Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các khu chế xuất, khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
lượt xem 5
download
Đề tài tập trung phân tích thực trạng CNHT trong các KCX, KCN trên cơ sở chọn phân tích CNHT trên một số ngành công nghiệp mà thành phố Hồ Chí Minh xác định tập trung phát triển như cơ khí, điện tử - công nghệ thông tin, hóa dược – cao su, chế biến tinh lương thực – thực phẩm, đồng thời có sự kết hợp học hỏi chọn lọc từ kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới về phát triển CNHT nhằm đề xuất các giải pháp phát triển CNHT giai đoạn 2015 – 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các khu chế xuất, khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TẠ CHU UYÊN NGUYÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TẠ CHU UYÊN NGUYÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số : 60310102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VŨ ANH TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Tạ Chu Uyên Nguyên, là Học viên cao học Khóa 22 của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, chuyên ngành Kinh tế Chính trị. Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆPHỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, những số liệu và trích dẫn trong luận văn là khách quan, trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 5 năm 2015 Người viết Tạ Chu Uyên Nguyên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP...... 7 1.1 Khái niệm công nghiệp hỗ trợ .............................................................. 7 1.2 Vai trò của CNHT............................................................................... 10 1.3 Vai trò của phát triển CNHT: ................................................................ 13 1.4 Điều kiện phát triển CNHT .................................................................. 20 1.4.1. Điều kiện về thị trường ................................................................. 20 1.4.2. Điều kiện hạ tầng nền công nghiệp ............................................... 20 1.4.3. Điều kiện về nguồn nhân lực ........................................................ 21 1.4.4. Khả năng công nghệ sản xuất ....................................................... 21 1.4.5. Nguồn lực tài chính ....................................................................... 22 1.4.6. Khả năng hội nhập kinh tế quốc tế của các doanh nghiệp ............ 22 1.5 Tổng quan về khu chế xuất, khu công nghiệp ...................................... 23 1.5.1 Khái niệm khu chế xuất, khu công nghiệp................................... 23 1.5.2 Vai trò KCX, KCN......................................................................... 24 1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khu chế xuất, khu công nghiệp ......... 24 1.6 Lý thuyết cụm công nghiệp trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam........................................................... 26 1.6.1 Lý thuyết cụm công nghiệp............................................................ 26 1.6.2 Công nghiệp hỗ trợ với cụm công nghiệp.................................... 29 1.6.3 Vận dụng lý thuyết cụm công nghiệp trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các KCX, KCN .................... 30
- 1.7 Những chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam, tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay .......................................................................... 31 1.7.1 Tại Việt Nam ................................................................................. 31 1.7.2 Tại thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 32 1.8 Kinh nghiệm của một số nước ở Châu Á về phát triển công nghiệp hỗ trợ ................................................................................................................ 34 1.8.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................... 34 1.8.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................ 36 1.8.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho sự phát triển CNHT tại Việt Nam ......................................................................................................... 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................................................. 40 2.1 Giới thiệu về các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh hiện nay ........ 40 2.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................... 40 2.1.2 Quá trình hình thành các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh ..... 41 2.2 Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh từ khi thành lập KCX, KCN đến nay.................................... 44 2.2.1. CNHT ngành cơ khí ...................................................................... 44 2.2.2 CNHT ngành điện tử - công nghệ thông tin .................................. 49 2.2.3 CNHT ngành hóa dược – cao su .................................................... 51 2.2.4 CNHT ngành chế biến tinh lương thực - thực phẩm ..................... 54 2.3 Đánh giá chung về công nghiệp hỗ trợ tại các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 56 2.3.1 Những thành tựu............................................................................. 56 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 58 2.4 Những vấn đề đặt ra trong phát triển công nghiệp hỗ trợ trong một số ngành công nghiệp trọng điểm Thành phố ................................................. 62
