intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của tỷ giá thực đa phương (REER) đến cán cân thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện để tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về tác động của tỷ giá hiệu lực đa phương đến cán cân thương mại Việt Nam, từ đó hình thành cơ sở để đưa ra các gợi ý chính sách đối với việc điều hành chính sách tỷ giá của chính phủ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của tỷ giá thực đa phương (REER) đến cán cân thương mại Việt Nam

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH BÙI NGỌC CÚC PHƢƠNG ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƢƠNG (REER) ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH BÙI NGỌC CÚC PHƢƠNG ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƢƠNG (REER) ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Mỗi một quốc gia đều có một đồng tiền riêng lƣu hành trong lãnh thổ của quốc gia đó, nhƣng khi các nƣớc quan hệ mậu dịch với nhau, để thuận tiện cho hoạt động thƣơng mại, các nƣớc này sẽ thống nhất lựa chọn một đồng tiền mạnh để trao đổi. Vì vậy mà khi giá trị của một đồng tiền thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến lợi ích thƣơng mại của các nƣớc, làm ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu của mỗi quốc gia. Mặt khác, để ghi nhận sự thay đổi của hoạt động xuất nhập khẩu, ngƣời ta sử dụng cán cân thƣơng mại đó là chênh lệch giữa hai yếu tố xuất khẩu và nhập khẩu tại một thời điểm nhất định. Những điều trên cho thấy tỷ giá và cán cân thƣơng mại có mối quan hệ với nhau. Để xem xét tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại cần lựa chọn tỷ giá phù hợp làm cơ sở khoa học để so sánh. Tỷ giá này phải đƣợc điều chỉnh theo chênh lệch mức độ lạm phát của các nƣớc, vì vậy trong khuôn khổ luận văn này, tác giả sử dụng tỷ giá thực đa phƣơng ( hay tỷ giá thực hiệu lực - REER) cùng với các biên số khác để phân tích và đo lƣờng sự tác động của các yếu tố này đến cán cân thƣơng mại. Luận văn nghiên cứu tỷ giá thực đa phƣơng của Việt Nam với các đối tác là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Pháp, Đức, Anh, Nga, Autralia, Singapore, Thái Lan, Indonesia, Philipine và Malaysia. Thời gian nghiên cứu từ quý 1 năm 2000 đến quý 3 năm 2016. Tác giả xem xét trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm, áp dụng phƣơng pháp đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số VECM để phân tích, việc ƣớc lƣợng mô hình đƣợc hỗ trợ bằng phần mềm eview 8. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ giá thực đa phƣơng và GDP của thế giới có tác động cùng chiều đến cán cân thƣơng mại, mức độ tác động của REER tới CCTM là 0.82% và mức độ tác động của GDP thế giới đối với CCTM là 0.23% , thông qua ƣớc lƣợng mô hình VECM cho thấy mức độ giải thích của các biến này tác động là 63%. Nhƣ vậy, đối với tình hình phát triển kinh tế nhƣ ở Việt Nam hiện nay, phá giá tiền tệ không thể giúp cải thiện cán cân thƣơng mại trong thời gian ngắn cho nên cần phải kết hợp phá giá với các chính sách của chính phủ và đây giải pháp tốt nhất nhằm làm cho nền kinh tế tăng trƣởng bền vững.
  4. iv LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoài trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. v LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Quý ban giám hiệu và các thầy cô trƣờng Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã tạ o điều kiện giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tại nhà trƣờng. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Trần Phúc, ngƣời đã rất tận tình góp ý, cung cấp nhiều tài liệu tham khảo và động viên tôi trong suốt quá trình hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình bà bạn bè lớp CH16C1 của trƣờng Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi trong suốt quà trình học tập và thực hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn này, mặc dù đã tham khảo nhiều tài liệu và tiếp thu ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những sai sót, tôi mong nhận đƣợc sự góp ý và phản hồi từ quý thầy cô và các bạn.
