intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

48
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu chuẩn mực của Hiệp ước Basel II về quản trị rủi ro tín dụng; phân tích, đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt về quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV theo hiệp ước Basel II. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ---------- Trịnh Thị Thanh Thảo ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH Trịnh Thị Thanh Thảo ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA TRANG PHỤ BÌA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. TP. HCM, Ngày 20 tháng 08 năm 2017 Tác giả đề tài: Trịnh Thị Thanh Thảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 1.5. Kết cấu luận văn................................................................................................ 2 1.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ........................................................... 3 CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆP ƢỚC BASEL II.................................................................................... 4 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................. 4 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................... 4 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 4 2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ........................................... 6 2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................... 6
  5. 2.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 6 2.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại......................... 7 2.2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................................... 7 2.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng..................................................................................... 8 2.2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng.................................................................................. 13 2.2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng ......................................................................................... 13 2.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại theo hiệp ước Basel II ..... 15 2.3.1. Sự ra đời của hiệp ước quốc tế Basel ............................................................... 15 2.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hiệp ước Basel II............................................... 17 2.3.2.1. Vốn yêu cầu tối thiểu ....................................................................................... 18 2.3.2.2. Cách tiếp cận chuẩn hóa đối với RRTD ........................................................... 21 2.3.2.3. Cách tiếp cận dựa trên cơ sở đánh giá xếp loại nội bộ của ngân hàng............. 24 2.4. Kinh nghiệm áp dụng Hiệp ước Basel II tại các nước trong khu vực ............ 27 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................ 31 3.1. Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam những năm gần đây ........................................................................................................ 31 3.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................................................ 36 3.2.1. Quy định cấp tín dụng bán lẻ ........................................................................... 36 3.2.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................................... 37 3.2.3. Cơ cấu tín dụng ................................................................................................ 38
  6. 3.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................................................ 40 3.2.5. Quy trình chấm điểm khách hàng tổ chức kinh tế............................................ 41 3.2.6. Quy trình chấm điểm khách hàng cá nhân ....................................................... 44 3.2.7. Thực trạng rủi ro tín dụng ................................................................................ 47 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV THEO HIỆP ƢỚC BASEL II .......................................................................... 50 4.1. Những mặt đạt được theo tiêu chuẩn Basel II ................................................ 50 4.1.1. Xây dựng thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .............................. 50 4.1.2. Trích lập dự phòng đầy đủ .............................................................................. 51 4.1.3. Thành lập bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro .............................................. 53 4.2. Những mặt còn hạn chế theo tiêu chuẩn Basel II ........................................... 54 4.2.1. Chưa đạt tới tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo yêu cầu Basel II ........................ 54 4.2.2. Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn một số nhóm trong tổng dư nợ vẫn ở mức khá cao 55 4.2.3. Chưa có hệ thống quản lý tài sản bảo đảm ..................................................... 56 4.2.4. Phân tích, đánh giá rủi ro từ phía khách hàng còn nhiều bất cập ................... 56 4.2.5. Công tác đánh giá dự báo rủi ro còn chưa lường hết các loại rủi ro ............... 56 4.3. Nguyên nhân dấn đến những khó khăn khi áp dụng Hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .................................................................................... 57 CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG BIDV ................... 60 5.1. Giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II ............... 60
