intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – Thanh toán ở Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tổng hợp lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của doanh nghiệp; đánh giá thực trạng xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán tại viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất giải pháp hoàn hiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán tại đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – Thanh toán ở Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Bảo Ngọc CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU TRÌNH MUA HÀNG Ở VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Bảo Ngọc CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU TRÌNH MUA HÀNG Ở VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC TP.Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán ở Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác Học viên Nguyễn Bảo Ngọc
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................ .... 1 2. Tổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây về hệ thống kiểm soát nội bộ ....... .... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... .... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. .... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................... .... 4 6. Kết cấu của luận văn:.................................................................................. .... 4 CHUƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN ................................................................... 5 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của COSO ........................................ .... 5 1.2. Tổng quan KSNB theo báo cáo COSO 2013 ............................................. .... 7 1.2.1. Khái niệm KSNB theo báo cáo COSO 2013 ................................................... 7 1.2.2. Tóm tắt một số nội dung của KSNB theo báo cáo COSO 2013 .................... 7 1.2.3. Những thay đổi của COSO 2013 so với COSO 1992 ................................... 10 1.3. Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................... .. 11 1.4. Tổng quan về chu trình kinh doanh của đơn vị ........................................ .. 11 1.5. Khái quát chu trình mua hàng – thanh toán ............................................ .. 13 1.5.1 Các chức năng của chu trình mua hàng - thanh toán..................................... 13 1.5.2 .Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình mua hàng – thanh toán ...... 16 1.5.3 Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình mua hàng- thanh toán...... 18 1.5.4 Hệ thống chứng từ và báo cáo kế toán trong chu trình mua hàng - thanh toán20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 21
  5. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN TẠI VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................................... 34 2.1. Giới thiệu Tập Đoàn Bƣu chính Viễn Thông Việt Nam........................... .. 34 2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................ 34 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 38 2.2. Giới thiệu Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh ..................................... .. 38 2.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................ 38 2.2.2. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................... 40 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh........................... 40 2.2.4. Các phương thức mua hàng - thanh toán tại Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................................. 41 2.3. Hệ thống các văn bản đƣợc áp dụng tại đơn vị để kiểm soát nội bộ ... 44 2.4. Thực trạng hệ thống KSNB chu trình mua hàng - thanh toán ........... 45 2.4.1. Thực trạng hệ thống KSNB chu trình mua hàng - thanh toán tại Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................... 45 2.5. Những mặt hạn chế tồn tại trong hệ thống KSNB chu trình mua hàng thanh toán và chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh 61 2.5.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................................... 61 2.5.2. Thiết lập mục tiêu ............................................................................................. 63 2.5.3. Nhận dạng sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, hoạt động kiểm soát.... 63 2.5.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................ 64 2.5.5. Giám sát ............................................................................................................. 64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN TẠI VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................................................. 71 3.1. Cơ sở đƣa ra các giải pháp hoàn thiện ...................................................... .. 71 3.2. Giải pháp hoàn thiện HTKSNB chu trình mua hàng - thanh toán ......... .. 71 3.2.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................................... 71 3.2.2. Thiết lập mục tiêu ............................................................................................. 75
  6. 3.2.3. Nhận dạng sự kiện và đánh giá rủi ro ............................................................. 75 3.2.4. Đối phó rủi ro .................................................................................................... 77 3.2.5. Hoạt động kiểm soát ......................................................................................... 78 3.2.6. Thông tin và truyền thông ................................................................................ 80 3.2.7. Giám sát ............................................................................................................. 81 3.3. Giải pháp hỗ trợ từ phía Tập Đoàn ........................................................... .. 81 3.4. Kiến nghị với Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh ............................... .. 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 83 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ : Ban giám đốc COSO : Committeee of Sponsoring Organization ĐVTT : Đơn vị trực thuộc HTPT : Hạch toán phụ thuộc KSNB : Kiểm soát nội bộ P.KH : Phòng kế hoạch P.M&DV : Phòng mạng và dịch vụ TTCUVT : Trung tâm cung ứng vật tư TTKD : Trung tâm kinh doanh VT−CNTT : Viễn thông công nghệ thông tin VT- HH : Vật tư hàng hóa VTTP : Viễn thông Thành phố
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1: Các sai phạm có thể xảy ra trong chu trình mua hàng – thanh toán ....... 15 Bảng 2-1: Bảng tổng hợp các văn bản được áp dụng tại đơn vị để kiểm soát nội bộ ...... 44
