intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

46
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sẽ bổ sung các bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015 qua việc đánh giá hiệu quả kỹ thuật (TE) bằng phương pháp DEA và mô hình hồi quy Tobit.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TĂNG NGỌC PHƯƠNG LINH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TĂNG NGỌC PHƯƠNG LINH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Hồ An Châu TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. i TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng gồm hai bước phân tích: (i) sử dụng phương pháp bao dữ liệu (DEA) để đo lường mức độ hiệu quả hoạt động của các NHTM; (ii) sử dụng mô hình hồi quy Tobit với biến phụ thuộc là hiệu quả kỹ thuật (TE) được lấy từ kết quả phân tích DEA để phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Kết quả thực nghiệm cho thấy: (i) Hiệu quả kỹ thuật của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu duy trì ở mức trung bình và giảm dần. (ii) Nguyên nhân chính làm giảm hiệu quả kỹ thuật và giảm năng suất hoạt động là do sự suy giảm của thay đổi yếu tố công nghệ, thay đổi hiệu quả kỹ thuật thuần và thay đổi hiệu quả quy mô. (iii) Hiệu quả kỹ thuật thuần hay khả năng quản trị của các NHTM Việt Nam còn thấp, yếu tố gây phi hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. (iv) Thay đổi tiến bộ công nghệ là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp TFP. (v) Hiệu quả quy mô suy giảm và quy mô hoạt động dịch vụ chưa được đầu tư đúng mức đã làm giảm hiệu quả kỹ thuật. (vi) Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp là yếu tố làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Dựa trên các nguyên nhân gây phi hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố tác động được tìm thấy, luận văn đã đưa ra những hàm ý chính sách đối với NHTM và Ngân hàng nhà nước (NHNN), nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến các Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Sự giảng dạy nhiệt tình, tận tâm của các Thầy Cô đã giúp em hoàn thiện kiến thức và khả năng tư duy. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Đình Hạc và TS. Lê Hồ An Châu, cảm ơn Thầy và Cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên em trong suốt thời gian em thực hiện và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã luôn bên cạnh, ủng hộ em và tạo điều kiện tốt nhất cho em học tập và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến Ba mẹ, các Thầy Cô lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Trân trọng Tăng Ngọc Phương Linh
  6. iv MỤC LỤC Trang TÓM TẮT .................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ix DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... x DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................. 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.5. Đóng góp của nghiên cứu .............................................................................. 4 1.6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ......................................................................................................... 6 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả và hiệu quả hoạt động của NHTM .................... 6 2.1.1. Khái niệm hiệu quả ........................................................................................ 6 2.1.2. Hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ................................................... 7 2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động ......................................................................... 8 2.3. Các phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động .......................................... 10 2.4. Đường giới hạn khả năng sản xuất............................................................... 12 2.5. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động ngân hàng ............................................................. 13 2.5.1. Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng....................................... 13
  7. v 2.5.2. Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động và nhân tố tác động hiệu quả hoạt động17 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ........................................ 21 3.1. Đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) ............................................................................................................ 21 3.1.1. Phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) .................................................. 21 3.1.1.1. Hiệu quả kỹ thuật khi sử dụng nhiều biến đầu vào và đầu ra ...................... 23 3.1.1.2. Chỉ số Malmquist ......................................................................................... 26 3.1.2. Các biến đầu vào – đầu ra trong mô hình DEA ........................................... 28 3.2. Áp dụng mô hình hồi quy Tobit để phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động ............................................................................................................ 