- 2.4.1 Về quy hoạch phát triển CNHT ..................................................... 62 2.4.2 Về vốn, công nghệ trong phát triển CNHT .................................... 62 2.4.3 Về nhân lực trong phát triển CNHT............................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 ........................................... 65 3.1 Bối cảnh, quan điểm và mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh........................................................... 65 3.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến phát triển CNHT tại các KCX, KCN........................................................................................ 65 3.1.2 Quan điểm về định hướng phát triển CNHT của Việt Nam nói chung và của KCX, KCN nói riêng ........................................................ 66 3.1.3 Mục tiêu phát triển CNHT tại các KCX, KCN đến năm 2020 ...... 68 3.2 Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................ 69 3.2.1 Về thu hút đầu tư ............................................................................ 69 3.2.2 Về chính sách tài chính: ................................................................. 70 3.2.3 Phát triển thị trường ....................................................................... 71 3.2.4 Đổi mới công nghệ ......................................................................... 71 3.2.5 Bảo vệ môi trường.......................................................................... 72 3.2.6 Xây dựng hạ tầng xã hội ............................................................... 72 3.2.7 Tuyển dụng lao động...................................................................... 73 3.2.8 Cải cách thủ tục hành chính ........................................................... 73 3.2.9 Về liên kết ngành ........................................................................... 74 3.3 Nội dung cụ thể về 02 giải pháp thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các KCX, KCN thành phố Hồ Chí Minh......................... 74 3.3.1 Giải pháp nhân rộng xây dựngmô hình nhà xưởng cao tầng trong KCX, KCN nhằm thu hút đầu tư và phát triển CNHT............................ 74
- 3.3.2 Giải pháp về hình thành KCN chuyên ngành về công nghiệp hỗ trợ: ................................................................................................................. 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 83 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - APIR: Asia Pacific Institute of Reseach – Viện Nghiên cứu Châu Á – Thái Bình Dương - BQL: Ban Quản lý - CNH, HĐH: công nghiệp hóa, hiện đại hóa - CNHT: công nghiệp hỗ trợ - FDI: Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài - HEPZA: Ho Chi Minh City Export Processing and Industrial Zones Authority - Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh - JCCI: Japanese Chamber of Commerce and Industry – Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản - JETRO: Japan External Trade Organization - Cục xúc tiến ngoại thương Nhật Bản - KATECH: Korea Automotive Technology Institute – Viện Công nghệ Ô tô Hàn Quốc - KCX, KCN: khu chế xuất, khu công nghiệp - KIAT: Korea Institute for Advancement of Technology – Viện Phát triển Công nghệ Hàn Quốc - KITECH: Korea Institute of Industrial Technology – Viện Công nghệ Công nghiệp Hàn Quốc - KT – XH: kinh tế - xã hội - METI – Kansai: Cục Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản tại vùng Kansai - METI: Ministry of Economy, Trade and Industry – Bộ Kinh tế, Thương mại, Công nghiệp Nhật Bản - SME: Small and Medium - sized Enterprise - Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV - TP. HCM: thành phố Hồ Chí Minh - UBND: Ủy ban nhân dân - USD: đô la Mỹ - VNĐ: Việt Nam đồng - XNK: xuất nhập khẩu
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Vật liệu và linh kiện trong chuỗi cung ứng 9 Hình 1.2 Ngành công nghiệp sản xuất ô tô 10 Hình 1.3Nhận diện CNHT trong chuỗi hoạt động của các ngành công nghiệp 11 Hình 2.1 Vị trí địa lý của các KCX – KCN thành phố Hồ Chí Minh 45 Hình 2.2 Sơ đồ định hướng phát triển không gian các KCX, KCN TP. HCM đến năm 2020. 47 Hình 2.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP. HCM 48
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) là thành phố năng động, sáng tạo trong phát triển kinh tế, tiên phong trong việc triển khai nhiều chương trình đem lại hiệu quả thiết thực, có sức lan tỏa ra nhiều địa phương khác trong cả nước. Thành phố là một trong những đầu tàu của cả nước về phát triển các khu chế xuất, khu công nghiệp (KCX, KCN). Thành phố đã quy hoạch xây dựng được 3 KCX, 15 KCN. Từ khi thành lập đến nay, các KCX, KCN đã đạt được những thành tựu nhất định, biến những vùng đất nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu thành những khu sản xuất công nghiệp tập trung năng động, thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào sản xuất, những khu đô thị mớisầm uất kề cận KCX, KCN, đời sống dân cư ngày càng được cải thiện, giải quyết việc làm cho hàng chục vạn lao động, tạo ra hàng tỉ đô la Mỹ (USD) kim ngạch xuất khẩu, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước hàng ngàn tỉ đồng, đã góp phần đáng kể vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) của thành phố. Văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại trong đó chỉ rõ: “Cơ cấu lại sản xuất công nghiệp cả về ngành kinh tế - kỹ thuật, vùng và giá trị mới. Tăng hàm lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm… ưu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, sản phẩm có khả năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu… Phát triển mạnh công nghiệp hỗ trợ”. Báo cáo chính trị Đại hội IX Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 xác định: “Tiếp tục tập trung phát triển 4 ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao: cơ khí, điện tử - công nghệ thông tin, hóa dược – cao su, chế biến tinh lương thực – thực phẩm và các ngành công nghiệp phụ trợ”.
