intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng giai đoạn 2016 – 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

46
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng. Từ đó xác định những hạn chế và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những thực trạng tại MB Kỳ Đồng. Đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng trong giai đoạn 2016 – 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng giai đoạn 2016 – 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- NGUYỄN ANH LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PHÒNG GIAO DỊCH KỲ ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- NGUYỄN ANH LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PHÒNG GIAO DỊCH KỲ ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ THỊ ÁNH Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan luận văn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng giai đoạn 2016 – 2020” là kết quả công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi đã tự nghiên cứu dựa trên những kiến thức đã học và có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn, bạn bè và đồng nghiệp. Các nội dung và số liệu nghiên cứu được sử dụng là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài và nội dung của nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2016 NGUYỄN ANH LINH
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM KẾT MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................3 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN ................................................................5 1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh và sản phẩm tín dụng cá nhân tại tổ chức tín dụng ..........................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................5 1.1.2. Ý nghĩa việc phân tích hoạt động kinh doanh ............................................5 1.1.3. Khái niệm tín dụng cá nhân.........................................................................6 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 7 1.2.1. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................7 1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động.........................................................................8 1.2.2.1. Tỷ số Doanh thu/Vốn lưu động (Vòng quay vốn lưu động) .......................8 1.2.2.2. Tỷ số Doanh thu/Khoản phải thu (Vòng quay các khoản phải thu)...........8 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng .8
  5. 1.2.3.1. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời (NIM) .............9 1.2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ .............................................................................9 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ...................................9 1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp ............................12 1.3.1.1. Các yếu tố của nền kinh tế .......................................................................12 1.3.1.2. Các yếu tố chính trị, văn hóa – xã hội .....................................................12 1.3.1.3. Các yếu tố về chính sách và pháp luật .....................................................12 1.3.1.4. Các yếu tố khoa học – kỹ thuật – công nghệ ............................................13 1.3.1.5. Đối thủ cạnh tranh nội bộ ngành .............................................................13 1.3.1.6. Khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ...................................................14 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp .............................15 1.3.2.1. Năng lực tài chính của doanh nghiệp ......................................................15 1.3.2.2. Năng lực quản trị điều hành ....................................................................16 1.3.2.3. Khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.........................................17 1.3.2.4. Nguồn nhân lực nội bộ .............................................................................17 Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................19 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PHÒNG GIAO DỊCH KỲ ĐỒNG ....................................................20 2.1. Giới thiệu chung về MB Kỳ Đồng ............................................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của MB .............................................20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của MB Kỳ Đồng .....................21 2.2.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại MB Kỳ Đồng ...............................22 2.2.2. Các loại sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng .............................23 2.2.3. Thực trạng kinh doanh tại MB Kỳ Đồng ..................................................24
  6. 2.2.4. Thực trạng kinh doanh các sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng . .....................................................................................................................26 2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng .......................................................................................................30 2.3.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng qua các chỉ tiêu tài chính ..................................................................30 2.3.1.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ......................................................30 2.3.1.2. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................................................32 2.3.1.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời (NIM) ..................32 2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng .........................................................34 2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh của MB Kỳ Đồng ......................................................36 2.3.2.2. Khách hàng sử dụng sản phẩm ................................................................39 2.3.2.3. Năng lực tài chính của MB Kỳ Đồng .......................................................52 2.3.2.4. Năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo .......................................53 2.3.2.5. Nguồn nhân lực nội bộ tại MB Kỳ Đồng..................................................54 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB Kỳ Đồng ..59 2.4.1. Những kết quả đạt được.............................................................................59 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................60 Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................63 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PHÒNG GIAO DỊCH KỲ ĐỒNG ...64 3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng giai đoạn 2016–2020 ...........................................64
  7. 3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2016 – 2020 .................................................................64 3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng ................................................................................65 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng giai đoạn 2016 – 2020 ..................................................66 3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng .....................................................................................................................66 3.2.2. Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên tại phòng KHCN ...........70 3.2.3. Xây dựng hình ảnh của MB Kỳ Đồng đối với khách hàng ......................72 3.2.4. Nâng cao năng lực quản trị điều hành của các nhà quản lý cấp trung (trưởng, phó phòng) phòng KHCN tại MB Kỳ Đồng .............................................74 3.2.5. Tăng nguồn thu nhập của nhân viên tại MB Kỳ Đồng ............................75 3.3. Kiến nghị ....................................................................................................77 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................78 KẾT LUẬN ..............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên CLDV Chất lượng dịch vụ KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội MB Kỳ Đồng Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời SACOMBANK Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín SLA Cam kết về chất lượng dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh ROA Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định VIB Ngân hàng Quốc tế VIETCOMBANK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIETTEL Tập đoàn viễn thông Quân Đội VLĐ Vốn lưu động
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BẢNG Danh mục hình ảnh Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của MB Kỳ Đồng .............................................................. 21 Hình 2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân trọng điểm tại MB Kỳ Đồng ................. 23 Hình 2.3. Quy trình cho vay tại MB Kỳ Đồng khi xử lý hồ sơ khách hàng ............ 45 Hình 2.4. Mô hình đánh giá theo IPA ...................................................................... 50 Danh mục bảng Bảng 2. 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Kỳ Đồng năm 2013 ................. 24 Bảng 2. 2.Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Kỳ Đồng năm 2014 .................. 25 Bảng 2. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Kỳ Đồng năm 2015 ................. 26 Bảng 2. 4. Quy mô dư nợ theo khối năm 2013, 2014, 2015 tại MB Kỳ Đồng ........ 27 Bảng 2. 5. Quy mô dư nợ theo sản phẩm tại MB Kỳ Đồng ..................................... 27 Bảng 2. 6. Tỷ trọng các sản phẩm tại các khu vực 6T/2016 .................................... 28 Bảng 2. 7. Kết quả kinh doanh mảng KHCN tính đến tháng 6/2016 ...................... 30 Bảng 2. 8. Tỷ suất ROA của MB Kỳ Đồng năm 2013, 2014, 2015 ........................ 31 Bảng 2. 9. Tỷ số Doanh thu/Vốn lưu động (Vòng quay vốn lưu động) .................. 32 Bảng 2. 10. Tỷ lệ NIM cho vay, huy động tại các chi nhánh TP.HCM năm 2015 .. 32 Bảng 2. 11.Tỷ lệ nợ xấu các chi nhánh thuộc TP.HCM năm 2015 ......................... 33 Bảng 2. 12. Tình hình nợ xấu tại MB Kỳ Đồng năm 2013, 2014, 2015. ................. 34 Bảng 2. 13. Mạng lưới các ngân hàng tại khu vực xung quanh MB Kỳ Đồng........ 36 Bảng 2. 14. So sánh lãi suất giữa các ngân hàng 6 tháng năm 2016 ....................... 38 Bảng 2. 15. Quy mô huy động vốn tại MB Kỳ Đồng năm 2013, 2014, 2015 ......... 42 Bảng 2. 16. Quy mô vốn MB Kỳ Đồng giai đoạn 2013-2015 ................................. 52 Bảng 2. 17. Cơ cấu nhân sự MB Kỳ Đồng năm 2015 ............................................. 55 Bảng 2. 18. Tỷ lệ nghỉ việc tại MB Kỳ Đồng trong năm 2014 và năm 2015 .......... 56
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ, tầm quan trọng của các ngân hàng lại càng được khẳng định hơn. Tính đến thời điểm hiện nay, riêng tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) có hơn 30 NHTM hoạt động kinh doanh. Trong xu hướng phát triển kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay thì ngân hàng nói chung và NHTM cổ phần nói riêng đang đứng trước những cơ hội và thách thức rất to lớn. Việc các ngân hàng đứng vững trên thị trường đã khó, để có thể tăng trưởng và phát triển lại khó khăn hơn nhất là đối với các NHTM cổ phần nhỏ và chưa có nhiều uy tín với khách hàng. Yêu cầu đặt ra đối với các NHTM là phải cải tiến, tiếp tục đổi mới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó gia tăng tính cạnh tranh và nâng cao vị thế cũng như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Quân Đội là một trong những ngân hàng TMCP có thương hiệu lớn trong hệ thống ngân hàng toàn quốc nói chung cũng như trong hệ thống TP.HCM nói riêng. Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng (MB Kỳ Đồng) là phòng giao dịch mới thành lập được hơn 3 năm. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên đa phần là người trẻ, kinh nghiệm làm việc còn chưa cao đặc biệt là mảng sản phẩm tín dụng cá nhân. Cụ thể trong kết quả kinh doanh năm 2015, dư nợ mảng tín dụng cá nhân chỉ đạt 320 tỷ đồng. Tỷ lệ hoàn thành theo kế hoạch năm 2015 chỉ có 70%. Thêm vào đó, riêng 6 tháng đầu năm 2016, tăng trưởng dư nợ cho vay của MB Kỳ Đồng là 71 tỷ đồng so với năm
  11. 2 2015, chỉ hoàn thành được 38% kế hoạch đề ra năm 2016. Mảng huy động của MB Kỳ Đồng chỉ tăng có 10 tỷ đồng từ đầu năm đến nay, hoàn thành chỉ 70% so với kế hoạch đề ra. Trong khi đó những chi nhánh cùng quy mô, tiến độ tăng trưởng dự nợ cho vay và huy động đạt kế hoạch 2016. Tỷ trọng các sản phẩm cá nhân có sự phân bố không đồng đều, dư nợ tính đến tháng 05 năm 2016 phần lớn tập trung vào sản phẩm nhà đất. Đây là hai chỉ tiêu quan trọng nhất trong mảng tín dụng cá nhân. Để đáp ứng với chiến lược tái cơ cấu sản phẩm cá nhân, tập trung vào các sản phẩm ít rủi ro hơn như cho vay ô tô, sản xuất kinh doanh, giảm bớt tỷ trọng cho vay nhà đất để tránh rủi ro trong tương lai. Xuất phát từ thực tế hiệu quả kinh doanh mảng tín dụng cá nhân trong nửa năm đầu 2016 và hơn 3 năm vừa qua, việc nghiên cứu, tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB Kỳ Đồng là rất cần thiết. Chính vì thế tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng giai đoạn 2016 – 2020” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng. Từ đó xác định những hạn chế và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những thực trạng tại MB Kỳ Đồng. Đề xuất những giải pháp để nâng caohiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng trong giai đoạn 2016 – 2020. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng trong thời gian phát triển từ khi mới thành lập đến nay. Đối tượng khảo sát: Trong bài nghiên cứu này sử dụng hai đối tượng khảo sát chính đó là: Khách hàng đã sử dụng dịch vụ tại MB Kỳ Đồng để đánh giá các yếu tố liên quan đến chất lượng dịch vụ, sự hài lòng về sản phẩm dịch vụ…đây là những yếu tố thuộc về bên ngoài; nhân viên tại MB Kỳ Đồng để đánh giá các yếu tố bên trong nội
  12. 3 bộ của Ngân hàng có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng nhân sự, con người trong tổ chức. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu khảo sát lấy từ danh sách khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng trong giai đoạn từ khi thành lập đến nay. Về thời gian: Dữ liệu khảo sát được dự kiến thực hiện trong thời gian từ tháng 07 đến tháng 09 năm 2016; dữ liệu thứ cấp đượcthu thập từ khi MB Kỳ Đồng được thành lập từ năm 2013 đến năm 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp Thu thập nguồn dữ kiện, dữ liệu nội bộ công ty thông qua các tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh năm từ 2013 đến 2015. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ tại MB Kỳ Đồng năm 2014 và năm 2015. Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp Trao đổi phỏng vấn sâu một số chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng mảng tín dụng cá nhân tại một số chi nhánh ngân hàng tại khu vực TP.HCM để giới hạn lại các yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Thu thập thông tin trực tiếp bằng cách sử dụng phiếu khảo sát các đối tượng có liên quan. Đối tượng thực hiện phân tích định lượng này là nhân viên ngân hàng để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng bên trong nội bộ tổ chức. Sau khi thu thập xong các bảng khảo sát, mã hoá dữ liệu, tiến hành xử lí và phân tích. Các số liệu sau khi được phân tích xong được trình bày dưới dạng bảng số liệu nhằm minh hoạ rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu. Từ các số liệu sau khi xử lí, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các sản phẩm tín dụng cá nhân tại MB Kỳ Đồng.