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1-1 : Chu trình kinh doanh .............................................................................. 11 Sơ đồ 3-1 Sơ đồ lựa chọn cách thức đối phó rủi ro .................................................. 78
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang diễn biến ngày càng phức tạp, hàng loạt các doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, việc duy trì sự tồn tại là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Trước sự cạnh tranh khốc liệt đó các doanh nghiệp nhà nước nói chung, doanh nghiệp viễn thông di động nói riêng đang phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong quá trình kinh doanh với mức độ ảnh hưởng ngày càng tăng cao do sự cạnh tranh, sức ép công việc, trình độ gian lận ngày càng tinh vi… Phần lớn các doanh nghiệp viễn thông di động đều là doanh nghiệp nhà nước. Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) tuy là đơn vị có bề dày hoạt động lâu dài nhất, với cơ sở hạ tầng đầy đủ nhưng cũng không thể nằm ngoài vòng xoáy cạnh tranh này. Do vậy, bên cạnh việc nghiên cứu xây dựng các chiến lược kinh doanh để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp bên ngoài thì việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu bên trong doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng nhằm để kiểm soát và điều hành hoạt động của đơn vị. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm...). Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Trong những năm gần đây, một số Tập đoàn, Tổng Công ty lỗ liên tục qua các năm, hoặc lỗ từ những năm trước đến nay vẫn chưa xử lý được điển hình là vụ thất thoát hàng chục ngàn tỷ đồng của Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam Vinashin. Bên cạnh việc chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của nền kinh tế, sự quản trị tài chính ở các doanh nghiệp nhà nước còn yếu kém. Điều này được thể hiện ở hệ thống kiểm soát nội bộ chưa thực sự hữu hiệu và hiệu quả, chưa phù hợp với từng đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng một hệ thống kiểm
  11. 2 soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại, phát triển và tăng trưởng bền vững. Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh là một đơn vị thành viên lớn của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT), hoạt động mua hàng hóa diễn ra với số lượng rất lớn tại đơn vị, đồng thời cũng là hoạt động dễ xảy ra nhiều gian lận, sai sót. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán ở Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Tổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây về hệ thống kiểm soát nội bộ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp đang là vấn đề được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu và đóng góp các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Trong quá trình nghiên cứu để viết đề tài, tác giả đã thu thập, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ nghiên cứu trước đây về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các công ty sản xuất trong cơ sỡ dữ liệu của thư viện Trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Danh mục các luận văn đã khảo sát bao gồm: Tên tác Năm Tên đề tài Nội dung nghiên cứu chính giả 2010 Lê Thị Như Hoàn thiện một số quy Hoàn thiện chu trình mua hàng Vân trình KSNB tại các doanh –thanh toán tiền và chu trình nghiệp sản xuất, chế biến bán hàng – thu tiền tại các doanh nghiệp sản xuất, chế biến 2012 Bùi Mạnh Hoàn thiện hệ thống Lý luận hệ thống KSNB theo Cường thông tin kế toán và kiểm báo cáo COSO 1992, Đánh giá soát nội bộ trong chu trình và đưa ra giải pháp hoàn thiện mua nguyên liệu và thanh hệ thống thông tin kế toán và toán tiền tại các doanh kiểm soát nội bộ trong chu nghiệp chế biến thủy sản trình mua nguyên liệu và thanh trên địa bàn tỉnh Khánh toán tiền tại các doanh nghiệp Hòa chế biến thủy sản trên địa bàn
  12. 3 Tên tác Năm Tên đề tài Nội dung nghiên cứu chính giả tỉnh Khánh Hòa 2012 Nguyễn Hoàn thiện hệ thống Lý luận hệ thống kiểm soát nội Thị KSNB tại Tổng công ty bộ theo COSO 2004, đánh giá Trúc Anh Tín Nghĩa và đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng công ty Tín Nghĩa 2013 Nguyễn Hoàn thiện hệ thống kiểm Lý luận hệ thống kiểm soát nội Thị Trúc soát nội bộ tại Công ty cổ bộ theo COSO 1992, đánh giá Linh phần Công nghiệp Vĩnh và đưa ra giải pháp hoàn thiện Tường hệ thống KSNB tại Công ty cổ phần Công nghiệp Vĩnh Tường Các đề tài này đều tập trung vào việc hoàn thiện KSNB tại các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa tìm hiểu nhiều về hệ thống KSNB trong chu trình mua hàng – thanh toán tiền tại doanh nghiệp viễn thông nói chung cũng như là tại Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh. 3. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: hoàn thiện hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng – thanh toán.  Mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán tại viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất giải pháp hoàn hiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán tại đơn vị; 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – thanh toán. - Phạm vi nghiên cứu:
  13. 4  Không gian: tại Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh.  Thời gian: từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Tổng hợp lý luận về hệ thống KSNB, cụ thể là báo cáo COSO năm 1992, năm 2004, năm 2013. Hệ thống các văn bản quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập Đoàn BCVT Việt Nam, Công ty dịch vụ viễn thông (VNP) và các văn bản Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh đang áp dụng có liên quan đến chu trình. Ngoài ra, sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn, tổng hợp, phân tích dữ liệu dưới dạng thống kê mô tả về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ. Thu thập ý kiến của những thành phần có liên quan đến hệ thống KSNB đối với chu trình nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Từ đó, tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát để đánh giá những ưu và nhược điểm của hệ thống KSNB đối với chu trình, xác định nguyên nhân tồn tại, làm căn cứ đưa ra những giải pháp hoàn thiện. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu và kết luận đề tài được tổ chức gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng – thanh toán tại Viễn Thông thành phố Hồ Chí Minh. - Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng – thanh toán tại Viễn Thông Thành phố Hồ Chí Minh.
