intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 & IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thực hiện xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam. Từ việc nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng, luận văn sẽ đề xuất một số nội dung nhằm tăng cường khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 & IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IFRS 10 & IFRS 12 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IFRS 10 & IFRS 12 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM XUÂN THÀNH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là luận văn thạc sĩ do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa tửng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tất cả những nội dung được thừa kế, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Phụng
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 a. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2 b. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................... 4 6. Bố cục luận văn ..................................................................................................... 4 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... 5 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI ................................... 5 1.1.1. Nội dung các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài luận văn ............... 5 1.1.2. Đánh giá chung về những nghiên cứu trƣớc đã thực hiện ở nƣớc ngoài . 10 1.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC ................................ 10 1.2.1. Nội dung các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài luận văn ............. 10 1.2.2. Đánh giá chung về những nghiên cứu trƣớc đã thực hiện ở trong nƣớc . 12 1.3. KHE HỔNG TRONG NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IFRS 10 & IFRS 12 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN CỦA CÁC TÁC GIẢ TRONG/NGOÀI NƢỚC & CÁC VẤN ĐỀ TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN TRONG LUẬN VĂN ................ 20 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 23
  5. 2.1. CHUẨN MỰC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFRS) ............... 23 2.1.1. Giới thiệu chung về IFRS ............................................................................. 23 2.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 23 2.1.1.2. Sự ra đời của chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế IFRS ................... 23 2.1.1.3. Đặc điểm của IFRS ..................................................................................... 24 2.1.1.4. Lợi ích của việc áp dụng IFRS .................................................................... 25 2.2. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƢỚC TRONG VIỆC ÁP DỤNG IFRS VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC ÁP DỤNG IFRS TẠI VIỆT NAM ............................................................................................ 26 2.2.1. Kinh nghiệm ở nƣớc Indonesia và Malaysia .............................................. 26 2.2.2. Kinh nghiệm ở nƣớc Jamaica ...................................................................... 27 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho việc áp dụng IFRS tại Việt Nam ....................... 27 2.2.4. Một số giải pháp cho việc áp dụng IFRS tại Việt Nam.............................. 29 2.3. GIỚI THIỆU VỀ IFRS 10 VÀ IFRS 12 ......................................................... 30 2.3.1. Lý do ban hành IFRS 10 và IFRS 12 .......................................................... 30 2.3.2. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế theo IFRS 10 .................................. 30 2.3.2.1. Giới thiệu về IFRS 10 ................................................................................... 30 2.3.2.2. Quy định trong IFRS 10 ............................................................................... 31 2.3.2.3. Tính kỷ luật trong IFRS 10 .......................................................................... 32 2.3.3. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế theo IFRS 12 .................................. 34 2.3.3.1. Giới thiệu về IFRS 12 ................................................................................... 34 2.3.3.2. Quy định trong IFRS 12 ............................................................................... 35 2.3.3.3. Tính trừng phạt đối với việc công bố thông tin yêu cầu trong IFRS 12 ...... 35 2.3.4. Các ví dụ minh họa về IFRS 10 và IFRS 12 ............................................... 37 2.3.4.1. Kiểm soát mà không có phần lớn quyền bỏ phiếu ....................................... 37 2.3.4.2. Mối quan hệ đại lý........................................................................................ 41 2.3.4.3. Quyền bầu cử tiềm ẩn .................................................................................. 43 2.4. MỘT SỐ LÝ THUYẾT NỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH KỶ LUẬT VÀ TÍNH TRỪNG PHẠT TRONG VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTCHN ........ 44