  7. 5.1.1. Giải pháp về chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng .......................... 60 5.1.2. Giải pháp về thị trường ................................................................................... 61 5.1.2.1. Phân tán rủi ro tín dụng NHTMCP BIDV trong thị trường tín dụng ............... 61 5.1.2.2. Thực hiện bảo hiểm tín dụng............................................................................ 63 5.1.3. Giải pháp về nghiệp vụ..................................................................................... 63 5.1.3.1. Thực hiện đúng quy trình tín dụng ................................................................... 63 5.1.3.2. Phân loại, thu hồi và xử lý nợ .......................................................................... 68 5.2. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 72 5.2.1. Hoàn thiện cách thức giám sát ngân hàng ........................................................ 72 5.2.2. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cần thiết để đảm bảo an ninh hoạt động tín dụng ngân hàng .............................................................................................................. 73 5.2.3. Hướng dẫn, chỉ đạo các NHTM thực hiện các chế tài của Nhà nước nhằm an toàn hoá hoạt động tín dụng ........................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CF Tài trợ mua hàng DF Tài trợ dự án DPRR Dự phòng rủi ro EAD Dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được nợ HĐQT Hội đồng quản trị HVCRE Tài trợ bất động sản thương mại có tỷ lệ biến động cao IPRE Tài trợ bất động sản sinh lời LGD Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả được nợ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại OF Tài trợ tài sản hữu hình PD Xác suất không trả được nợ QLKH Quản lý khách hàng QLRR Quản lý rủi ro QLTD Quản lý tín dụng QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RR Rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng SL Các khoản tín dụng theo ngành hẹp TCKT Tổ chức kinh tế
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng Biểu đồ 2.2 Cấu trúc của hiệp ước Basel II Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV giai đoạn 2010- Biểu đồ 3.1 2016 Biểu đồ 3.2 Quy trình cấp tín dụng của BIDV Biểu đồ 3.3 Tình hình hoạt động cho vay của BIDV giai đoạn 2010-2016 Biểu đồ 3.4 Mô hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng TCKT Biểu đồ 3.5 Mô hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s Bảng 2.2 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Bảng 2.3 Trọng số rủi ro theo loại tài sản Bảng 2.4 Trọng số rủi ro các khoản tín dụng Bảng 2.5 Trọng số rủi ro của tín dụng dự án, tài sản hữu hình, mua hang, bất động sản sinh lời Bảng 2.6 Trọng số rủi ro đối với tín dụng bất động sản thương mại có tỷ lệ biến động cao Bảng 2.7 Cấp độ theo dõi tương ứng với đánh giá tín dụng độc lập Lộ trình áp dụng hiệp ước Basel II tại các nước trong khu vực Châu Á - Bảng 2.8 Thái Bình Dương Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn của BIDV giai đoạn 2010-2016 Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2010-2016 Bảng 3.3 Cơ cấu cho vay của BIDV giai đoạn từ năm 2010-2016 Bảng 3.4 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn Bảng 3.5 Cơ chế phân loại nợ dựa trên xếp hạng khách hàng TCKT Bảng 3.6 Cơ chế phân loại nợ dựa trên xếp hạng khách hàng cá nhân Bảng 3.7 Phân loại nợ theo nhóm của BIDV giai đoạn từ năm 2010-2016 Bảng 4.1 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của BIDV năm giai đoạn 2010-2016 Bảng 4.2 Hệ số an toàn vốn tối thiểu CAR của BIDV giai đoạn 2010-2016 Bảng 4.3 Tỷ lệ phân loại nợ theo nhóm của BIDV giai đoạn từ năm 2010-2016
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 cùng với sự sụp đổ của một số hệ thống ngân hàng trên thế giới mà nguyên nhân sâu xa bắt nguồn từ sự rủi ro của các khoản vay không đủ tiêu chuẩn, vấn đề được các NHTW quan tâm nhất là quản lý rủi ro tín dụng đối với hệ thống ngân hàng. Một trong những mô hình quản lý rủi ro tín dụng hiện tại đang được các NHTW trên thế giới sử dụng là Hiệp ước vốn Basel. Trước cuộc khủng hoảng xảy ra vào năm 2008 các ngân hàng trên thế giới đang áp dụng hiệp ước Basel II vào quản trị rủi ro trong ngân hàng mình. Sau cuộc khủng hoảng vào năm 2008 bắt đầu do sự sụp đổ của một số định chế tài chính lớn tại Mỹ dẫn đến sự ra đời của Hiệp ước Basel III, một số ngân hàng hàng đầu thế giới đã và đang áp dụng hiệp ước Basel III vào quản trị rủi ro tín dụng. Đặt lại vấn đề ở Việt Nam, sau khi hệ thống ngân hàng được cải cách đến nay, NHNN chỉ mới ban hành một số thông tư, văn bản áp dụng một số chỉ tiêu của hiệp ước Basel I vào quản trị rủi ro tín dụng. Sau khi hệ thống ngân hàng suy yếu do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và