31 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ............................................................................................................... 35 4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015 ............................................................................................................... 35 4.1.1. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) ................................................................................................ 35 4.1.1.1. Đánh giá về hiệu quả quy mô (SE) giai đoạn 2008 - 2015 .......................... 37 4.1.1.1. Đánh giá về hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) giai đoạn 2008 - 2015 ............... 42 4.1.1.2. Đánh giá hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả quy mô và hiệu quả kỹ thuật thuần theo loại hình sở hữu của các NHTM ....................................................................... 46 4.1.1.3. Đánh giá các NHTM sau giai đoạn tái cơ cấu 2011 - 2015 ......................... 48 4.1.2. Kết quả ước lượng thay đổi hiệu quả và năng suất ...................................... 52 4.2. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Tobit đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ........................................... 56 4.3. Đánh giá và kết luận chung về hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................... 59 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................... 64
  8. vi 5.1. Kết luận và những đóng góp chính của nghiên cứu..................................... 64 5.2. Hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu ..................................................... 66 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................ 73 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 76 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 80
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AE Allocative efficiency Hiệu quả phân bổ CAR Capital adequacy ratio Tỷ lệ an toàn vốn CE Cost efficiency Hiệu quả chi phí DEA Data envelopment analysis Phân tích bao dữ liệu DMU Decision Making Unit Đơn vị ra quyết định DRS Decreasing returns to scale Hiệu suất giảm dần theo quy mô DTA Customer deposit to total assets Tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên tổng ratio tài sản EFA Earning on fixed assets Suất sinh lời trên tài sản cố định effch Technical efficiency change Thay đổi hiệu quả kỹ thuật ETA The equity to total assets ratio Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội IRS Increasing returns to scale Hiệu suất tăng dần theo quy mô LTA Total loans to total assets ratio Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản LTD Total loans to customer deposit Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tiền gửi khách hàng NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NPL Non-performing loan Nợ xấu OE Overall economic efficiency Hiệu quả kinh tế tổng thể PE Pure technical efficiency Hiệu quả kỹ thuật thuần pech Pure technical efficiency Thay đổi hiệu quả thuần change PPF Production Possibilities Đường giới hạn khả năng sản xuất Frontier ROA Return on total assets Suất sinh lời trên tổng tài sản ROAA Return on average assets Suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân ROE Return on total equity Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROEA Return on average equity Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân RTL Reserves for impaired loans to Tỷ lệ dự phòng nợ xấu trên tổng dư total loans nợ SE Scale efficiency Hiệu quả quy mô
  10. viii sech Scale efficiency change Thay đổi hiệu quả quy mô SIZE Quy mô TA Total assets Tổng tài sản TE Technical efficiency Hiệu quả kỹ thuật techch Technological change Thay đổi tiến bộ công nghệ TFP Total factor productivity Năng suất nhân tố tổng hợp tfpch Total factor productivity Thay đổi năng suất nhân tố tổng change hợp VAMC Vietnam asset management Công ty quản lý tài sản company VRS Variable returns to scale Hiệu suất thay đổi theo quy mô WB World Bank Ngân hàng thế giới YEA Yield on earning assets Tỷ suất sinh lời trên tài sản sinh lời
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tổng quan các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động .................................. 15 Bảng 2.2: Tổng quan các nghiên cứu về yếu tố tác động hiệu quả hoạt động ......... 18 Bảng 3.1: Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình DEA ........................... 29 Bảng 3.2: Mô tả và thống kê tóm tắt các biến trong mô hình hồi quy Tobit ........... 32 Bảng 4.1: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015 ............................................. 35 Bảng 4.2: Quy mô tổng tài sản các NHTM của một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và Châu Á (2015) ............................................................................... 