  14. 5 CHUƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của COSO Vào những thập niên 1970-1980, nền kinh tế Hoa kỳ cũng như nhiều quốc gia khác phát triển mạnh mẽ. Số lượng các công ty tăng nhanh kể cả các công ty thuộc quyền sở hữu nhà nước và các công ty kinh doanh quốc tế. Trong thời gian này cùng với sự phát triển về kinh tế, các vụ gian lận cũng ngày càng tăng, với quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế. Trong quá trình điều tra vụ tai tiếng chính trị Watergate, Quốc hội Hoa kỳ đã phát hiện rất nhiều các hoạt động vận động tranh cử trái phép và rửa tiền liên quan đến nước ngoài. Xuất phát từ vấn đề này, SEC (Securities and Exchange Commission: Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ) đã đề nghị các công ty tự nguyện công bố khoản chi trả để hối lộ ở nước ngoài. Đáp ứng yêu cầu của SEC hơn 400 công ty đã công bố các khoản chi trả hối lộ ở nước ngoài là hơn 300 triệu USD trong nhiều năm. Vào năm 1977, luật về chống hối lộ ở nước ngoài (Foreign Corrupt practies art) ra đời. Sau đó, SEC đưa ra bắt buộc các công ty phải báo cáo về kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán ở đơn vị mình (1979). Yêu cầu và báo cáo kiểm soát nội bộ của công ty cho công chúng cũng là một chủ đề gây nhiều tranh luận. Một trong những luận điểm của người chống đối là thiếu các tiêu chuẩn để đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ. Các tranh luận cuối cùng cũng đưa đến việc thành lập Ủy ban COSO. COSO là một ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (National Commission of Financial Reporting, hay còn gọi là Treadway Commission). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể là nhằm thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụcho nhu cầu của các đối tượng khác nhau và đưa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Ủy ban COSO được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp, mỗi tổ chức này chỉ định ra một thành viên để lập ra ủy ban COSO. Năm tổ chức đó là:
  15. 6 - Hiệp hội kế toán viên công chứng hoa kỳ (AICPA-American Institute of Certified Public Accountants) - Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA-American Accounting Association) - Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA-Institute of Internal Auditors) - Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA-Institute of Management Accountants) - Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI-Financial Executive Institute) Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO phát hành báo cáo đầu tiên. Báo cáo 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về Kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. COSO đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ, và dùng từ kiểm soát nội bộ thay vì kiểm soát nội bộ về kế toán. Báo cáo COSO đưa ra 5 thành phần của kiểm soát nội bộ bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và cuối cùng là giám sát. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc điểm nổi bật của báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó kiểm soát nội bộ không chỉ còn là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà còn được mở rộng ra cho các phương diện hoạt động và tuân thủ. Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập cơ sở lý thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ. sau đó, hàng loạt nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội bộ trong các lĩnh vực khác nhau đã ra đời. COSO phát triển về quản trị, về doanh nghiệp nhỏ, về công nghệ thông tin, kiểm toán độc lập, chuyên sâu vào các ngành nghề cụ thể và giám sát, cụ thể như sau: - Phát triển về phía quản trị: 2004 ban hành ERM (Enterprise Risk Management) hệ thống quản trị rủi ro trong doanh nghiệp. Theo Báo cáo của COSO năm 2004 thì quản trị rủi ro (QTRR) doanh nghiệp là một quá trình do hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm tàng có thể ảnh hưởng