  6. 2.4.1. Lý thuyết thông tin hữu ích .......................................................................... 44 2.4.1.1. Nội dung lý thuyết ........................................................................................ 44 2.4.1.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc lập và trình bày BCTCHN của các CTNY ....................................... 45 2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ............................................................. 46 2.4.2.1. Nội dung lý thuyết đại diện .......................................................................... 46 2.4.2.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc trình bày và công bố thông tin của các CTNY ................................. 47 2.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng................................................................. 48 2.4.3.1. Nội dung lý thuyết ........................................................................................ 48 2.4.3.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc lập và trình bày BCTCHN của các CTNY ....................................... 49 2.4.4. Lý thuyết tiết kiệm chi phí thông tin ........................................................... 50 2.4.4.1. Nội dung lý thuyết ........................................................................................ 50 2.4.4.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc lập và trình bày BCTCHN của các CTNY ....................................... 50 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 52 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 53 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................... 53 3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 53 3.1.1.1. Nghiên cứu sơ bộ.......................................................................................... 53 3.1.1.2. Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 54 3.1.2. Mô hình đánh giá việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM ................................................................................................... 54 3.1.3. Thang đo nghiên cứu .................................................................................... 56 3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 58 3.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................ 58 3.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 58 3.2.3. Các kiểm định trong mô hình hồi quy......................................................... 60
  7. 3.2.3.1. Kiểm chứng các giả định của mô hình hồi quy ............................................ 60 3.2.3.2. Kiểm định độ phù hợp và ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình ..... 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 65 Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ...................................................................... 66 4.1. THÔNG TIN MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ................................................ 66 4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ................................................................................. 67 4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số cronbach’alpha ................ 67 4.2.1.1. Thang đo nhu cầu cung cấp thông tin .......................................................... 67 4.2.1.2. Thang đo tính bắt buộc ................................................................................ 68 4.2.1.3. Thang đo mức độ phức tạp........................................................................... 69 4.2.1.4. Thang đo lợi ích áp dụng ............................................................................. 70 4.2.1.5. Thang đo tính minh bạch.............................................................................. 71 4.2.1.6. Tính kỷ luật và trừng phạt trong IFRS 10 & IFRS 12.................................. 72 4.2.1.7. Khả năng áp dụng IFRS 10 & IFRS 12 ....................................................... 73 4.2.2. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................. 75 4.2.2.1. Phân tích nhân tố EFA đối với biến độc lập ................................................ 75 4.2.2.2. Phân tích nhân tố với thang đo khả năng áp dụng ...................................... 77 4.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..................... 79 4.3.1. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy ............................................. 79 4.3.1.1. Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến .............................................. 80 4.3.1.2. Giả định phương sai và phần dư không đổi ................................................. 81 4.3.1.3. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư .................................................. 82 4.3.1.4. Giả định về tính độc lập của phần dư .......................................................... 83 4.3.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy .............................................. 84 4.3.3. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................ 85 4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................................ 88 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 90 5.1. KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 92 5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 94
  8. 5.2.1. Đối với doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP.HCM ............................ 94 5.2.2. Đối với Bộ Tài chính ..................................................................................... 95 5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................................................................................................................... 96 5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................ 96 5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 96 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính BCTCHN Báo cáo tài chính hợp nhất CMKT Chuẩn mực kế toán CMKTQT Chuẩn mực kế toán quốc tế CTKT Công ty kiểm toán CTNY Công ty niêm yết DISCL Financial disclosures – Công bố thông tin tài chính DN Doanh nghiệp FASB Hội đồng chuẩn mức Kế toán tài chính Mỹ IASB Hội đồng chuẩn mực Kế toán quốc tế IFC Tổ chức Tài chính Quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế) MBTT Minh bạch thông tin TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCK Thị trường chứng khoán TTTC Thông tin tài chính SGDCK Sở giao dịch chứng khoán UBCK Ủy ban chứng khoán