nền kinh tế trong nước bất ổn, dựa trên khả năng và thực trạng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, NHNN bắt đầu xây dựng một lộ trình áp dụng hiệp ước Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại, bước ban đầu chỉ cho áp dụng thí điểm tại 10 ngân hàng TMCP Việt Nam bao gồm: Vietcombank, Vietinbank, BIDV, VPBank… Là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam với hệ thống quản trị rủi ro tín dụng hiện tại, sau khi áp dụng hiệp ước Basel II sẽ có những thay đổi như thế nào. Để đánh giá được vấn đề đó tác giả chọn thực hiện đề tài “Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” nhằm đánh giá khả năng ứng dụng hiệp ước Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng cũng như chỉ ra những vấn đề có thể xảy ra khi ngân hàng áp dụng hiệp ước Basel II từ
  12. 2 đó đưa ra các kiến nghị nhằm giúp ngân hàng nâng cao khả năng ứng dụng hiệp ước Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu  Nghiên cứu chuẩn mực của Hiệp ước Basel II về quản trị rủi ro tín dụng.  Phân tích, đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt về quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV theo hiệp ước Basel II. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu  Bộ tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II đối với quản trị rủi ro tín dụng như thế nào?  Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV như thế nào? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: khả năng ứng dụng hiệp ước Basel II vào QTRRTD tại BIDV  Phạm vi nghiên cứu về nội dung: đánh giá QTRRTD tại BIDV theo hiệp ước Basel II  Phạm vi thời gian: từ năm 2010-2016 Hiệp ước Basel II có rất nhiều các quy tắc và chuẩn mực liên quan đến quy trình giám sát hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên giới hạn bài nghiên cứu này chỉ liên quan đến các chuẩn mực về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng. 1.5. Kết cấu luận văn Luận văn được chia làm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Tổng quan lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và Hiệp ước Basel II Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương 4: Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV theo hiệp ước Basel II
  13. 3 Chương 5: Kiến nghị và giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp định tính, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích. Ngoài ra luận văn cũng sử dụng các số liệu thứ cấp nhằm phân tích và đánh giá một cách khách quan một vấn đề được đề cập. Số liệu sẽ được thu thập thông qua các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của ngân hàng. 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Căn cứ vào phân tích các chỉ số trong quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tạo cơ sở xây dựng mô hình áp dụng hiệp ước Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV. Căn cứ vào các phân tích, chỉ ra được các điểm cần chú ý khi áp dụng Hiệp ước Basel II vào trong quản trị rủi ro tại ngân hàng, từ đó đưa ra các khắc phục để áp dụng mô hình một cách hiệu quả, phù hợp với cấu trúc ngân hàng BIDV.
  14. 4 CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆP ƢỚC BASEL II 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại Trong hoạt động của ngân hàng, rủi ro và nhất là rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy để đề phòng, giảm thiểu và xử lý rủi ro tín dụng khi nó xảy ra, chúng ta cần xác định rõ khái niệm, phân loại rủi ro tín dụng. 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ” (Bessis, 2011, trang 42). “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết (Nguyễn Văn Tiến, 2010). Một khái niệm khác về rủi ro tín dụng chỉ ra rằng rủi ro tín dụng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút hiệu quả hoạt động kinh doanh, thậm chí dẫn đến nguy cơ đổ vỡ, phá sản của một ngân hàng (Phan Thanh Hiền, 2011). Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN định nghĩa RRTD là “khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo đúng cam kết”. Nhìn chung các khái niệm về RRTD đều muốn nói đến khả năng vi phạm nghĩa vụ trả nợ từ phía khách hàng đối với ngân hàng. Như vậy RRTD là rủi ro phát sinh khi khách hàng mất khả năng chi trả nợ vay. Rủi ro này xảy ra do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan từ phía NH lẫn khách hàng. 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
  15. 5 Theo nguồn gốc phát sinh, RRTD bao gồm hai nhóm chính là RR giao dịch và RR danh mục theo sơ đồ 2.1: Biểu đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa chọn Rủi ro nội tại Rủi ro đảm bảo Rủi ro tập trung Rủi ro nghiệp vụ (Nguồn Nguyễn Minh Kiều: Quản trị rủi ro tài chính) Rủi ro giao dịch (Transaction): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.  Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro đảm bảo: là rủi ro xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức tín dụng trên giá trị của tài sản đảm bảo.  Rủi ro nghiệp vụ: là loại rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động tín dụng như xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng để định hướng cho việc thực hiện cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản tín dụng có vấn đề.