40 Bảng 4.3: So sánh tỷ lệ dư nợ tín dụng/ tiền gửi và tỷ lệ dư nợ tín dụng/ tổng tài sản của một số quốc gia năm 2014 và 2015 .................................................................... 40 Bảng 4.4: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) của nhóm NHTM nhà nước Việt Nam năm 2008 - 2015 ................................. 47 Bảng 4.5: Tình hình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng giai đoạn 2011 - 2015 ............ 49 Bảng 4.6: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuận thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) các ngân hàng tái cơ cấu/sáp nhập .............................................................. 49 Bảng 4.7: Chỉ số Malmquist bình quân thời kỳ 2009 - 2015 ................................... 52 Bảng 4.8: Chỉ số Malmquist bình quân của 28 NHTM ........................................... 55 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy Tobit .............................................................. 57
  12. x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Hiệu quả kinh tế tổng thể (OE), hiệu quả kỹ thuật (TE) và hiệu quả phân bổ (AE) ................................................................................................................... 9 Hình 2.2: Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF .................................................. 12 Hình 3.1: Hiệu quả kỹ thuật (TE) ............................................................................ 22 Hình 3.2: Mô hình phân tích mảng dữ liệu tối thiểu hóa đầu vào DEACRS và DEAVRS ................................................................................................................. 25 Hình 4.1: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015 ............................................ 36 Hình 4.2: Tăng trưởng tín dụng, GDP và tỷ lệ tín dụng/GDP ................................. 38 Hình 4.3: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng các quốc gia ................................ 42 Hình 4.4: Tình hình áp dụng Basel tại các quốc gia ................................................ 43 Hình 4.5: Tình hình tăng trưởng tín dụng và huy động vốn .................................... 45 Hình 4.6: Hiệu quả kỹ thuật (TE) của các nhóm NHTM Việt Nam........................ 46 Hình 4.7: Chỉ số Malmquist bình quân thời kỳ 2009 - 2015 ................................... 53 Hình 4.8: Tổng đầu tư cho khoa học và công nghệ của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................... 54
  13. xi DANH MỤC PHỤ LỤC Trang Phụ lục 1: Kết quả ước lượng chỉ số Malmquist bằng DEA..................................... 80 Phụ lục 2: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE), hiệu quả quy mô (SE) các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015 ................................................... 87 Phụ lục 3: Kết quả chạy hồi quy Tobit ...................................................................... 90
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiệu quả là điều kiện tiên quyết, quyết định sự sống còn và phát triển đối với hoạt động kinh doanh của bất kỳ tổ chức kinh tế nào. Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM), là một tổ chức kinh doanh, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, an toàn, đảm bảo thanh khoản, và mở rộng thị phần thì vấn đề hiệu quả hoạt động càng được quan tâm hơn nữa bởi các nhà quản lý của ngân hàng. Hơn nữa, với vai trò quan trọng là huyết mạch của nền kinh tế thì hệ thống các NHTM hoạt động hiệu quả sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Ngược lại, sự kém hiệu quả trong hoạt động của các ngân hàng sẽ gây ra các mối nguy hiểm đe dọa không những đến sự tồn tại của bản thân ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng đến sự vững mạnh, và ổn định hệ thống tài chính quốc gia. Thực tế hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008-2010 đã tìm ẩn nhiều rủi ro và đến giai đoạn 2011 – 2015 chính là minh chứng khi hệ thống NHTM Việt Nam đã bộc lộ sự kém hiệu quả trong hoạt động kinh doanh với nợ xấu tăng cao và thanh khoản yếu kém. Cũng chính trong giai đoạn này, Chính phủ đã phải thực hiện tái cơ cấu toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng với mục tiêu “Trong giai đoạn 2011 – 2015, tập trung lành mạnh hóa tình trạng tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các tổ chức tín dụng; cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng…”, đồng thời “phấn đấu đến cuối năm 2015 hình thành được ít nhất 1 - 2 ngân hàng thương mại có quy mô và trình độ tương đương với các ngân hàng trong khu vực” (Theo Đề án tái cơ cấu ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 của Thủ tướng Chính Phủ). Điều này dẫn đến hệ quả giảm số lượng ngân hàng trong hệ thống khi các ngân hàng yếu kém đã buộc phải sáp nhập. Với mục tiêu cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng nói chung và NHTM nói riêng trong Đề án tái cơ cấu đã đặt ra vấn đề hiện tại cần có một nghiên cứu kỹ lưỡng để đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM sau giai đoạn hậu khủng hoảng và giai đoạn tái cơ cấu 2011-2015.