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên gọi Trang Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước trong và ngoài nước có Bảng 1.1 13 liên quan đến luận văn Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu 56 Bảng 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu 66 Bảng 4.2 Độ tin cậy thang đo nhu cầu cung cấp thông tin 67 Bảng 4.3 Độ tin cậy thang đo tính bắt buộc 68 Bảng 4.4 Độ tin cậy thang đo mức độ phức tạp 69 Bảng 4.5 Độ tin cậy thang đo lợi ích áp dụng 70 Bảng 4.6 Độ tin cậy thang đo tính minh bạch 71 Độ tin cậy thang đo kỷ luật và trừng phạt trong IFRS 10 & Bảng 4.7 72 IFRS 12 Bảng 4.8 Độ tin cậy thang đo khả năng áp dụng IFRS 10 & IFRS 12 73 Bảng 4.9 Tóm tắt biến sau đánh giá độ tin cậy thang đo 74 Bảng 4.10 Phân tích EFA biến độc lập 75 Bảng 4.11 Phân tích EFA biến phụ thuộc AD 77 Bảng 4.12 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến 81 Bảng 4.13 Bảng kết quả hồi quy kiểm định mô hình 84 Bảng 4.14 Kiểm định sự phù hợp của mô hình tổng thể 84 Bảng 4.15 Bảng kết quả kiểm định mô hình 86 Bảng 4.16 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết 87
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình Tên gọi Trang Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất 55 Hình 4.1 Đồ thị phân tán 82 Hình 4.2 Biểu đồ tần số với phần dư chuẩn hóa 83
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc lập báo cáo tài chính theo IFRS là một điều còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam vẫn lập báo cáo theo các chuẩn mực Việt Nam (VAS/VFRS). Tuy nhiên, trước xu thế toàn cầu hoá và hội nhập khu vực, việc duy trì VAS/VFRS cho các báo cáo tài chính của doanh nghiệp được xem là một trong những rào cản để thu hút đầu tư từ nước ngoài, thu hút vốn ngoại có giá thấp trên các thị trường vốn quốc tế. Vì vậy, để hỗ trợ doanh nghiệp nâng tầm cạnh tranh quốc tế cũng để Việt Nam có thể nhanh chóng hội nhập, nhu cầu phải áp dụng IAS/IFRS Việt Nam hiện nay đang cấp bách hơn bao giờ hết. Tại hội thảo “IFRS – Định hướng và lộ trình áp dụng tại Việt Nam” do Bộ Tài Chính, phối hợp cùng Hiệp hội kế toán công chứng Anh Quốc ACCA tổ chức vào ngày 21/12/2016 (tại TP.HCM) và ngày 23/12/2016 (tại Hà Nội), Bộ Tài Chính đã lấy ý kiến của các đại biểu, những chuyên gia kinh nghiệm trong nghề , các giảng viên đại học về tính cấp thiết của việc chuyển đổi hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính, cũng như hình thức, và các phương án áp dụng chuẩn mực báo cáo quốc tế cho doanh nghiệp Việt Nam nhằm định hướng ứng dụng chuẩn mực kế toán IFRS đồng bộ tại các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Việc công bố theo IFRS 10 và IFRS 12 là một trong những phát triển gần đây nhất trong IFRS, nó đã đưa ra các quy định cụ thể nhằm đối phó với một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và xem xét làm thế nào mô típ quyền lực có thể tác động tạo ra những thay đổi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp để kiểm soát và xử lý những hoạt động tinh vi và những trường hợp không tuân thủ IFRS 10 và IFRS 12 của các tổ chức nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức tuân thủ theo quy định mới về kế toán và đảm bảo tính minh bạch và thống nhất trong hệ thống tài chính. Việc triển khai chuẩn mực IFRS 10 và IFRS 12 sẽ giúp cho việc lập báo cáo
  13. 2 tài chính ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng được đồng bộ, chuẩn xác và minh bạch. Tuy nhiên việc ứng dụng chuẩn mực IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp này còn nhiều khó khăn và chưa phổ biến rộng rãi. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những nội dung, quy định, phạm vi áp dụng của chuẩn mực kế toán quốc tế theo tiêu chuẩn IFRS 10 và IFRS 12, bên cạnh đó sẽ nghiên cứu tính kỷ luật và trừng phạt trong hai tiêu chuẩn này để làm cơ sở ra quyết định cho các doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn thực hiện xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam. Từ việc nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng, luận văn sẽ đề xuất một số nội dung nhằm tăng cường khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam. Để đạt được mục tiêu trên, có 2 câu hỏi nghiên cứu được đề ra như sau: (1) Thực trạng khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam trong thời gian qua? (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với nhau? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM và những vấn đề liên quan đến chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12.