  6. vi MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... x DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. x CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ...................................................................... 1 1.1.Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 1.2.Tính cấp thiết ............................................................................................................... 2 1.3.Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 3 1.3.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3 1.5.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6.Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.7.Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 4 1.8 Đóng góp của đề tài ..................................................................................................... 4 1.9.Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ............... 6 2.1 Tỷ giá hối đoái ............................................................................................................. 6 2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 6 2.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ....................................................................................... 7 2.1.3 Tỷ giá hối đoái thực.................................................................................................. 8 2.1.3.1 Tỷ giá thực song phƣơng ...................................................................................... 8 2.1.3.2 Tỷ giá thực đa phƣơng........................................................................................... 9 2.2 Cán cân thƣơng mai................................................................................................... 10 2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................... 10 2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại .................................................... 11 2.2.2.1 Thu nhập quốc dân .............................................................................................. 11 2.2.2.2 Tỷ giá hối đoái ..................................................................................................... 12 2.2.2.3 Lạm phát .............................................................................................................. 12
  7. vii 2.2.2.4 Rào cản thƣơng mại............................................................................................. 13 2.3 Tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại ............................................................ 13 2.3.1 Điều kiện Marshall – Lerner .................................................................................. 14 2.3.2 Đƣờng cong j .......................................................................................................... 15 2.4 Các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ tỷ giá và cán cân thƣơng mại................. 17 2.4.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................................................... 17 2.4.2 Các nghiên cứu trong nƣớc .................................................................................... 19 2.4.3 Ƣu điểm hạn chế của các nghiên cứu trƣớc ........................................................... 20 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......... 22 3.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 23 3.2 Mô hình đồng liên kết và vector hiệu chỉnh sai số VECM ....................................... 24 3.3 Thu thập dữ liệu......................................................................................................... 27 3.3.1 Chọn rổ tiền tệ ........................................................................................................ 27 3.3.2 Thu thâp số liệu về tỷ giá danh nghĩa..................................................................... 29 3.3.3 Thu thập số liệu về GDP và CPI của các nƣớc ...................................................... 30 3.3.4 Thu thập số liệu xuất nhập khẩu Việt Nam và các đối tác ..................................... 31 3.3.5 Tính tỷ giá thực đa phƣơng .................................................................................... 31 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 34 4.1 Xu hƣớng xuất nhập khẩu của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2016 ..................... 34 4.2 Xu hƣớng tỷ giá và cán cân thƣơng mại Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2016 ...... 36 4.3 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 38 4.3.1 Xử lý số liệu ........................................................................................................... 38 4.3.2 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu .................................................................. 38 4.3.3 Chọn độ trễ cho mô hình ........................................................................................ 40 4.3.4 Kiểm định đồng liên kết theo Johansen ................................................................. 41 4.3.5 Ƣớc lƣợng mô hình VECM .................................................................................... 42 4.3.6 Kiểm định sự bền vững của mô hình ..................................................................... 43 4.3.6.1 Tính ổn định của mô hình.................................................................................... 43 4.3.6.2 Kiểm định LM ..................................................................................................... 44
  8. viii 4.3.7 Kiểm định White .................................................................................................... 44 4.3.8 Hàm phản ứng đẩy và phân rã phƣơng sai ............................................................. 44 4.3.8.1 Phân rã phƣơng sai .............................................................................................. 44 4.3.8.2 Hàm phản ứng đẩy .............................................................................................. 45 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................... 48 5.1 Kết luận .................................................................................................................... 48 5.2 Một số kiến nghị ....................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 51 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 53
  9. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VN Việt Nam TGHĐ Tỷ giá hối đoái CCTM Cán cân thƣơng mại GSO Tổng cục thống kê IMF Quỹ tiền tệ quốc tế WB Ngân hàng thế giới OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế REER Tỷ giá thực đa phƣơng RER Tỷ giá thực song phƣơng NEER Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng NER Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng GDP Tổng thu nhập quốc nội VND Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ CNY Đồng nhân dân tệ JPY, Đồng Yên Nhật KRW Đồng Won Hàn Quốc EURO Đồng EURO GBP Đồng Bảng Anh RUB Đồng Ruple Nga AUD Đồng đô là Autralia SGD Đồng đô la Singapore THB Đồng Baht Thái PHP Đồng Peso Philipine MYR Đồng Ringit Malysia IDR Đồng Rupiah Indonesia
  10. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Hiệu ứng tuyến J- Tác động của phá giá đến cán cân thƣơng mại Hình 3.1 Đồ thị hàm phản ứng Hình 4.1 Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại từ năm 2000 đến năm 2016 Hình 4.2 Chỉ số REER, NEER và tỷ trọng thƣơng mại của Việt Nam từ quý 1 năm 2000 đến quý 3 năm 2016 Hình 4.3 Kiểm định tính ổn định của mô hình Hình 4.4 Hàm phản ứng IRF DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Đo lƣờng các biến của mô hình và nguồn dữ liệu thu thập Bảng 4.1 Kết quả kiểm định tính dừng của các biến Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ trễ bằng eview Bảng 4.3 Kiểm định đồng liên kết theo phƣơng pháp Johansen Bảng 4.4 Kết quả mô hình VECM Bảng 4.5 CointEq trong kết quả mô hình VECM Bảng 4.6 Kiểm định LM Bảng 4.7 Kiểm định White Bảng 4.8 Phân tích phân rã phƣơng sai đối với biến LNEXIM
  11. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1 Đặt vấn đề Trƣớc năm 1986, Việt Nam có một nền kinh tế kém phát triển với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, trang thiết bị công nghệ còn nghèo nàn lạc hậu, quan hệ chủ yếu với các nƣớc trong khối xã hội chủ nghĩa đặc biệt là Liên Xô. Tuy nhiên từ năm 1986 trở về sau, nhận ra đƣợc những yếu kém của nền kinh tế bao cấp , nƣớc ta đã chủ động thay đổi cơ cấu sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, mở rộng giao lƣu kinh tế và hợp tác quốc tế. Năm 2000 là thời điểm đánh dấu bƣớc ngoặc cho kinh tế Việt Nam khi hiệp định thƣơng mại Việt - Mỹ đƣợc ký kết, đến năm 2007 nƣớc ta đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO. Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức thƣơng mại quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho nền kinh tế còn non trẻ của nƣớc ta. Lúc này, hoạt động xuất nhập khẩu mới thực sự phát triển và có những đóng góp đáng kể cho nền kinh tế. Nói về hoạt động xuất nhập khẩu, đây là hoạt động tất yếu thƣờng xuyên đối với bất cứ một quốc gia nào, đặc biệt là một nƣớc đang phát triển và trên đà hội nhập nhƣ Việt Nam. Bên cạnh việc xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh sang các nƣớc, chúng ta cũng đang từng bƣớc tiến tới vị thế trong top những nƣớc đứng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản và lƣơng thực. Mặc dù vậy, Việt Nam vẫn luôn đứng trong tình trạng nhập siêu dẫn đến thâm hụt thƣơng mại ở mức cao do nƣớc ta đang trong thời kỳ đổi mới học hỏi nên cần thiết phải chấp nhận việc nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu cũng nhƣ khoa học kỹ thuật mới. Hoạt động xuất nhập khẩu đóng góp rất nhiều cho nền kinh tế chính vì thế nên cần phải xem xét yếu tố ảnh hƣởng đến nó để từ đó có những định hƣớng điều chỉnh các yếu tố này nhằm cải thiện cán cân thƣơng mại. Có nhiều yếu tố tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu nhƣ tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trƣờng trong nƣớc và thế giới, các chính sách của chính phủ….. Trong các yếu tố trên, tỷ giá hối đoái là yếu tố đƣợc quan tâm rất nhiều do nó đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ để tác động đến cán cân thanh toán và kích thích xuất khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu, và đƣợc chính phủ sử dụng để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Cụ thể đối với mậu dịch quốc tế, khi đồng tiền nội địa đƣợc định giá thấp hơn so với đồng tiền nƣớc ngoài thì xuất khẩu sẽ tăng hơn nhập
  12. 2 khẩu và ngƣợc lại, đồng nội tệ đƣợc định giá cao thì nhập khẩu nhiều hơn. Vì vậy mọi sự thay đổi tăng hay giảm của tỷ giá sẽ ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại của một quốc gia. 1.2 Tính cấp thiết Biến động tỷ giá hối đoái có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế vĩ mô. Mọi sự biến động của tỷ giá hối đoái và các yếu tố khác đều ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng và cán cân thƣơng mại nói chung. Trƣớc đây, có rất nhiều nghiên cứu xem xét tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại, mỗi đề tài có phạm vi cũng nhƣ thời gian nghiên cứu khác nhau dẫn đến kết quả của các nghiên cứu đƣa ra đôi khi không thống nhất. Đồng thời, nhà nƣớc ta có cơ chế quản lý tỷ giá hối đoái khá chặt chẽ lại chƣa có một cơ quan nào đứng ra công bố chính thức tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng. Mặc dù đây là tỷ giá phù hợp trong việc đánh giá khả năng cạnh tranh của tiền đồng trong quan hệ mậu dịch quốc tế đa phƣơng. Do đó nên có nhiều hơn nữa những nghiên cứu định lƣợng về tỷ giá thực đa phƣơng cũng nhƣ có thêm những đề tài đánh giá những tác động của biến động tỷ giá này đến hoạt động xuất nhập khẩu. Việc công bố một cơ sở khoa học về việc xem xét đánh giá tác động của tỷ giá mà cụ thể là tỷ giá thực đa phƣơng là rất cần thiết. Bởi trong điều kiện kinh tế thế giới cũng nhƣ trong nƣớc hiện nay thƣờng xuyên biến động, cần phải có nhiều những phân tích đáng tin cậy dựa trên thực nghiệm để đƣa ra những đánh giá thận trọng tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại làm cơ sở cho những gợi ý chính sách cải thiện nền kinh tế. Từ trƣớc năm 1986, nƣớc ta áp dụng cơ chế nhiều tỷ giá nhƣng từ năm 1986 trở về sau tỷ giá hối đoái đƣợc quản lý chặt chẽ hơn, tỷ giá đƣợc neo cố định với biên độ điều chỉnh trong từng giai đoạn để phù hợp với những thay đổi của nền kinh tế. Cơ chế tỷ giá này có thể làm cho tiền đồng bị định giá cao hơn, gây ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nƣớc. Chính vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu tác động của thay đổi tỷ giá, cụ thể tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến hoạt động thƣơng mại là cần thiết để có thể giúp đƣa ra các gợi ý chính sách đối với việc điều hành chính sách tỷ giá. Chính vì thế tác giả chọn đề tài “Ảnh hƣởng của tỷ giá thực đa phƣơng (REER) đến cán cân thƣơng mại Việt Nam” với mong muốn đóng góp thêm bằng chứng thực
  13. 3 nghiệm về tác động của biến động tỷ giá mà cụ thể là tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại để làm cơ sở đề xuất những gợi ý chính sách. 1.3 Mục tiêu của đề tài 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Đề tài thực hiện để tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về tác động của tỷ giá hiệu lực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại Việt Nam, từ đó hình thành cơ sở để đƣa ra các gợi ý chính sách đối với việc điều hành chính sách tỷ giá của chính phủ. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể Nhận diện xu hƣớng biến động tỷ giá hối đoái và thực trạng cán cân thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016. Xác định mức độ tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại của Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1 : Diễn biến xu hƣớng tỷ giá hối đoái và cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 nhƣ thế nào? Câu hỏi 2 : Tác động của tỷ giá thực hiệu dụng đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 nhƣ thế nào? 1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến 2016. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam với 14 đối tác chiếm tỷ trọng lớn trong quan hệ mậu dịch quốc tế, bao gồm các nƣớc: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Pháp, Đức, Anh, Nga, Autralia, Singapore, Thái Lan, Indonesia, Philipine và Malaysia. Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ quý 1 năm 2000 đến quý 3 năm 2016. 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
  14. 4 Để trả lời cho câu hỏi số 1 luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp với sự hỗ trợ của một số công cụ thống kê mô tả nhƣ bảng biểu và đồ thị nhằm đánh giá thực trạng cán cân thƣơng mại. Bên cạnh đó, luận văn thực hiện đối chiếu so sánh với sự biến động của của các loại tỷ giá (tỷ giá danh nghĩa song phƣơng (VND/USD), tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng (NEER) và tỷ giá thực đa phƣơng (REER)) với sự biến động của cán cân thƣơng mại để từ đó rút ra các nhận định sơ bộ về xu hƣớng tác động của tỷ giá. Để trả lời cho câu hỏi số 2 luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, xây dựng mô hình về mối quan hệ giữa các biến, trọng tâm là quan hệ giữa biến tỷ giá thực đa phƣơng và cán cân thƣơng mại. Với chuỗi dữ liệu đã đƣợc tính toán, tác giả thực hiện kiểm định tính dừng, xác định số lƣợng vector đồng liên kết để sau đó ƣớc lƣợng bằng mô hình VECM. Kết quả của mô hình là bằng chứng thực nghiệm cho những nhận định về tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại. 1.7 Nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận và các lý thuyết về tỷ giá hối đoái, cán cân thƣơng mại. Khảo lƣợc các nghiên cứu trƣớc để rút ra những ƣu điểm và hạn chế của các nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu, tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm. Nghiên cứu về tình hình xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay, cũng nhƣ xu hƣớng thay đổi tỷ giá trong giai đoạn này. Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng tới cán cân thƣơng mại trong điều kiện cụ thể của Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 bằng các phƣơng pháp định lƣợng. 1.8 Đóng góp của đề tài Luận văn cung cấp những nhận xét về xu hƣớng diễn biến tỷ giá cũng nhƣ cán cân thƣơng mại giai đoạn 2000 đến 2016 thông qua những số liệu mới về tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực đa phƣơng và giá trị xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, những thay đổi về tỷ giá thực hiệu lực đa phƣơng và cán cân thƣơng mại là cơ sở cho việc đánh giá khả năng cạnh tranh của tiền đồng cao hay thấp hơn so với ngoại tệ. Bằng việc xây dựng mô hình, ƣớc lƣợng mô hình theo phƣơng pháp đồng liên kết và VECM, luận văn mong muốn đóng góp những bằng chứng thực nghiệm về tác động của sự thay đổi tỷ giá thực đa phƣơng
  15. 5 đến cán cân thƣơng mại ở Việt Nam trong giai đoạn này. Dựa trên những bằng chứng thực nghiệm nghiên cứu đƣợc, luận văn đƣa ra những gợi ý về chính sách tỷ giá hiện nay. 1.9 Cấu trúc của luận văn Chƣơng 1 của luận văn giới thiệu tổng quan về luận văn nghiên cứu Chƣơng 2 trình bày những cơ sở lý thuyết và điểm qua các công trình nghiên cứu trƣớc đây ở cả trong và ngoài nƣớc. Chƣơng 3 của luận văn đề cập đến phƣơng pháp nghiên cứu, từ việc lựa chọn dữ liệu, tính toán số liệu đến xây dựng mô hình nghiên cứu. Trong chƣơng này, trọng tâm là các bƣớc để thực hiện ƣớc lƣợng mô hình VECM. Chƣơng 4 trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm những phần tích định tính nhƣ so sánh phân tích bằng đồ thị, bảng biểu và phân tích định lƣợng bằng mô hình. Ngoài ra trong chƣơng này, tác giả trình bày kết quả của việc thực hiện sự ổn định của mô hình để làm cơ sở tin cậy cho mô hình nghiên cứu. Chƣơng 5 đƣa ra những kết luận và gợi ý những chính sách
  16. 6 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY Giới thiệu Hiện nay, các hoạt động thƣơng mại quốc tế đang đƣợc diễn ra với quy mô và phạm vi ngày càng lớn, mối quan hệ về kinh tế giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ. Trong đó tỷ giá hối đoái là một yếu tố quan trọng quyết định đến chính sách đối ngoại của mỗi quốc gia vì giá trị của một đồng tiền thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa trong nƣớc với hàng ngoại. Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, khi đồng tiền bị định giá cao tức là giá trị thực của đồng tiền giảm, giá hàng hóa xuất khẩu giảm trong khi giá hàng nhập khẩu tăng nên cán cân thƣơng mại trở nên xấu đi Do đó, chƣơng 2 của luận văn trình bày những cơ sở lý luận giải thích mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thƣơng mại, nhƣ lý thuyết về tỷ giá, cán cân thƣơng mại, các yếu tố tác động đến cán cân thƣơng mại và hiệu ứng tuyến J về phá giá tiền tệ. Những nội dung trong chƣơng này là cơ sở lý thuyết để thực hiện các chƣơng tiếp theo. 2.1 Tỷ giá hối đoái 2.1.1 Khái niệm Tỷ giá hối đoái thƣờng đƣợc hiểu là tƣơng quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Theo các nhà kinh tế thì định nghĩa tỷ giá đƣợc trình bày nhƣ sau: “Tỷ giá là quan hệ so sánh về giá trị và so sánh về sức mua giữa các đồng tiền” ( Lý Hoàng Anh và Lê Thị Mận, 2012). “Tỷ giá hối đoái đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nƣớc ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam” ( Luật NHNN Việt Nam, 2010). Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhƣng nhìn chung tỷ giá vẫn đƣợc hiểu là “ giá của một đơn vị tiền tệ của nƣớc này đƣợc biểu diễn thông qua đơn vị tiền tệ của quốc gia khác” ( Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Trần Phúc, 2015). Có hai cách yết tỷ giá - Yết giá trực tiếp ( hay yết giá ngoại tệ): Ở phƣơng pháp này thể hiện số lƣợng nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ, đồng nội tệ là đồng định giá, đồng ngoại tệ là đồng yết giá và đóng vai trò là hàng hóa. Đây là phƣơng pháp yết tỷ giá đƣợc sử dụng phổ biến
  17. 7 ở nhiều nƣớc trên thế giới ngoại trừ một số nƣớc nhƣ Anh , Mỹ, Úc, liên minh tiền tệ Châu Âu ( EMU)… các nƣớc này sử dụng phƣơng pháp yết tỷ giá gián tiếp. - Yết giá gián tiếp: Là phƣơng pháp thể hiện một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu ngoại tệ. Đối với phƣơng pháp yết tỷ giá này, đồng nội tệ là đồng yết giá, ngoại tệ là đồng định giá. Việt Nam áp dụng theo cách yết giá trực tiếp. Theo đó, trong luận văn này tỷ giá đƣợc trình bày là tỷ giá yết trực tiếp. 2.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua đồng tiền khác mà chƣa tính đến tƣơng quan sức mua hàng hóa dịch vụ giữa chúng. Tỷ giá đƣợc sử dụng hàng ngày trong các giao dịch ngoại hối, và đƣợc công bố trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng chính là tỷ giá hối đoái danh nghĩa.  Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng ( Nominal Exchange Rate – NER): Đây là giá cả một đồng tiền đƣợc biển thị thông qua một đồng tiền khác chƣa tính đến yếu tố chênh lệch lạm phát. en0 = E0/En : Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng thời điểm n so với kỳ gốc. E0 : Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng ở kỳ gốc En : Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng thời ký thứ n  Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng ( Nominal Effective Exchange Rate – NEER): Là chỉ số tỷ giá trung bình của một đồng tiền so với các đồng tiền còn lại trong rổ tiền tệ đặc trƣng. Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng không phải là tỷ giá mà là một loại chỉ số đƣợc tính bằng cách chọn ra một rổ tiền tệ và tính trung bình tỷ giá danh nghĩa của các đồng tiền trong rổ tiền tệ đó tƣơng ứng với tỷ trọng của nó. Cụ thể NEER đƣợc tính theo công thức trung bình cộng nhƣ sau: (2.1) NEER đƣợc tính theo công thức trung bình nhân nhƣ sau:
  18. 8 Trong đó: NEER: Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng : tỷ trọng thƣơng mại của đồng tiền thứ j trong rổ tiền tệ. : Tỷ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ j. = E/Ej 2.1.3 Tỷ giá hối đoái thực Tỷ giá thực là đại diện cho khả năng cạnh tranh quốc tế của đồng tiền một quốc gia. Đây là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh tƣơng quan giá cả trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ tính đến sức mua thực tế nên tỷ giá này thể hiện khả năng cạnh tranh thƣơng mại của hàng hóa quốc gia đó. Tỷ gia thực bao gồm tỷ giá thực song phƣơng và tỷ giá thực đa phƣơng. 2.1.3.1 Tỷ giá thực song phƣơng ( RER) Tỷ giá thực song phƣơng là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh theo mức lạm phát giữa hai nƣớc. Tỷ giá thực song phƣơng tại một thời điểm (hay tỷ giá thực song phƣơng ở trạng thái tĩnh) đƣợc tính nhƣ sau: Er : Tỷ giá thực song phƣơng tại một thời điểm E : Tỷ giá danh nghĩa P’: Mức giá nƣớc ngoài tính bằng ngoại tệ P: Mức giá trong nƣớc tính bằng nội tệ Theo công thức trên, tử số chính là giá hàng hóa nƣớc ngoài đƣợc quy đổi về nội tệ, tích số này chia cho mức giá hàng hóa trong nƣớc cũng đƣợc tính bằng nội tệ nên nó chỉ có ý nghĩa so sánh nhƣ sau: Tỷ số này bằng 1 ( Er=1) thì giá hàng hóa trong nƣớc và nƣớc ngoài là ngang giá sức mua. Tỷ số này lớn hơn 1 ( Er > 1) tức là hàng hóa nhập khẩu đắt hơn hay đồng nội tệ đƣợc định giá thấp hơn, điều này có lợi cho xuất khẩu.
  19. 9 Tỷ số nhỏ hơn 1 ( Er < 1): hàng hóa nƣớc ngoài đƣợc quy ra nội tệ rẻ hơn hàng hóa trong nƣớc nghĩa là nội tệ đƣợc định giá cao hơn, do đó trƣờng hợp này sẽ ngƣợc lại với trƣờng hợp trên là hạn chế xuất khẩu. Nên tỷ giá thực có thể đƣợc xem là thƣớc đo sức cạnh tranh của hàng hóa. Hiện nay hầu hết các nƣớc không công bố mức giá cho riêng một loại ngoại tệ nào nên tỷ giá thực ở trạng thái tĩnh chỉ có ý nghĩa về lý thuyết, để khắc phục nhƣợc điểm của tỷ giá thực ở trạng thái tĩnh, ngƣời ta sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để tính tỷ giá thực song phƣơng tại một thời điểm t so với thời điểm gốc. Tỷ giá thực song phƣơng ở trạng thái động: ert : là tỷ giá thực song phƣơng tại thời điểm t so với kỳ gốc et : là tỷ giá danh nghĩa tại thời điểm t so với kỳ gốc là chỉ số giá tiêu dùng của nƣớc ngoài tại thời điểm t so với thời điểm gốc là chỉ số giá tiêu dùng trong nƣớc tại thời điểm t so với thời điểm gốc 2.1.3.2 Tỷ giá thực đa phƣơng ( REER) Tỷ giá thực đa phƣơng là một chỉ số phản ánh mức độ cạnh tranh về giá. Tỷ giá thực song phƣơng chỉ phản ánh sức cạnh tranh của nội tệ so với một ngoại tệ trong khi một quốc gia có quan hệ thƣơng mại với rất nhiều nƣớc trên thế giới, nên cần có một chỉ số phản ánh đƣợc tƣơng quan sức mua của nội tệ so với các ngoại tệ trong rổ tiền tệ, do đó mà tỷ giá thực đa phƣơng ra đời. REER đƣợc xác định bằng cách xác định dựa vào tỷ giá thực song phƣơng ( điều chỉnh lạm phát theo chênh lệch lạm phát quốc nội so với các đối tác) với tỷ trọng thƣơng mại với các nƣớc. Cách tính REER theo trung bình cộng nhƣ sau: Tính tỷ trọng thƣơng mại: Tính chỉ số giá bình quân:
  20. 10 Tỷ giá thực đa phƣơng: Từ công thức ( 2.6) và (2.7) suy ra Cách tính REER theo trung bình nhân: Trong đó: : Tỷ trọng thƣơng mại của đối tác thứ j tại thời điểm t : là chỉ số giá tiêu dùng của nƣớc thứ j tại thời điểm t so với thời điểm gốc : là chỉ số giá tiêu dùng của trong nƣớc tại thời điểm t so với thời điểm gốc : kim ngạch nhập khẩu với đối tác j tại thời điểm t : kim ngạch xuất khẩu với đối tác j tại thời điểm t : chỉ số giá tiêu dùng bình quân REERt : tỷ giá thực đa phƣơng thời kỳ thứ t Tỷ giá thực đa phƣơng (REER) có ƣu điểm hơn tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng (NEER) ở chỗ tỷ giá này xem xét trong mối quan hệ thƣơng mại với các tỷ giá giữa các nƣớc trong rổ tiền tệ nên nó cung cấp một cái nhìn tổng quát hơn trong việc so sánh sức cạnh tranh của hàng hóa của quốc gia đó, cũng chính vì thế mà trong luận văn này sử dụng tỷ giá thực đa phƣơng để phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thƣơng mại. 2.2 Cán cân thƣơng mại 2.2.1 Khái niệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2