  16. 7 đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được của rủi ro nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. ERM gồm 8 bộ phận : môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận dạng sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thong tin truyền thông và giám sát. - Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: 2006 COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “ Kiểm soát nội bộ với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các công ty đại chúng có quy mô nhỏ” – (Smaller Publicly traded Companies). - Phát triển theo hướng công nghệ thông tin: 1996 bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực khác có liên quan” – COBIT (Control Objectives for information and related Technology) do hiệp hội về kiểm toán và kiểm soát hệ thống thông tin ban hành (ISACAInformation system Audit and Control Association). - Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. - Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ. - Phát triển theo hướng chuyên sâu vào các ngành nghề cụ thể: Lĩnh vực ngân hàng Basel 1998. - Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ. - Tháng 05 năm 2013 COSO đã phát hành khuôn mẫu KSNB phiên bản 2013. 1.2. Tổng quan KSNB theo báo cáo COSO 2013 1.2.1. Khái niệm KSNB theo báo cáo COSO 2013 Theo COSO 2013, KSNB được định nghĩa là: “ KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và sự tuân thủ.” 1.2.2. Tóm tắt một số nội dung của KSNB theo báo cáo COSO 2013 Nhiều thay đổi xảy ra trong môi trường kinh doanh kể từ năm 1992. Ví dụ, kì vọng về tầm nhìn của nhà quản trị tăng, rủi ro và cách tiếp cận với rủi ro được quan
  17. 8 tâm nhiều hơn; thị trường toàn cầu và hoạt động có xu hướng gia tăng; mô hình kinh doanh và cấu trúc doanh nghiệp ngày càng phức tạp; công nghệ ngày càng phát triển nhanh chóng; nhu cầu và sự phức tạp trong luật, quy định và các chuẩn mực cũng gia tăng một cách trọng yếu. Chính vì vậy tháng 05 năm 2013 COSO đã phát hành khuôn mẫu KSNB phiên bản 2013 trong đó cập nhật các nội dung theo các mục tiêu: phản ánh sự thay đổi trong môi trường hoạt động và kinh doanh; mở rộng đối tượng hoạt động vào báo cáo; liên kết các nguyên tắc để thiết lập hệ thống KSNB hiệu quả. Những người có kinh nghiệm sử dụng COSO 1992 sẽ thấy có nhiều điểm tương đồng trong COSO 2013, vì nó được xây dựng dựa trên những điều được chứng minh là có hiệu quả trong COSO 1992. Khuôn mẫu mới vẫn có những định nghĩa cốt lõi của kiểm soát nội bộ và 5 nhân tố của kiểm soát nội bộ, trong đó nhấn mạnh vai trò của của người quản lý trong việc thiết kế, vận hành và đánh giá hệ thống KSNB. Khuôn mẫu KSNB mở rộng mục tiêu lập báo cáo tài chính cho đối tượng sử dụng bên trong và bên ngoài, các mục tiêu lập BCTC và báo cáo phi tài chính. Đông thời, cũng hệ thống hóa các nguyên tắc cho việc áp dụng rộng rãi trong việc sử dụng để triển khai và đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Khuôn mẫu theo báo cáo COSO 2013 thiết lập mười bảy nguyên tắc đại diện năm nhân tố cấu thành. Những nguyên tắc này được rút ra trực tiếp từ các nhân tố, tổ chức có thể đạt được kiểm soát nội bộ hiệu quả bằng cách áp dụng tất cả các nguyên tắc này. Tất cả các nguyên tắc áp dụng cho các hoạt động, báo cáo, và các mục tiêu phù hợp. Các nguyên tắc hỗ trợ các nhân tố của kiểm soát nội bộ, bao gồm: • Môi trường kiểm soát 1. Tổ chức phải chứng tỏ tính cam kết về trung thực và giá trị đạo đức. 2. HĐQT chứng tỏ tính độc lập của nhà quản lý và tiến hành giám sát về việc triển khai và thực hiện KSNB. 3. Nhà quản lý cùng với sự giám sát của hội đồng thiết lập các cơ cấu, các loại báo cáo, quyền hạn và trách nhiệm trong việc theo đuổi các mục tiêu.