  15. 2 Hơn nữa, phân tích hiệu quả hoạt động cũng như phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM đóng vai trò quan trọng giúp các NHTM biết rõ hiện trạng hoạt động kinh doanh, đánh giá được trình độ khai thác, sử dụng các nguồn lực, từ đó có những chiến lược, giải pháp nâng cao hiệu quả và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Khi có kết quả nghiên cứu cụ thể, các ngân hàng có thể điều chỉnh các yếu tố đầu vào nhằm tối đa hóa kết quả đầu ra, tạo hiệu quả hoạt động tối ưu cho các ngân hàng góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế quốc gia. Các nghiên cứu hiện nay trên thế giới về phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thường sử dụng 2 phương pháp tiếp cận chính là: (i) Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính; và (ii) Phương pháp phân tích hiệu quả biên (bao gồm phân tích tham số và phân tích phi tham số). Còn các nghiên cứu ở Việt Nam chủ yếu sử dụng các chỉ số tài chính cũng như phân tích các nhân tố tác động đến suất sinh lời trên vốn chủ (ROE) hay suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính là phương pháp đánh giá hiệu quả của các NHTM theo cách truyền thống bộc lộ nhiều nhược điểm như mỗi chỉ số tài chính chỉ thể hiện được một mặt trong hoạt động của các NHTM nên để có bức tranh tổng quát nhất về hoạt động kinh doanh nhà quản trị ngân hàng phải sử dụng hệ thống các chỉ tiêu, công thức khác nhau rất phức tạp và có thể gây nhầm lẫn khi ra các quyết định quan trọng. Vì vậy, việc đo lường hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động hiệu quả hoạt động của các NHTM sử dụng kết hợp cả hai phương pháp là phương pháp phân tích hiệu quả biên theo DEA và mô hình hồi quy Tobit để đánh giá một cách toàn diện nhất về thực trạng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay là điều cần thiết. Chính vì vậy, luận văn chọn thực hiện nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động của các NHTM Việt Nam và phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2008 – 2015.
  16. 3 Dựa trên mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn thực hiện nghiên cứu để trả lời cho các câu hỏi sau: 1. Mức độ hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2015 như thế nào? 2. Các yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn này? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động và nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, hiệu quả là một phạm trù rộng và phức tạp, do đó luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động theo cách phân loại của nhà kinh tế học M.Farrell (1957) là hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency). Hiệu quả kỹ thuật (TE) phản ánh khả năng đơn vị kinh doanh sản xuất tối đa hóa kết quả đầu ra với số lượng đầu vào cho trước hoặc tối thiểu hóa yếu tố đầu vào để sản xuất ra được một lượng đầu ra. Trong đó, hiệu quả kỹ thuật được cấu thành bởi hiệu quả kỹ thuật thuần túy (pure technical efficiency – PE) và hiệu quả quy mô (scale efficiency – SE). Hiệu quả kỹ thuật thuần túy thể hiện khả năng quản trị các nguồn lực đầu vào trong việc tạo ra các kết quả đầu ra mà không ảnh hưởng bởi quy mô hoạt động. Hiệu quả quy mô (SE) phản ánh sự thay đổi của hiệu quả theo quy mô hoạt động, thể hiện ở việc hiệu quả tăng dần theo quy mô hoặc hiệu quả giảm dần theo quy mô. Phạm vi nghiên cứu: luận văn thực hiện phân tích 28 NHTM ở Việt Nam gồm 03 NHTM nhà nước (các NHTM do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ), 24 NHTMCP, và 01 ngân hàng liên doanh, với thời kỳ nghiên cứu là 8 năm trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2015. Luận văn lựa chọn phạm vi nghiên cứu này là vì đây là thời kỳ mà nền kinh tế Việt Nam đặc biệt là hệ thống tài chính - ngân hàng Việt Nam chịu nhiều tác động tích cực lẫn tiêu cực trong thời kỳ hội nhập và khủng hoảng kinh tế 2008. Các ngân hàng dần bộc lộ những điểm yếu kém trong hoạt
  17. 4 động của mình, và đây cũng là giai đoạn các ngân hàng đang nỗ lực tái cơ cấu để lành mạnh hóa tình trạng tài chính, cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đúng nội dung, yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với hai bước phân tích như sau: - Bước 1: Phương pháp phân tích phi tham số với cách tiếp cận theo mô hình bao dữ liệu (DEA) thông qua phần mềm DEAP 2.1 để đo lường hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. - Bước 2: Mô hình hồi quy Tobit cho dữ liệu bảng được sử dụng để đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Nguồn số liệu được sử dụng để nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước và báo cáo thường niên của 28 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 -2015. 1.5. Đóng góp của nghiên cứu Đóng góp về mặt khoa học: luận văn sẽ bổ sung các bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015 qua việc đánh giá hiệu quả kỹ thuật (TE) bằng phương pháp DEA và mô hình hồi quy Tobit. Điểm mới của nghiên cứu là đánh giá được hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008 và giai đoạn tái cơ cấu hệ thống ngân hàng 2011-2015, đồng thời đánh giá hiệu hoạt động các NHTM theo loại hình sở hữu, kết hợp với so sánh hoạt động của các ngân hàng trong khu vực và thế giới. Đóng góp về mặt thực tiễn: kết quả phân tích về hiệu quả hoạt động cũng như các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM sẽ giúp các NHTM biết rõ hiện trạng hoạt động kinh doanh, đánh giá được trình độ sử dụng các nguồn lực, các mặt còn hạn chế, từ đó có những chiến lược và giải pháp nâng cao hiệu quả và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Bằng kết quả nghiên cứu cụ thể, các ngân hàng có thể điều chỉnh các yếu tố chi phí đầu vào nhằm tối đa hóa kết quả đầu ra, tạo ra hiệu quả hoạt động tối ưu. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng sẽ giúp các cơ quan
  18. 5 quản lý ngân hàng đánh giá rõ hơn về năng lực tài chính, sự ổn định và hiệu quả của hệ thống ngân hàng từ đó có những chính sách điều hành phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. 1.6. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bố cục nội dung chính của luận văn gồm 5 chương:  Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu.  Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm.  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động hiệu quả hoạt động.  Chương 4: Đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.  Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách.