  16. 6 Rủi ro danh mục (portfolio): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng, được chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.  Rủi ro nội tại: xuất phát những đặc điểm riêng biệt của mỗi chủ thể vay vốn, mỗi ngành kinh tế, mỗi hình thức, phương thức cấp tín dụng. Có thể nói RR nội tại có tính tất yếu, không thể triệt tiêu vì nó thuộc về bản tính vốn có của đối tượng vay vốn.  Rủi ro tập trung: là loại RR xuất phát từ sự thiếu đa dạng trong danh mục cho vay của NH, đi ngược lại nguyên tắc phân tán rủi ro trong kinh doanh tiền tệ (Bùi Diệu Anh, 2010). 2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Các NH xem việc chấp nhận rủi ro là cần thiết, bởi doanh thu đến từ việc chấp nhận rủi ro và việc chấp nhận rủi ro sẽ được tính vào lãi suất và lợi nhuận đầu tư. Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của rủi ro (Huỳnh Minh Triết, 2010). QTRR là một quá trình chấp nhận các rủi ro đã được tính toán chứ không phải né tránh rủi ro. Cả hai loại RRTD được nêu ra ở trên là RR giao dịch và RR danh mục đều xảy ra trong quá trình giao dịch và cho vay của ngân hàng. Vì vậy để giảm thiểu và đo lường RRTD đối với ngân hàng, NH cần áp dụng QTRR vào quy trình tín dụng của mình. Do vậy, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và giảm thấp nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. 2.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
  17. 7 RRTD luôn gây tổn thất cho các NHTM. Ở mức độ thấp, RRTD làm giảm lợi nhuận, thậm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các NH. Còn nếu RRTD không được kiểm soát tốt làm cho các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Có thể nhận thấy RRTD đe dọa sự tồn tại và phát triển của các NHTM. Đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi, môi trường kinh doanh không ổn định, thị trường tài chính kém phát triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… làm gia tăng mức độ RRTD đối với hoạt động của NH thì công tác QTRRTD càng cấp thiết hơn nữa. 2.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại Theo khái niệm QTRRTD, mục tiêu của QTRRTD là nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hóa những tác động của RRTD vào hoạt động của ngân hàng. Dựa vào khái niệm, quy trình quản trị RRTD trong ngân hàng được xây dựng bao gồm 4 bước: nhận diện rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng. Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ, khâu trước sẽ định hướng cho khâu sau (Cấn Văn Lực, 2013). 2.2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống. Bất kỳ khoản tín dụng nào cũng có thể có vấn đề, việc sớm nhận biết vấn đề và có những biện pháp theo dõi nhanh chóng, chuyên nghiệp giúp các vấn đề, tổn thất có thể giảm đến mức thấp nhất. Những dấu hiệu cảnh báo sẽ giúp ngân hàng có thể nhận biết và có giải pháp xử lý sớm các vấn đề một cách hiệu quả. Các dấu hiệu nhận biết RRTD phổ biến
  18. 8 thường tập trung vào các vấn đề: Dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính của khách hàng vay. 2.2.3.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ các rủi ro cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. Các mô hình rủi ro tín dụng được phát triển theo hai hướng: đo lường rủi ro tín dụng riêng biệt và đo lường rủi ro danh mục cho vay.  Đo lƣờng RRTD riêng biệt Đối với RRTD riêng biệt, các mô hình đo lường đã và đang được sử dụng và phát triển bao gồm: Mô hình định tính thường sử dụng là mô hình 6C: Character – uy tín; Capacity – năng lực tài chính; Capital –vốn; Collateral – tài sản thế chấp; Conditions – các điều kiện khác; Coverage – bảo hiểm. Trong 06 yếu tố này, yếu tố nào quan trọng hoặc kém quan trọng hơn thì tùy vào chính sách và định hướng kinh doanh của từng ngân hàng. Các mô hình định lượng (hay mô hình điểm số tín dụng)  Mô hình điểm số Z: Do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để xếp hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của khách hàng. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay. Từ mô hình này tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Altman đã xây dựng mô hình cho điểm sau: Phương trình 2.1: Phương trình tính điểm mô hình Z
  19. 9 Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó: X1 = tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản” X2 = tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản” X3 = tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản” X4 = tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn” X5 = tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản” Như vậy với Z càng cao thì người vay có xác xuất vỡ nợ càng thấp và ngược lại. Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách hàng theo mức độ nguy cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác suất vỡ nợ của khách hàng. Nếu Z>2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản Nếu 1,81
  20. 10 Nếu Z’’ < 1,1: Khách hàng nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.  Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s RRTD trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay, trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những công ty cung cấp dịch vụ này tốt nhất. Moody’s và Standard & Poor’s xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay theo 9 hạng theo chất lượng giảm dần, trong đó 4 hạng đầu ngân hàng nên cho vay, còn các hạng sau thì không nên đầu tư, cho vay. Bảng 2.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s Xếp hạng Tình trạng Moody’s Standard & Poor’s Aaa AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất Aa AA Chất lượng cao A A Chất lượng trên trung bình Baa BBB Chất lượng trung bình Ba BB Chất lượng trung bình, mang yếu tố đầu cơ B B Chất lượng dưới trung bình Caa CCC Chất lượng kém Ca CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu (Nguồn: Wikipedia)  Đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay Trên thực tế có rất nhiều mô hình đo lường rủi ro danh mục cho vay được sử dụng chung cho hoạt động cho vay. Tuy nhiên, có thể phân biệt thành bốn dạng mô hình căn bản đó là các mô hình: cấu trúc, mô hình nhân tố kinh tế, mô hình thống kê bảo hiểm và mô hình ma trận xếp hạng tín nhiệm (Bùi Diệu Anh, 2010).  Mô hình cấu trúc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2