  18. 9 4. Tổ chức chứng tỏ cam kết về việc thu hút, phát triển và duy trì các cá nhân có năng lực trong mối liên hệ với các mục tiêu. 5. Tổ chức yêu cầu các cá nhân giải trình về các trách nhiệm của họ trong KSNB về việc theo đuổi các mục tiêu. • Đánh giá rủi ro 6. Tổ chức đưa ra các mục tiêu cụ thể, rõ ràng, đầy đủ để giúp xác định và đánh giá các rủi ro liên quan đến các mục tiêu. 7. Tổ chức phải xác định các rủi ro trong việc đạt được các mục tiêu của toàn đơn vị và phân tích các rủi ro như là cơ sở cho việc xác định các rủi ro nào phải được quản lý. 8. Tổ chức xem xét sự tiềm ẩn về gian lận trong việc đánh giá rủi ro đến việc đạt được các mục tiêu. 9. Tổ chức xác định và đánh giá những thay đổi có thể ảnh hưởng quan trọng đến hệ thống KSNB. • Các hoạt động kiểm soát 10. Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát để góp phần làm giảm rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu ở mức độ có thể chấp nhận được. 11. Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát chung về công nghệ nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu. 12. Tổ chức triển khai các hoạt động kiểm soát, thông qua các chính sách mà thiết lập những gì được mong đợi trong các thủ tục để biến các chính sách thành hành động. • Thông tin và truyền thông 13. Tổ chức tiến hành thu thập hay tạo ra và sử dụng các thông tin thích hợp, chất lượng nhằm hỗ trợ chức năng của các bộ phận cấu thành khác của KSNB. 14. Tổ chức phải truyền thông trong nội bộ, gồm các mục tiêu và trách nhiệm về KSNB, những thông tin cần thiết nhằm hỗ trợ chức năng của các bộ phận cấu thành khác của KSNB.
  19. 10 15. Tổ chức phải truyền thông cho các đối tượng bên ngoài về các vấn đề ảnh hưởng đến chức năng của các bộ phận cấu thành khác của KSNB. • Hoạt động giám sát 16. Tổ chức lựa chọn, triển khai và thực hiện việc đánh giá liên tục và/hoặc riêng biệt đến xác định rằng các bộ phận cấu thành của KSNB là hiện hữu và đang vận hành đúng. 17. Tổ chức đánh giá và thông báo những khiếm khuyết của KSNB kịp thời cho các đối tượng có trách nhiệm để có hành động sửa chữa, gồm nhà quản lý và Hội đồng quản trị khi thích hợp. 1.2.3. Những thay đổi của COSO 2013 so với COSO 1992 So với khuôn mẫu lý thuyết kiểm soát nội bộ ban hành lần đầu vào năm 1992, khuôn mẫu lý thuyết COSO 2013 có bảy thay đổi quan trọng bao gồm: - Đầu tiên, khuôn mẫu năm 2013 hệ thống hóa thành 17 nguyên tắc hỗ trợ cho năm thành phần chính của kiểm soát nội bộ, COSO quyết định thiết lập những nguyên tắc này nhằm gia tăng sự hiểu biết của nhà quản trị về những gì cấu thành nên kiểm soát nội bộ hữu hiệu. - Thứ hai, khuôn mẫu làm rõ vai trò của thiết lập mục tiêu trong kiểm soát nội bộ. - Thứ ba, khuôn mẫu mới phản ánh sự gia tăng tác động của công nghệ đến các thành phần của kiểm soát nội bộ. - Thứ tư, khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mới kết hợp thảo luận gia tăng các khái niệm quản trị, trong đó chỉ ra rõ giám sát của hội đồng tác động đến kiểm soát nội bộ hữu hiệu. - Thứ năm, khuôn mẫu mới mở rộng danh mục báo cáo bao gồm bốn loại báo cáo: tài chính, phi tài chính cho nội bộ và bên ngoài. - Thứ sáu, khuôn mẫu mới gia tăng sự xem xét đến việc ngăn chặn gian lận tiềm ẩn và xem xét gian lận tiềm ẩn như một nguyên tắc của kiểm soát nội bộ.
  20. 11 1.3. Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không thể đảm bảo hoàn toàn đạt được mục tiêu quản lý là do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống đó, như: - Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ thống kiểm soát nội bộ không được vượt quá những lợi ích mà hệ thống đó mang lại; - Phần lớn các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường xuyên, lặp đi, lặp lại, hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên; - Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ, hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc; - Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện được sự thông đồng của thành viên trong Ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác trong hay ngoài đơn vị; - Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ lạm dụng đặc quyền của mình; - Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu hoặc bị vi phạm. 1.4. Tổng quan về chu trình kinh doanh của đơn vị Chu trình kinh doanh của doanh của đơn vị là một chuỗi các sự kiện cùng liên quan đến một nội dung của quá trình sản xuất kinh doanh. Chu trình kinh doanh bao gồm: chu trình doanh thu, chu trình chi phí, chu trình sản xuất, chu trình nhân sự, chu trình tài chính. Mối liên hệ giữa các chu trình trong chu trình kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2