  13. 4 6. Kết cấu của đề tài Luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và sản phẩm tín dụng cá nhân. Chương 2: Thực trạng về hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Kỳ Đồng.
  14. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN 1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh và sản phẩm tín dụng cá nhân tại tổ chức tín dụng 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động là việc đo lường sự chênh lệch giữa kết quả đạt được thực tế so với kết quả kỳ vọng (Lottea J.Mester, 2003). Hiệu quả kinh doanh: là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. Như vậy hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn Văn Công, 2009). Kết quả đạt được Hiệu quả kinh doanh = Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó Như vậy hiệu quả kinh doanh là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh: Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Ðây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Ðể đạt đuợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp phải chú trọng và phát huy tối đa năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất, tiết kiệm mọi chi phí. Tuy vậy, để hiểu rõ bản chất của hiệu quả kinh doanh cần phân biệt hai khái niệm hiệu quả và kết quả kinh doanh. 1.1.2. Ý nghĩa việc phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp (Phạm Văn Dược và các cộng sự, 2009).
  15. 6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện sự tương quan giữa kết quả đầu ra với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt hiệu quả kinh doanh cao doanh nghiệp cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực hạn chế của mình. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh tại NHTM: Theo nhà kinh tế học Mariana Tomava (2005): “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM được đo lường bởi chênh lệch đầu vào (bao gồm tổng tài sản cố định, tổng tiền gửi, các nguồn vốn) và đầu ra hay tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngân hàng (bao gồm lợi nhuận từ lãi và từ các nguồn thu nhập khác)”. 1.1.3. Khái niệm tín dụng cá nhân Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Tín dụng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình Việt Nam vay vốn và có nhu cầu vay vốn tại các tổ chức tín dụng. Các sản phẩm tín dụng cá nhân được phân loại theo nhiều tiêu chí nhưng thường được phân loại theo mục đích sử dụng vốn tín dụng: mục đích tiêu dùng và mục đích sản xuất kinh doanh. Mục đích tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là hình thức cấp tín
  16. 7 dụng phổ biến và cần thiết cho các cá nhân với nhu cầu tiêu dùng như: mua nhà đất, sửa chữa nhà, mua xe, vật dụng gia đình. Mục đích sản xuất kinh doanh: là hinh thức cấp tín dụng cho các hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh như cho vay bổ sung vốn lưu động, các mục đích phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh. 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh Hiện nay với tốc độ tăng trưởng trở lại của nền kinh tế sau thời gian khủng hoảng kéo dài, vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng, là sự nỗ lực liên tục được thể hiện ở cấp quốc gia, cấp ngành và cấp doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, đo lường hiệu quả kinh doanh có thể được chia làm hai nhóm: đo lường về mặt vật chất, về mặt tài chính và đo lường các yếu tố cấu thành so với toàn thể. Việc đo lường về mặt vật chất của đầu ra chỉ thích hợp với những nơi sản xuất một loại sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Đo lường đầu ra về mặt tài chính cho phép tổng hợp các đầu ra của sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên cách tính này đòi hỏi phải loại trừ tác động của lạm phát. Quá trình đo lường hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp được thực hiện không ở chỉ cấp doanh nghiệp mà bao gồm cả các bộ phận trực thuộc doanh nghiệp. Điều này giúp cho các nhà quản lý đánh giá được trách nhiệm của từng bộ phận phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và điều hành. 1.2.1. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ROA là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của 1 đồng tài sản có tại ngân hàng và khả năng quản lý các chi phí tiền gửi một cách hợp lý để đầu tư các tài sản nhằm mang lại lợi nhuận. Chỉ số ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Là chỉ số thể hiện khả năng của công ty để tạo ra lợi nhuận, là một kết quả của việc sử dụng nguồn lực và quản lý hiệu quả, và nó được sử dụng như là một biến phụ thuộc trong đánh giá hiệu quả kinh tế (Burja, 2010). Lợi nhuận sau thuế Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản = x 100% Tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản thường được sử dụng như một công cụ để đo lường tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản sau khi loại trừ phần chi phí lãi vay và thuế (Brigham, 2001).
  17. 8 Ví dụ nếu công ty A có thu nhập ròng là 1 triệu USD, tổng tài sản là 5 triệu USD, khi đó ROA là 20%. Tuy nhiên nếu công ty B cũng có khoản thu nhập tương tự trên tổng tài sản là 10 triệu USD, ROA của B sẽ là 10%. Như vậy công ty A hiệu quả hơn trong việc biến đầu tư thành lợi nhuận. 1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 1.2.2.1. Tỷ số Doanh thu/Vốn lưu động (Vòng quay vốn lưu động) Vòng quay vốn lưu động (VLĐ) là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn lưu động sử dụng trong kì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (có thuế). Vòng quay VLĐ xác định số ngày hoàn thành một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (Dương Hữu Hạnh, 2005). Doanh thu Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp quá thấp chứng tỏ khả năng thu hồi tiền thấp, khả năng luân chuyển hàng hoá thấp, luân chuyển vốn chậm nên chi phí về vốn tăng lên làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp(Dương Hữu Hạnh, 2005). 1.2.2.2. Tỷ số Doanh thu/Khoản phải thu (Vòng quay các khoản phải thu) Vòng quay các khoản phải thu là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó, cho biết doanh nghiệp đã thu được tiền mặt nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín dụng (Nguyễn Quang Thu, 2015). Doanh thu Vòng quay các khoản phải thu = Bình quân các khoản phải thu Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là càng cao. Số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp (Nguyễn Minh Kiều, 2009). 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng Khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, các chỉ tiêu đánh giá hầu hết giống các chỉ tiêu đánh giá đối với một doanh nghiệp. Tuy nhiên với đặc
  18. 9 trưng về lĩnh vực và phương thức kinh doanh, NHTM cũng có một số chỉ tiêu đánh giá đặc trưng về hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2.3.1. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời (NIM) Tỷ lệ thu lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời (NIM) là chỉ số quan trọng trong cơ cấu chỉ số ngân hàng vì chỉ số này phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NIM được xác định bằng công thức: Thu nhập lãi − Chi phí lãi NIM = Tổng tài sản có sinh lời NIM là thước đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời. Chúng chỉ ra năng lực của hội đồng quản trị và nhân viên ngân hàng trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu từ lãi (chủ yếu là thu từ cho vay, đầu tư) so với mức tăng của chi phí lãi (chủ yếu là chi phí trả lãi cho tiền gửi, những khoản vay trên thị trường tiền tệ). Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất (Trịnh Hồng Hạnh, 2015). 1.2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu đo lường rủi ro trong quá trình cho vay của các NHTM Việt Nam, tỷ nợ nợ xấu được xác định bằng cách lấy giá trị nợ nhóm 3, 4, 5 chia cho tổng dư nợ của các ngân hàng (Phan Thị Hằng Nga, 2013). Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh Khi nghiên cứu các đề tài có liên quan, đa số các tác giả đều phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến việc phân
  19. 10 tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung và trong ngân hàng nói riêng. Christine Brown và Kevin Davis (2008), nghiên cứu về quản lý vốn ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng Australia giai đoạn 1991-2004, kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ an toàn vốn càng cao cho thấy sự lành mạnh trong kinh doanh của ngân hàng càng lớn, tỷ suất sinh lời trên tài sản càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng đó sẽ tốt hơn, quản lý vốn hiệu quả sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh cao hơn, dẫn đến khả năng tài chính phát triển tốt hơn. Asli Demirguc và Harr Huizinga (1998), nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, tác giả sử dụng dữ liệu của 80 quốc gia trong giai đoạn 1988-1995, nghiên cứu cho thấy hiệu quả kinh doanh của ngân hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như: đặc điểm kinh doanh của ngân hàng, điều kiện kinh tế vĩ mô, quy mô tài sản của ngân hàng, đặc biệt quy mô vốn chủ sở hữu càng lớn sẽ cho thấy sức mạnh của ngân hàng, đồng thời đa dạng hóa được hoạt động của các ngân hàng và có điều kiện để làm tăng lợi nhuận cho các ngân hàng. Tại Việt Nam, tác giả Nguyễn Việt Hùng (2008) đã nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam” đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM và áp dụng vào đánh giá cho 32 NHTM ở Việt Nam bao gồm 5 NHTM nhà nước, 4 ngân hàng liên doanh và 23 NHTM cổ phần trong giai đoạn tiền hội nhập quốc tế 2001-2005. Trên cơ sở phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng trong việc đánh giá hiệu quả và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ở Việt Nam, để từ đó nghiên cứu có thể đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của hệ thống NHTM hiện nay ở Việt Nam cho phù hợp với yêu cầu đổi mới và đòi hỏi của xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn, cần thiết cho hệ thống ngân hàng trong giai đoạn này để nâng cao hiệu quả hoạt động tại các NHTM tại địa bàn TP.HCM. Tuy nhiên vì phạm vi nghiên cứu rộng nên đề tài có thể gặp nhiều khó khăn khi đưa vào ứng dụng thực tế tại các đơn vị này.
  20. 11 Tác giả Nguyễn Văn Thụy (2015) đã nghiên cứu và thực hiện công trình nghiên cứu: “Ảnh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Mục đích chính của nghiên cứu này làm rõ các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM và sự ảnh hưởng của các yếu tố này đến kết quả kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu này chỉ đi sau vào nghiên cứu yếu tố năng lực cạnh tranh đến hiệu quả hoạt động kinh doanh mà chưa đề cập đến tổng quát các yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh như ảnh hưởng của nền kinh tế, chính sách kinh tế… Tác giả Đoàn Ngọc Phúc (2015) đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần hóa ở Việt Nam. Đề tài đã làm rõ khía cạnh hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa, xây dựng mô hình kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, phát hiện những vấn đề nảy sinh trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải sớm có biện pháp khắc phục. Tác giả Hồ Quang Vũ (2014) nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2014–2020. Trong đề tài này, tác giả đề cập đến những yếu tố bên trong và bên ngoài có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. Trong đó các yếu tố bên trong được tác giả đánh giá là có ảnh hưởng quan trọng nhất đến hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2014 – 2020. Theo kết quả từ các nghiên cứu trước đây, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng nói riêng như yếu tố về nền kinh tế, chính sách kinh tế, văn hóa – xã hội, khách hàng, đối thủ cạnh trang, công nghệ, nguồn nhân lực, quy mô kinh doanh…. Trên cơ sở tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể rút ra có hai nhóm yếu tố ảnh hưởng, đó là: nhóm các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp và nhóm các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài như: yếu tố nền kinh tế, chính sách kinh tế, khách hàng, mức độ cạnh tranh trong ngành… và các yếu tố bên trong như: yếu tố năng lực tài chính, năng lực quản trị, nhân sự nội bộ, quy trình kinh doanh…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2