- 2 Như vậy, trong thời gian qua, quá trình công nghiệp hoá (CNH) của TP. HCM đã xác định trọng tâm phát triển công nghiệp tập trung 4 ngành trọng yếu là cơ khí; điện tử - công nghệ thông tin; hóa dược – cao su; chế biến tinh lương thực – thực phẩmvà công nghiệp hỗ trợ. Muốn các ngành công nghiệp phát triển, thì trước hết công nghiệp hỗ trợ (CNHT) cần phải phát triển trước một bước để đáp ứng việc cung cấp đầu vào như linh kiện, phụ tùng và công cụ cho các ngành công nghiệp nói chung. Trong những năm vừa qua, tại các KCX, KCN mặc dù đã thu được một số kết quả nhất định trong quá trình phát triển CNHT như góp phần nâng dần tỷ lệ nội địa hóa của các ngành công nghiệp lắp ráp, giảm bớt tỷ lệ linh kiện, phụ tùng phải nhập khẩu từ nước ngoài..., tuy nhiên, có thể nhận thấy, CNHT vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém. Từ những đặc điểm nêu trên cùng với vai trò đầu tàu của Thành phố “đi trước về đích trước” hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, do vậy cần thiết phải phân tích đánh giá thực trạng CNHT tại các KCX, KCN nhằm nhận định các điều kiện thuận lợi và rào cản cho sự phát triển CNHT và đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn để phát triển CNHT tại các KCX, KCN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thành phố Hồ Chí Minh Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020” nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ Kinh tế. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài 2.1- Một số công trình nghiên cứu tiếp cận trên phương diện phát triển CNHT: Hiện nay, ở Việt Nam, CNHT là vấn đề mới, là chủ đề có tính thời sự cao, đã có một số công trình nghiên cứu về CNHT dưới nhiều khía cạnh, góc độ, phạm vi khác nhau được nghiên cứu và trình bày trong rất nhiều đề tài, chuyên đề, bài
- 3 báo, hội thảo… mà tác giả được tiếp cận bao gồm: - Hà Thị Phương Lan, 2014, “Công nghiệp hỗ trợ trong một số ngành công nghiệp ở Việt Nam”. Luận án Tiến sĩ. Tác giả phân tích, đánh giá thực trạng CNHT trên một số ngành công nghiệp ở Việt Nam như ngành công nghiệp xe máy, dệt may và điện tử từ năm 2006 – 2013. Từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân, những vấn đề đặt ra đối với phát triển CNHT, đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm phát triển CNHT trên một số ngành công nghiệp Việt Nam trong hội nhập quốc tế. - Huỳnh Thanh Điền, 2014, “Định hướng phát triển CNHT gắn với doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài thuộc chương trình Tư vấn Chính sách Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ Thành phố Hồ Chí Minh – Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tác giả nghiên cứu nhằm xây dựng quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển CNHT gắn với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) TP. HCM. - Vụ Kinh tế Công nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2014, “Xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ”. Báo cáo tổng kết. Báo cáo đưa ra những nhận định, đánh giá chung, kiến nghị các bất cập, từ đó đề xuất hiệu chỉnh, bổ sung và thống nhất các cơ chế, chính sách hiện hành về CNHT. - Sở Công thương, 2014, “Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam và TP. HCM”. Bài viết phân tích thực trạng CNHT, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển CNHT tại Việt Nam và TP. HCM. 2.2- Một số công trình nghiên cứu tiếp cận trên phương diện sự phát triển các KCN Việt Nam và KCX – KCN tại TP. HCM - VS.TS. Nguyễn Chơn Trung và PGS.TS. Trương Giang Long (Đồng chủ biên), 2004. “Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Tác giả đã trình bày một số vấn đề về sự hình thành và phát triển các KCN, KCX; phân tích thực trạng phát triển KCN, KCX ở các tỉnh phía Nam; từ đó đưa ra những giải pháp phát triển các KCN, KCX. - GS.TS. Võ Thanh Thu (Chủ nhiệm đề tài), 2005. “Nghiên cứu những giải
- 4 pháp phát triển các KCN ở Việt Nam trong những điều kiện hiện nay”. Tác giả đã tổng kết được thực tiễn phát triển và quản lý KCN giai đoạn 1991 – 2003; đánh giá các tác động của các KCN đối với công cuộc CNH-HĐH đất nước; đánh giá mô hình hoạt động và tính hiệu quả hoạt động của các KCN. Từ nghiên cứu đó đã đề xuất giải pháp phát triển bền vững KCN trong quá trình CNH-HĐH và tăng cường hội nhập quốc tế của Việt Nam. - Trần Thanh Bình, 2011. “Giải pháp phát triển khu công nghiệp Vĩnh Lộc, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”. Luận văn thạc sĩ. Tác giả đánh giá, phân tích thực trạng quá trình phát triển của KCN Vĩnh Lộc. Trên cơ sở đó rút ra được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của KCN Vĩnh Lộc, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển KCN Vĩnh Lộc đến năm 2020. Từ kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học kể trên, nhận thấy rằng cho đến nay chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu dưới góc độ kinh tế chính trị về hiện trạng CNHT tại KCX - KCN của một địa phương cụ thể. Tác giả phân tích hiện trạng CNHT tại KCX - KCN TP. HCM tác động đến sự phát triển KCX - KCN và đối với sự phát triển KT – XH của TP. HCM. Từ đó xây dựng một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển ngành CNHT tại nơi có tính chất đặc thù là trong các KCX - KCN TP. HCM đến năm 2020. Tuy nhiên, các công trình khoa học kể trên là một nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cả về lý luận lẫn thực tiễn, giúp tác giả rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, còn một số công trình nghiên cứu khác được tác giả nghiên cứu và kế thừa trong quá trình thực hiện luận văn, được liệt kê trong phần tài liệu tham khảo. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích thực trạng CNHT trong các KCX, KCN trên cơ sở chọn phân tích CNHT trên một số ngành công nghiệp mà thành phố Hồ Chí Minh xác định tập trung phát triển như cơ khí,điện tử - công nghệ thông tin, hóa dược – cao su, chế biến tinh lương thực – thực phẩm, đồng thời có sự kết hợphọc hỏi chọn
- 5 lọc từ kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới về phát triển CNHT nhằm đề xuất các giải pháp phát triển CNHT giai đoạn 2015 – 2020. Đề tài đề xuất các giải pháp về chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển CNHT như chính sách ưu đãi tài chính liên quan lĩnh vực thuế, vốn; chính sách ưu đãi về đất đai; chính sách ưu đãi về khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực; hỗ trợ phát triển thị trường; phát triển kết cấu hạ tầng trong KCN để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào KCN trong đó có các doanh nghiệp CNHT. Trong các giải pháp đề xuất thì trọng tâm nhất là giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng trong các KCX, KCN TP. HCM gồm xây dựng mặt bằng nhà xưởng cao tầng và thành lập cụm CNHT trong khu công nghiệp nhằm tập trung thu hút đầu tư CNHT và phát triển CNHT một cách có hệ thống, hoàn chỉnh, đúng định hướng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lĩnh vực CNHT. Phạm vi nghiên cứu của đề tài đề cập đến những vấn đề liên quan đến CNHT tại các KCX, KCN TP. HCM. Tác giả phân tích sâu thực trạng phát triển CNHT tại các KCX, KCN trên 4 ngành công nghiệp trọng điểm từ năm 2011 đến nay. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tác giả đã đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp để phát triển mạnh mẽ ngành CNHT tại các KCX, KCN TP. HCM đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp khác nhau như: - Phương pháp phân tích – tổng hợp: nhằm phân tích rõ thực trạng của CNHT trên địa bàn Thành phố, từ đó tổng hợp rút ra những đóng góp tích cực và những mặt hạn chế của CNHT tại KCX, KCN, để đề ra những định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển CNHT tại KCX, KCN trong thời gian tới. - Phương pháp thống kê – khảo sát: tác giả thu thập các số liệu có sẵn theo chuỗi thời gian từ các cơ quan chuyên môn như Cục Thống kê Thành phố, Sở Công Thương, HEPZA làm cơ sở để nghiên cứu và thực hiện đề tài. - Phương pháp định tính: đề tài sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý luận
- 6 và thực tiễn dựa trên những quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội, cùng với những quan điểm, chính sách của Nhà nước để hệ thống hoá và phát triển cơ sở lý luận, xác định một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của các KCX, KCN TP. HCM, đánh giá sự phát triển CNHT tại các KCX, KCN TP. HCM. 6. Đóng góp và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài - Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về CNHT; áp dụng Lý thuyết cụm công nghiệp trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy phát triển CNHT ở các KCX, KCN và vai trò, vị trí quan trọng của CNHT đối với nền công nghiệp. - Đề tài đi sâu phân tích thực trạng của CNHT trong một số ngành công nghiệp, chỉ ra những đóng góp tích cực, hạn chế của CNHT đối với sự phát triển KCX, KCN. - Đề xuất những quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm phát triển CNHT trong KCX, KCN nói riêng nhằm góp phần phát triển KT – XH của Thành phố trong thời gian tới. - Đề tài có những đóng góp nhất định về thực tiễn làm cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách trên địa bàn TP. HCM cũng như địa phương trong cả nước nhằm đưa ra những biện pháp để CNHT phát triển mạnh mẽ, thực hiện thành công CNH, HĐH đất nước. Đồng thời làm tư liệu tham khảo cho sinh viên, học viên cao học nghiên cứu lĩnh vực liên quan đến CNHT. 7. Kết cấu nội dung của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP Chương 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020.
- 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP 1.1 Khái niệm công nghiệp hỗ trợ Công nghiệp hỗ trợ (CNHT) được định nghĩa khác nhau ở các quốc gia khác nhau tùy thuộc vào đặc trưng của mỗi nước. Tại Thái Lan, định nghĩa CNHT là ngành công nghiệp cung cấp các linh phụ kiện máy móc và các dịch vụ kiểm tra, đóng gói kiểm tra cho các ngành công nghiệp cơ bản, và nhấn mạnh rằng các bộ phận kim loại và công nghiệp chế tạo, ngành sản xuất phụ tùng ô tô và phụ tùng điện, điện tử là những ngành công nghiệp phụ trợ quan trọng. Trong khi Hàn Quốc không sử dụng khái niệm CNHT mà dùng khái niệm công nghiệp vật liệu và linh kiện (Materials and Component Industry). Trong đó, vật liệu (materials) là vật chất cơ bản để cấu thành nên một phụ kiện hoặc một chế phẩm; chính sách phát triển của Hàn Quốc rất coi trọng ngành công nghiệp vật liệu, một số vật liệu tiêu biểu được xem là gốc rễ của các ngành công nghiệp, làm nền tảng cho sự phát triển và tăng cường năng lực cạnh tranh trong các ngành công nghiệp chế tạo, ví dụ như: kim loại, hóa học, sợi vải, sản phẩm nung như đất sét, đá, gốm (đã qua xử lý)…. Linh kiện (component) là những bộ phận không có chức năng độc lập, được kết hợp với các sản phẩm khác để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh, ví dụ như các bộ phận trong động cơ, các bo mạch điện tử… được minh họa trong hình 1.1
