhàn. - Nông nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hướng XHCN không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy xuất phát điểm của nền nông nghiệp nước ta khi chuyển lên xây dựng, phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá là rất thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Hiện nay nhiều nước có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp đã đạt trình độ sản xuất hàng hoá cao, nhiều khâu công việc được thực hiện bằng máy móc, một số loại cây con chủ yếu được thực hiện cơ giới hoá hoặc tự động hoá. Năng suất ruộng đất và năng suất lao động đạt trình độ cao, tạo ra sự phân công lao động sâu sắc trong nông nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân làm cho tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm xuống dần cả về tương đối và tuyệt đối. Đời sống người dân nông nghiệp và nông thôn được nâng cao, ngày càng xích gần hơn với thành thị. Trong khi đó, nông nghiệp nước ta với điểm xuất phát còn rất thấp, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, kết cấu hạ tầng nông thôn còn yếu kém, lao động thuần nông còn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, năng suất ruộng đất và năng suất lao động còn thấp v.v… Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, khẳng định phát triển nền nông nghiệp nhiều thành phần và hộ nông dân được xác định là đơn vị tự chủ, nông nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 nước ta đã có bước phát triển và đạt được những thành tựu to lớn, nhất là về sản lượng lương thực. Sản xuất lương thực chẳng những trang trải được nhu cầu trong nước, có dự trữ mà còn dư thừa để xuất khẩu. Bên cạnh đó một số sản phẩm khác cũng phát triển khá, như cà phê, cao su, chè, hạt điều v.v… đã và đang là nguồn xuất khẩu quan trọng. Nông nghiệp nước ta đang chuyển từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Nhiều vùng của đất nước đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp tăng sản phẩm phi nông nghiệp. Để đưa nền kinh tế nông nghiệp nước ta phát triển trình độ sản xuất hàng hoá cao, cần thiết phải bổ sung và hoàn thiện chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn. Khẩn trương xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho nông nghiệp và hệ thống kết cấu hạ tầng ở nông thôn phù hợp. Bổ sung, hoàn thiện và đổi mới hệ thống chính sách kinh tế nông nghiệp, nhằm tiếp tục giải phóng sức sản xuất, tạo động lực thúc đẩy sản xuất phát triển hàng hoá. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh cho nông nghiệp và nông thôn. - Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: miền núi, trung du, đồng bằng và ven biển. Đặc điểm này đem lại cho nông nghiệp nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời cũng có những khó khăn rất lớn trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp. Thời tiết, khí hậu của nước ta có những thuận lợi rất cơ bản. Đó là hàng năm có lượng mưa bình quân tương đối lớn, đảm bảo nguồn nước ngọt rất phong phú cho sản xuất và đời sống, có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào (cường độ, ánh sáng, nhiệt độ trung bình hàng năm là 230C v.v…), tập đoàn cây trồng và vật nuôi phong phú, đa dạng. Nhờ những thuận lợi cơ bản đó mà ta có thể gieo trồng và thu hoạch quanh năm, với nhiều cây trồng và vật nuôi phong phú, có giá trị kinh tế cao, như cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả,... Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, điều kiện thời tiết - khí hậu nước ta cũng có nhiều khó khăn lớn, như: Mưa nhiều và lượng mưa thường tập trung vào vài ba tháng trong năm nên dễ gây lũ lụt, ngập úng. Nắng nhiều thường gây nên khô hạn, có nhiều vùng thiếu cả nước cho người, vật nuôi sử dụng. Khí hậu ẩm ướt, sâu bệnh, dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan gây ra những tổn thất lớn đối với mùa màng. Trong quá trình đưa nông nghiệp nước ta lên sản xuất hàng hoá, chúng ta phải tìm kiếm mọi cách để phát huy những thuận lợi cơ bản nêu trên và hạn chế những khó khăn do điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên gây ra, đảm bảo cho nông nghiệp phát triển nhanh chóng và vững chắc. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp 1.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia: “Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ” (Điều 134 Luật đất đai năm 2013) [12]. Sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp có nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có thể ứng xử các tín hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra. Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và giúp họ giảm thiểu rủi ro, đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm thiểu tổn thất và tăng thu nhập cho họ. Đất đai đối với mỗi quốc gia là có hạng, đặc biệt trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó, việc sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả là mối quan tâm đạt biệt của nước ta. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người được lấy từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hướng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó đất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”, mặt khác phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế - xã hội cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì: Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp phần bảo vệ độ phì đất. Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của nông dân. Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững. 1.1.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ xuất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục. Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vừa để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện phải phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung trong khai thác sử dụng đất vùng duyên hải Miền trung. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là: - Quan điểm khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp - Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp. - Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp. - Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp. - Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.4.1. Các yếu tố tự nhiên Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: Ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí,... Trong các yếu tố khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 159 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 136 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 142 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 33 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 67 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 58 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 9 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn