intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp phần mềm tại TP Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua nghiên cứu luận văn góp phần xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM, đồng thời đề xuất một số các kiến nghị đến các đối tượng liên quan nhằm nâng cao hiệu quả quyết định lựa chọn DVKT của các DN này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp phần mềm tại TP Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH TRẦM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH TRẦM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Ngọc Toàn Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác TPHCM, ngày tháng năm Tác giả Nguyễn Thị Thanh Trầm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 3 6. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 4 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ...................................... 5 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................................... 5 1.2 Các nghiên cứu trong nước ......................................................................................... 9 1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ............................................................................ 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 22 2.1 Tổng quan về DVKT ................................................................................................ 22 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ...................................................................... 22
  5. 2.1.2 DVKT .................................................................................................................... 24 2.1.2.1 Khái niệm DVKT ............................................................................................... 24 2.1.2.2 Các sản phẩm của các công ty cung cấp DVKT ................................................ 25 2.2 Các lý thuyết liên quan đến quyết định lựa chọn dịch vụ của khách hàng .............. 25 2.2.1 Lý thuyếtvề hành vi người tiêu dùng củaPhilip Kotler (2013) ............................. 25 2.2.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) ....................................................................... 27 2.2.3 Lý thuyết về hành vi được hoạch định (TPB) ....................................................... 28 2.2.4 Lý thuyết nguồn lực (resource-based theory) ....................................................... 29 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT ......................................... 30 2.3.1 Tính chất đặc thù của DNPM ............................................................................... 31 2.3.2 Lợi ích .................................................................................................................. 33 2.3.3 Giá phí dịch vụ ...................................................................................................... 34 2.3.4 Độ tin cậy .............................................................................................................. 35 2.3.5 Trình độ chuyên môn ............................................................................................ 36 2.3.6 Thương hiệu .......................................................................................................... 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 38 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 39 3.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................. 39 3.1.1 Nguồn dữ liệu ........................................................................................................ 39 3.1.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 39 3.1.3 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 40 3.2 Nghiên cứu sơ bộ ..................................................................................................... 41
  6. 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 41 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo .......................................... 41 3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................. 43 3.3 Nghiên cứu chính thức ............................................................................................. 46 3.3.1 Mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 46 3.3.2 Thu thập dữ liệu cho nghiên cứu chính thức.......................................................... 46 3.3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................................................... 46 3.3.3.1 Phân tích mô tả .................................................................................................... 46 3.3.3.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ......................................................................... 46 3.3.3.3 Phân tích hồi quy bội ......................................................................................... 48 3.3.3.4 Xây dựng giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM TP. HCM .................................................................................. 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 50 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................................... 51 4.1 Kết quả thống kê mô tả mẫu khảo sát ...................................................................... 51 4.2 Kiểm tra độ tin cậy của các thangđo ........................................................................ 51 4.3 Phân tích nhân tố ...................................................................................................... 55 4.4 Phân tích hồi quy đa biến ......................................................................................... 60 4.4.1 Mô hình hồi quy tổng thể ...................................................................................... 60 4.4.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .............................................................. 61 4.4.3 Kiểm định trọng số hồi quy ................................................................................... 61 4.4.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................... 62
  7. 4.4.5 Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư ............................................... 63 4.4.6 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư ......................................................... 63 4.4.7 Kiểm định giải định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ......................... 65 4.5 Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 70 5.1 Kết luận .................................................................................................................... 70 5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 70 5.2.1 Độ tin cậy ............................................................................................................. 71 5.2.2 Trình độ chuyên môn ............................................................................................ 71 5.2.3 Thương hiệu ......................................................................................................... 72 5.2.4 Giá phí dịch vụ ..................................................................................................... 73 5.2.5 Lợi ích .................................................................................................................. 73 5.2.6 Tính chất đặc thù của DNPM ................................................................................ 74 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .................................................. 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 76 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNPM: Công nghiệp phần mềm CNTT: Công nghệ thông tin DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNPM: Doanh nghiệp phần mềm DVKT: Dịch vụ kế toán GTGT: Giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ..............15 Bảng 3.1: Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................... 42 Bảng 3.2: Thang đo nghiên cứu ............................................................................43 Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả mẫu khảo sát ........................................................51 Bảng 4.2: Đánh giá độ tin cậy của các thang đo .................................................... 52 Bảng 4.3: KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ban đầu ................................ 55 Bảng 4.4: Ma trận xoay của nhân tố khám phá ......................................................56 Bảng 4.5: Tổng phương sai trích của các nhân tố khám phá ................................. 57 Bảng 4.6: Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc ................... 59 Bảng 4.7: Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc ............................. 59 Bảng 4.8: Ma trận nhân tố biến phụ thuộc ............................................................. 60 Bảng 4.9: Bảng tóm tắt mô hình hồi quy ............................................................... 61 Bảng 4.10:Bảng ANOVA ...................................................................................... 61 Bảng 4.11: Bảng trọng số hồi quy ..........................................................................62 Bảng 5.1: Mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM TP. HCM ................................................................................................... 70
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của tác giả Trần Khánh Ly (2013) .........11 Hình 1.2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của tác giảNguyễn Thị Hạnh (2017) ...... 13 Hình 1.3: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Yến Trinh (2017) ........14 Hình 2.1: Mô hình quy trình mua hàng của Philip Kotler (2013) .......................... 26 Hình 2.2: Lý thuyết hành động hợp lý ................................................................... 28 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định TPB ................................................29 Hình 2.4: Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm ................................................ 32 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................40 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................42 Hình 4.1 Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa .......................................... 64 Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dư đã chuẩn hóa .............................................. 65 Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ...................66
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực trạng toàn cầu hoá kinh tế, tăng trưởng của thị trường, tăng nhu cầu của khách hàng, thay đổi công nghệ nhanh chóng đã tạo nên môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, khó dự đoán, mức độ cạnh tranh cao (Kamyabi & Devi, 2011). Trong môi trường đó, quản trị kinh doanh trở nên khó khăn và phức tạp hơn (Lamminmaki, 2007; Espino-Rodríguez & Padrón-Robaina, 2004). Trong một môi trường kinh doanh như vậy các doanh nghiệp rất dễ bị tổn thương và phải đối mặt với những thách thức đáng kể của cạnh tranh, kể cả những khó khăn liên quan đến hạn chế trong nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp (Kamyabi & Devi, 2011). Để khắc phục những khó khăn như vậy, các doanh nghiệp đượckhuyên rằng nếu DN không đủ nguồn lực để thực hiện một chức năng chuyên môn nào đó thì tốt hơn nên thuê ngoài chức năng này (Lamminmaki, 2008; Kotabe & Mol, 2009) và đặc biệt là các chức năng kế toán, thông qua các công ty DVKT chuyên nghiệp(Kamyabi & Devi, 2011).Do đó, quyết định lựa chọn DVKT là cơ hội để các DN tập trung vào nguồn lực hiện có, năng lực cốt lõi để tiếp tục cạnh tranh trong môi trường kinh doanh (Jayabalan và cộng sự, 2009; Everaert và cộng sự, 2010) nhưng vẫn đảm bảo chức năng kế toán. Thêm vào đó khi DN thiếu các nguồn lực, kỹ năng và chuyên môn cần thiết để thực hiện kế toán nội bộ (Kamyabi & Devi, 2011), việc tiếp cận kiến thức và kỹ năng của kế toán viên bên ngoài là một trong các lý do quan trọng để DN quyết định lựa chọn DVKT (Everaert và cộng sự, 2007). Ngày 11/08/2017 Bộ chính trị đã ra chỉ thị 58/CT-TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, và Chính phủ ra Nghị quyết số 07/2000/NQ-CP về xây dựng vàphát triển công nghiệp phần mềm (CNPM) trong đó xác định “CNPM là ngành công nghiệp được đặc biệt khuyến khích đầu tư, Nhà nước áp dụng mức ưu đãi cao nhất cho các doanh nghiệp làm CNPM”, đến nay có thể nói CNPM đã đạt được nhiều thành tựu rất đáng khích lệ, tuy nhiên ngành công nghiệp non trẻ này cũng đang đối mặt với không ít khó khăn.Ngoài một số ít doanh nghiệp hàng đầu như FPT, TMA, CSC Việt Nam,... thì
  12. 2 những DNPM còn lại chủ yếu tồn tại với quy mô nhỏ, thực hiện những dự án gia công phần mềm với trị giá thấp hoặc sản xuất phần mềm với doanh thu không cao, tổ chức bộ máy kế toán tốn nhiều chi phí nhưng không tận dụng được hết những ưu đãi thuế mà Nhà nước hỗ trợ. Trong điều kiện đó việc quyết định lựa chọn thuê ngoài DVKT để thực hiện các chức năng kế toán là rất cần thiết, qua đó một mặt giúp DN đảm bảo các chức năng kế toán cũng như các quy định liên quan đến Pháp luật thuế, mặt khác các DNPM có thể tập trung toàn lực vào năng lực cốt lõi, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh liên quan đến cung cấp, gia công phần mềm,… Hiện nay trên thị trường cung cấp DVKT có nhiều công ty cung cấp DVKT mà các DN thuê DVKT khó có thể lựa chọn được DN phù hợp về chất lượng DV, giá cả,… nhất là am hiểu về đặc thù ngành như ngành CNPM. Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. Hồ Chí Minh” để nghiên cứu. Qua nghiên cứu luận văn góp phần xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM, đồng thời đề xuất một số các kiến nghị đến các đối tượng liên quan nhằm nâng cao hiệu quả quyết định lựa chọn DVKT của các DN này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. Để thực hiện mục tiêu chung vừa nêu, luận văn đưa ra các mục tiêu cụ thể gồm: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. 3. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
  13. 3 - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM như thế nào? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. Phạm vi nghiên cứu + Không gian nghiên cứu: tác giả nghiên cứu cácDNPM tại TP. HCM. + Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu, khảo sát được tiến hành năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Phương pháp định tính: Thông qua tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, cũng như cơ sở lý thuyết liên quan đến DVKT, các lý thuyết liên quan đến quyết định lựa chọn dịch vụ, tác giả nhận diện, đề xuấtcác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. Thêm vào đó thông qua thảo luận chuyên gia, tác giả hoàn thiện mô hình nghiên cứu chính thức, đồng thời xây dựng thang đo nghiên cứu chính thức về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCMđể tiếp tục thực hiện nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: + Khảo sát các cácDNPM tại TP. HCM liên quan đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp nàythông quabảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT.
  14. 4 + Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). + Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. 6. Ý nghĩa của đề tài Qua nghiên cứu luận văn góp phần xác định và đo lường tác động của các nhân tố đếnquyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng góp phần đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quảquyết định lựa chọn DVKT của các DNPM tại TP. HCM. Luận văn cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai quan tâm đến lĩnh vựcquyết định lựa chọn DVKT của các DNPM. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận văn được thực hiện gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  15. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Chương này tác giả trình bày một số các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến quyết định lựa chọn DVKT ở các doanh nghiệp, bao gồm các nghiên cứu nước ngoài, nghiên cứu trong nước, từ đó rút ra những nhận xét và khe hổng nghiên cứu của mảng đề tài này. 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Hunt và cộng sự (1999) với nghiên cứu “Marketing of accounting services to Professional vs small Business Owners: Selection and Retention Criteria of these client Groups”. Để thực hiện nghiên cứu tác giả đã khảo sát 81 đối tượng trong đó có 48 người là chuyên gia, và 33 người là chủ các DNNVV nhằm xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty DVKT của các nhóm khách hàng này. Kết quả nghiên cứu cho ra 12 nhân tố ảnh hưởng đến việc quyết định lựa chọn DVKT của nhóm khách hàng DNNVV và lựa chọn của các chuyên gia với dịch vụ này. Cụ thể 12 nhân tố bao gồm: Có mối quan hệ cá nhân với nhà cung cấp dịch vụ; Nhận thức được chuyên môn nhà cung cấp; Giá phí đề xuất; Kiến thức nhà cung cấp về ngành nghề của khách hàng; Quy mô nhà cung cấp; Trình bày bằng miệng của nhà cung cấp; Trình bày bằng văn bản của nhà cung cấp; Sự giới thiệu từ các khách hàng của nhà cung cấp; Quen biết từ trước với nhà cung cấp; Vị trí; Cung cấp các dịch vụ quốc tế. Tuy nhiên sự khác biệt giữa các chuyên gia và các DNNVV trong lựa chọn công ty DVKT đó là ở thứ tự và mức độ tác động của các nhân tố kể trên đến quyết định lựa chọn DVKT của họ. Mehmet Aga, Okan Veli Safakli (2007) với nghiên cứu “An Empirical Investigation of Service Quality and Customer Satisfaction in Professional Accounting Firms: Evidence from North Cyprus”. Problems and Perspectives in Management / Volume 5, Issue 3, 2007. Đây là nghiên cứu thực nghiệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng trong các công ty kế toán chuyên nghiệp hoạt động ở Bắc Cyprus. Mục đích của nghiên cứu này là sử dụng thang đo SERVQUAL - một công cụ thường xuyên sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ tiêu dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ của các công ty kế toán chuyên nghiệp và
  16. 6 xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với DVKT. Ngoài ra, nghiên cứu cũng khám phá mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng, chất lượng dịch vụ, hình ảnh công ty và giá dịch vụ. Kết quả của nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng (1) thang đoSERVQUAL là thích hợp trong đo lường chất lượng dịch vụ của các công ty DVKT chuyên nghiệp ; (2) chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng, (3) hình ảnh công ty và giá dịch vụ có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng và (4) giá dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ. Thứ tự tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng từ thấp đến cao gồm: hình ảnh công ty, giá cả và chất lượng dịch vụ. Jayamalathi Jayabalan, Magiswary Dorasamy (2009) “Outsourcing of Accounting Functions amongst SME Companies in Malaysia: An Exploratory Study”. Accountancy Business and the Public Interest, Vol. 8, No. 2, 2009, 96-114. Những thách thức trong việc duy trì lợi thế cạnh tranh trong thế giới doanh nghiệp mà các doanh nghiệp phải đối mặt đã trở thành một mối quan tâm lớn hiện nay. Các doanh nghiệp đang áp dụng các công nghệ tiên tiến và thực tiễn tốt nhất để chiến thắng những thay đổi nhanh chóng trên thế giới. Các chức năng kinh doanh khác nhau đang được tái cấu trúc cho mục đích này. Chức năng kế toán đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp, tuy nhiên, một số DNNVVgặp khó khăn trong việc thực hiện các chức năng kế toán ở đơn vị, điều này được giải thích là do các doanh nghiệp thiếu chuyên môn trong việc thực hiện công tác kế toán (chức năng kế toán không chỉ đòi hỏi kiến thức về các quy tắc kế toán được chấp nhận, quy định về thuế, mà còn yêu cầu người làm kế toán phải biết cách áp dụng các quy tắc trong môi trường kinh doanh nhất định), từ đó nhu cầu đối với các doanh nghiệp này là thuê ngoài DVKT. Tác giả đã gửi phiếu khảo sát trực tuyến đến 1500 công tySME ở Malaysia, tuy nhiên chỉ thu về có 164 bảng trả lời trực tuyến hợp lệ. Các dữ liệu được phân tích để xem xét mức độ thuê ngoài DVKT của SME ở Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy, do những hạn chế liên quan đến chức năng kế toán nên có 2/3 số doanh nghiệp được khảo sát quyết định thuê ngoài DVKT. Đồng thời cũng có 27,4% công ty được khảo sát không hài lòng khi sử dụng DVKT nguyên nhân là do
  17. 7 thái độ phục vụ của công ty DVKT, chất lượng dịch vụ không như mong đợi, tính bảo mật không cao với nguy cơ công ty DVKTsử dụng tài sản trí tuệ hoặc bí mật thương mại của công ty. Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010) “Critical factors in outsourcing of accounting functions in Malaysian small medium-sized enterprises (SMES)”. Kajian Malaysia, Vol. 28, No. 2, 2010. Chức năng kế toán đóng một vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp ngày nay. Kết quả là, các DNVVN cần phải nhận thức được tính hữu dụng của thông tin kế toán; nó có thể cung cấp thông tin để kiểm soát quản lý tốt hơn và hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định, giúp các tiếp cận các thị trường mới và tối đa hóa lợi nhuận của công ty.Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc thuê ngoài DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Malaysia chịu sự tác động của các nhân tố như: Chi phí DVKT, nguồn lực của doanh nghiệp, năng lực của doanh nghiệp, quản lý hoạt động, rủi ro liên quan đến lựa chọn DVKT, quy mô doanh nghiệp; Loại ngành. Nghiên cứu này góp phần cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài DVKT, là cơ sở, căn cứ khoa học quan trọng cho các nghiên cứu sau này liên quan đến quyết định thuê ngoài DVKT. Patricia Everaert (2010) “Using Transaction Cost Economics to explain outsourcing of accounting”. Small Business Economics. July 2010, Volume 35, Issue 1, pp 93–112. Nghiên cứu này thực hiện khảo sát thuê ngoài DVKTcủa các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Bỉ. Theo các tác giả này, nếu chi phí thuê ngoài DVKT là không hiệu quả, không phù hợp so với các chức năng kế toán mà doanh nghiệp nhận được thì họ không lựa chọn thuê ngoài DVKT. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi cácnghiệp vụ kinh tế - tài chính, kế toán phát sinh một cách thường xuyên thì các doanh nghiệp không lựa chọn thuê ngoài DVKT, tuy nhiên khi cácnghiệp vụ kinh tế - tài chínhphát sinh không thường xuyên (kế toán cuối kỳ, lập báo cáo tài chính) thì quyết định thuê ngoài DVKT là rất cao. Hơn nữa khi hoạt động kinh doanh, tài sản của doanh nghiệp có tính đặc thù cao, CEO có nền tảng chuyên môn
  18. 8 cao, mức độ tin cậy của CEO với các kế toán viên bên ngoài thấp thì thông thường các công ty này không lựa chọn thuê ngoài DVKT. Ruhanita Maelah, Aini Aman, Rozita Amirruddin, Sofiah, Md Auzair, Noradiva Hamzah, (2012) với nghiên cứu “Accounting outsourcing practices in Malaysia”, Journal of Asia Business Studies, Vol. 6 Issue: 1, pp.60-78. Các tác giả này nhận định Malaysia là một quốc gia đang rất phát triển về sử dụng DVKT, tuy nhiên sự hiểu biết về thuê ngoài DVKT, rủi ro và kiểm soát thì chưa được quan tâm, do đó nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích để khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng DVKT của các doanh nghiệp. Để thực hiện nghiên cứu, các tác giả đã thu thập dữ liệu khảo sát bằng bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các công ty, và đã có 51 công ty tham gia vào nghiên cứu này trong đó khoảng 47,1% số đối tượng được hỏi có sử dụng DVKT (24/51 công ty thuê ngoài DVKT). Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các dịch vụ phổ biến nhất mà công ty DVKT cung cấp liên quan đến lập và trình bày báo cáo tài chính và các lý do để các công ty này quyết định sử dụng DVKT là chất lượng dịch vụ, năng lực cốt lõi và quy mô doanh nghiệp. Quyết định thuê ngoài DVKT cũng liên quan đến loại hình công ty và lĩnh vực hoạt động của các công ty. Tuy nhiên nghiên cứu này vẫn còn những hạn chế như do kích thước mẫu khảo sát hạn chế nên các phát hiện của nghiên cứu có thể không được khái quát hóa với tổng thể. Mohd AzianHusin và cộng sự (2014) với nghiên cứu “The Role of Accounting Services and Impact on Small Medium Enterprises (SMEs) Performance in Manufacturing Sector from East Coast Region of Malaysia: A Conceptual Paper”. Procedia - Social and Behavioral Sciences. Volume 115, 21 February 2014, Pages 54-67. Nghiên cứu được thực hiện nhằm kiểm tra vai trò của các dịch vụ kế toán và tác động của dịch vụ kế toán đối với các DNNVV, đồng thời nghiên cứu sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giữa các công ty kế toán, cũng như quyết định lựa chọn, đánh giá công ty DVKT dựa trên chất lượng DVKT mà họ cung cấp. Các lý thuyết nền được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm mô hình khoảng cách của các dịch vụ, lý thuyết dựa trên tài
  19. 9 nguyên (RBT). Qua các lý thuyết này, các tác giả cũng giải thích trong những điều kiện hạn chế về các nguồn lực bên trong DN thì khi đó lựa chọn DVKT là phù hợp và cũng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, hiệu quả hoạt động của DN và căn cứ để đưa ra lựa chọn chính là dựa trên chất lượng DVKT. Ajmal Hafeez và Otto Andersen (2014) với nghiên cứu “Factors Influencing Accounting Outsourcing Practices among SMEs in Pakistan Context: Transaction Cost Economics (TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective”. Nghiên cứu được thực hiện với phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, trong đó phương pháp nghiên cứu định tính được kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng. Thực hiện nghiên cứu dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch kinh tế (TCE) và quan điểm dựa trên tài nguyên (RBV). Nghiên cứu tiến hành thực hiện một cuộc khảo sát với 302 DNNVV Pakistan, bằng cách sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, các đối tượng khảo sát bao gồm chủ sở hữu / quản lý / giám đốc tài chính của các doanh nghiệp đó ở 9 thành phố lớn của Pakistan, mục đích nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn thuê ngoài dịch vụ kế toán và các yếu tố nào ảnh hưởng lớn hơn đến lựa chọn thuê ngoài dịch vụ kế toán và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Pakistan. Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến độc lập bao gồm: tần suất các nhiệm vụ thường xuyên, tần suất các nhiệm vụ không thường xuyên, đặc thù tài sản, không chắc chắn về môi trường, không chắc chắn hành vi, cơ hội, tín thác kế toán, cam kết, thẩm quyền kế toán, cạnh tranh và chiến lược thuê ngoài dịch vụ kế toán có tác động đáng kể đến các lựa chọn thuê ngoài dịch vụ kế toán. Hơn nữa, qua nghiên cứu, các tác giả còn kết luận rằng thuê ngoài dịch vụ kế toán là một biến độc lập và biến này có tác động tích cực đáng kể đến đối với hoạt động của doanh nghiệp. 1.2 Các nghiên cứu trong nước Mai Thị Hoàng Minh(2010)với nghiên cứu“Kế toán và DVKT Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”.Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, trường đại học kinh tế TP. HCM.Theo tác giả,thị trường DVKT và kiểm toán thống nhất đã hình thành trong khu vực Đông Nam Á và thế giới tạo ra nhiều cơ hội và
  20. 10 thách thứ cho các công ty DVKT và kiểm toán ở nước ta. Tác giả cũng trình bày những hạn chế, khó khăn đối với thực trạng DVKT, kiểm toán ở nước ta liên quan đến những hạn chế như các doanh nghiệp nghiệp kế toán, kiểm toán còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn chế, trình độ nhân viên chưa cao, hạn chế trong khả năng quản lý của các doanh nghiệp. Qua nghiên cứu, tác giả cũng đề xuất một số các giải pháp nhằm hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp này như: khung pháp lý, giám sát chất lượng dịch vụ cung cấp của các công ty, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp thông qua cải thiện trình độ, năng lực nhân viên,… Trần Khánh Ly (2013) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. HCM”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. HCM. Nghiên cứu này góp phần trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết của đề tài liên quan đến DVKT và quyết định lựa chọn dịch vụ của khách hàng. Tiếp đó nghiên cứu giải quyết những câu hỏi như: các nhân tố nào tác động đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. HCM, và mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. HCM như thế nào. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đó nghiên cứu định tính giúp xác định các nhân tố của mô hình nghiên cứu và nghiên cứu định lượng giúp đo lường tác động của các nhân tố đến biến phụ thuộc. Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Tóm tắt về các nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. HCM theo mô hình dưới đây:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2