  14. 3 Đối tượng khảo sát: Để xem xét khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 luận văn khảo sát những người trực tiếp thực hiện lập và trình bày công bố BCTC theo Chuẩn mực kế toán quốc tế tại một số doanh nghiệp niêm yết đang sử dụng IFRS, các Công ty kiểm toán độc lập như: Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC), CTKT Deloitte Việt Nam; CTKT và Tư vấn Sài Gòn (A&C), CTKT PricewaterhouseCoopers (PWC) … b. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp đang niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Dữ liệu thứ cấp được thu thập tại các doanh nghiệp trong khoảng thời gian 2014-2017. Phạm vi khảo sát: - Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp đang niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. - Phạm vi thời gian: Quá trình khảo sát được thực hiện từ tháng 01/2018- 03/2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu tổng thể để khám phá bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu kiểm định bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. (1) Nghiên cứu tổng thể: thực hiện lượt khảo các kết quả nghiên cứu trước trên thế giới và ở Việt Nam để tìm hiểu sâu về nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Đồng thời, tiếp tục nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia về chứng khoán, tài chính, kế toán, các tổ chức đầu tư và các công ty có hoạt động đầu tư (phương pháp chuyên gia). (2) Nghiên cứu kiểm định: thông qua phương pháp định lượng, thực hiện đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và
  15. 4 IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán để xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận văn góp phần làm rõ một số vấn đề sau:  Phân tích và đánh giá thực trạng khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.  Mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.  Thông qua kết quả nghiên cứu, các đề xuất đưa ra có cơ sở thực tiễn hơn nhằm có thể áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết phù hợp với bối cảnh của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, luận văn được chia làm 5 chương Chương 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích kết quả Chương 5: Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục
  16. 5 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Có khá nhiều nghiên cứu được thực hiện trên thế giới về việc áp dụng IAS/IFRS tại các quốc gia, đặc biệt tập trung nhiều vào các nước đang phát triển, bởi việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế khá quan trọng đối với các quốc gia này nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI 1.1.1. Nội dung các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài luận văn a) Các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng áp dụng CMKT quốc tế Leuz và Verrechia (2000) đã xem xét các lựa chọn kế toán của các công ty Đức niêm yết trên sàn DAX năm 1998 trong nghiên cứu của mình. Bằng phân tích hồi quy, các tác giả chỉ ra được các nhân tố như quy mô doanh nghiệp, nhu cầu tài chính và hiệu quả tài chính giải thích đáng kể quyết định áp dụng chuẩn mực quốc tế. Sau đó, Affes và Callimaci (2007) cũng tập trung nghiên cứu các động lực dẫn đến việc áp dụng sớm IFRS của các công ty niêm yết tại Đức và Áo. Dựa vào mẫu 106 công ty, kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp tác động cùng chiều với xu hướng sớm vận dụng IFRS. Trong thời kỳ số lượng các nghiên cứu về các nước đang phát triển còn khan hiếm, Zeghal và Mhedhbi (2006) đã tiến hành nghiên cứu các nhân tố quyết định đến việc áp dụng IFRS tại các quốc gia này. Nghiên cứu đã tiến hành lấy mẫu trên 32 quốc gia đang phát triển đã áp dụng IAS và 32 quốc gia đang phát triển chưa áp dụng, cuối cùng đưa ra kết luận rằng, các nước đang phát triển có thị trường vốn, trình độ giáo dục tiên tiến và tăng trưởng kinh tế cao có nhiều xu hướng áp dụng IFRS. Nghiên cứu của Kolsi và Zehri (2008) đã tiến hành trên mẫu 74 các nước mới nổi, nhằm xác định các biến kinh tế vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến quyết định áp
  17. 6 dụng IFRS tại các quốc gia này. Kết quả chỉ rằng, các quốc gia phần lớn áp dụng IFRS có nền văn hóa Anglo-Saxon, tỷ lệ tăng trưởng cao, hệ thống giáo dục tốt và hệ thống pháp lý theo thông luật. Các nhân tố không ảnh hưởng đến quyết định áp dụng IFRS trong nghiên cứu bao gồm hệ số đòn bẩy, hệ thống chính trị, thị trường tài chính, hoạt động nước ngoài và tình trạng niêm yết quốc tế. Nghiên cứu của Kossentini và Othman (2011) đã khám phá những giả định cơ bản của lý thuyết mạng lưới thể chế và kinh tế có thể hỗ trợ hoặc hạn chế các quyết định chấp nhận IFRS của các nền kinh tế mới nổi. Nhóm tác giả điều tra các tác động ở cấp độ quốc gia của các thay đổi đẳng cấu của áp lực thể chế cũng như áp lực mạng lưới kinh tế đến phạm vi áp dụng IFRS. Nghiên cứu phân tích thực nghiệm, dựa trên các kỹ thuật hồi quy cho 50 nền kinh tế mới nổi trong giai đoạn 2001 – 2011. Đặc biệt, nhóm tác giả còn xem xét một vài đặc điểm của các tác động ngẫu nhiên. Kết quả cho thấy đẳng cấu cưỡng chế (coercive) và mô phỏng (mimet- ic) có tác động mạnh mẽ và tích cực lên mức độ áp dụng IFRS. Tuy nhiên, đẳng cấu tuân thủ quy chuẩn (normative) lại có tác động ngược chiều và đáng kể lên phạm vi áp dụng IFRS tại các nền kinh tế mới nổi. Hơn thế, áp lực kinh tế là nhân tố dự báo mạnh cho việc áp dụng IFRS tại các quốc gia này. Nghiên cứu của Tarca (2012) đã thực hiện tổng quan các nghiên cứu về các trường hợp áp dụng IFRS và kết luận rằng, IFRS giúp cải thiện tính hiệu quả hoạt động của thị trường vốn và đầu tư xuyên biên giới, lợi ích của IFRS có nhiều khả năng được nhận ra khi việc áp dụng IFRS được hỗ trợ bởi một khuôn khổ bao gồm sự bảo vệ pháp lý, các chuyên gia có năng lực và được giám sát, thực thi đầy đủ. Zehri và Chouaibi (2013) thực hiện nghiên cứu dựa trên mẫu 74 các nước đang phát triển, với mục tiêu xác định các nhân tố giải thích cho sự lựa chọn áp dụng IFRS của các nước này tính đến năm 2008. Các nhân tố mà nghiên cứu đưa ra bao gồm: (1) Văn hóa, (2) Tăng trưởng kinh tế, (3) Mức độ sẵn có của thị trường vốn, (4) Trình độ giáo dục (5) Mở cửa với thế giới bên ngoài, (6) Hệ thống pháp lý và (7) Chính trị. Kết quả chỉ ra rằng, phần lớn các nước đang phát triển có xu hướng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1