  19. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu của luận văn, nội dung của Chương 1 sẽ hệ thống hoá các cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM. 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả và hiệu quả hoạt động của NHTM 2.1.1. Khái niệm hiệu quả Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội và ở mỗi lĩnh vực khác nhau, xét trên góc độ khác nhau thì có những cách nhìn nhận, quan điểm khác nhau về vấn đề hiệu quả. Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa". Theo nhà kinh tế học M.Farrell (1957) hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các biến số đầu ra thu được (outputs) so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó (inputs). Theo Hollingsworth và Parkin (1998) xác định hiệu quả là "sự phân bổ các nguồn lực khan hiếm nhằm tối đa hóa việc đạt được mục tiêu" (trích dẫn ở Bdour và Al- khoury, 2008, trang 167). Theo Cooper (2004) một DMU (Decision Making Unit – đơn vị ra quyết định - có thể là doanh nghiệp, ngân hàng hay bất cứ đơn vị sản xuất, kinh doanh nào…) được đánh giá là hiệu quả hoàn toàn 100% trên cơ sở chứng cứ rõ ràng nếu và chỉ nếu hiệu quả của những DMU khác không cho thấy rằng một số yếu tố đầu vào hay đầu ra của nó có thể được cải thiện mà không làm xấu đi một số yếu tố đầu vào hoặc đầu ra khác. Theo Coelli (2005) hiệu quả là mối quan hệ giữa nguồn lực đầu vào (như lao động, vốn, máy móc…) với kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng. Từ các quan điểm trên có thể thấy cho đến hiện nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về vấn đề hiệu quả. Thông thường khi nhắc đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người ta thường để cập đến hai phạm trù hiệu quả là hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế xã hội. Theo Ngô Đình Giao (1997) (i) “Hiệu quả kinh tế của một
  20. 7 hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. (ii) Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả mà doanh nghiệp đem lại cho xã hội và nền kinh tế quốc dân. Nó thể hiện qua việc tăng thu ngân sách cho Nhà nước, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người lao động và tái phân phối lợi tức xã hội. Do vậy, để làm rõ và thống nhất về thuật ngữ “hiệu quả hoạt động” (hay hiệu quả hoạt động kinh doanh) trong luận văn sẽ được hiểu và xem xét trên khía cạnh hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh. Tóm lại, từ các định nghĩa trên về hiệu quả và hiệu quả kinh tế, có thể đúc kết hiệu quả hoạt động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực hay các biến số đầu vào (các yếu tố sản xuất như vốn, nhân lực, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên,...) để đạt được các kết quả đầu ra hay mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. Mối tương quan này có thể được thể hiện: Hiệu quả = Đầu ra /Đầu vào Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Hay nói cách khác nó phản ánh những lợi ích đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh kết quả thu được (doanh thu, lợi nhuận,...) với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.2. Hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Theo giáo sư kinh tế học và tài chính Peter S.Rose thì về bản chất ngân hàng thương mại cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư. Do vậy, khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh trên cũng phù hợp với ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2