- 8 Hình 1.1 Vật liệu và linh kiện trong chuỗi cung ứng Tại Nhật Bản, theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (JCCI), định nghĩa CNHT (Supporting Industry) bao gồm các ngành cung cấp nguyên liệu và bộ phận cho các nhà lắp ráp, do đó, CNHT của Nhật Bản trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn sản xuất vật liệu để hỗ trợ cho các ngành, đặc biệt là ngành sắt thép, ngành nhựa…và giai đoạn tiếp theo là sản xuất ra các phụ kiện; trong đó, ngành sản xuất nguyên liệu là ngành công nghiệp cơ bản, đóng vai trò nền tảng, dựa trên những công nghệ truyền thống như gia công áp lực và hàn (đúc, rèn, dập, cắt, hàn), công nghệ gia công cắt gọt (tiện, phay, bào, mài…) cho đến các công nghệ nhiệt luyện, công nghệ chế tạo tiên tiến như cắt bằng tia laser, công nghệ in 3D,… Mỗi ngành công nghiệp đều có CNHT riêng, ví dụ hình 1.2 mô tả CNHT sản xuất ô tô
- 9 Sản xuất Ô tô Sản xuất khung xe Tầng 1 Sản xuất thiết bị Hầu hết là doanh nghiệp vừa và nhỏ Sản xuất máy Sản xuất Linh kiện Tầng 2 Sản xuấtVật liệu Sản xuấtLắp ráp Sản xuấtChế biến Sản xuấtDụng cụ Sản xuấtLinh kiện Tầng 3 Sản xuất Vật liệu Sản xuấtLắp ráp Sản xuấtChế biến Sản xuấtDụng cụ Nguồn: Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản – METI, 2014. Hình 1.2 Ngành công nghiệp sản xuất ô tô [28] Tại Việt Nam, CNHT được định nghĩa trong Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Chính sách phát triển một số ngành Công nghiệp hỗ trợ”. Theo đó, công nghiệp hỗ trợ được định nghĩa là “các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng”. [21] Sản phẩm của CNHT bao gồm vật liệu, phụ tùng, linh kiện mang tính chất bán thành phẩm, để cung cấp cho khâu lắp ráp, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh, minh hoạ nhận diện CNHT trong chuỗi hoạt động của các ngành công nghiệp như Hình 1.3
- 10 Nghiên cứu thiết kế Nhóm hoạt động lõi Nhóm hoạt đông hỗ trợ: Ngành CNHT Máy công cụ Nguyên vật liệu CN vật liệu, sơ chế CN chế tạo, chế CN lắp ráp thô: biến; CN lắp ráp hoàn chỉnh bộ phận sản phẩm - Quặng kim loại Sản phẩm - Cát, đá CNHT - Mủ cao su - Bông, tơ - Dầu thô - Tôm, cá - Chi tiết máy, linh - Sắt, thép kiện, phụ tùng; bộ Các loại sản - Lúa, ngô, sắn - Xi măng, gạch, phận máy. phẩm hoàn - … ngói - Bê tông, gạch ốp… chỉnh - Nhựa, cao su - Nệm mút, vỏnhựa,.. - Sợi - Vải - Nhựa, xăng, - Vỏ xe các loại dầu - Bún, mì sợi - Hải sản - Hải sản đông hộp - Gạo, bột mì - … - … Nguồn: Huỳnh Thanh Điền, 2014. Hình 1.3: Nhận diện CNHT trong chuỗi hoạt động của các ngành công nghiệp Các ngành công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Việt Nam được xác định là dệt may, da giày, điện tử - tin học, lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo và công nghiệp công nghệ cao.[12] 1.2 Vai trò của CNHT Một là, quyết định khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp. CNHT được coi là ngành sản xuất nền tảng của ngành công nghiệp chính yếu, thông qua việc cung cấp linh kiện, phụ tùng và các qui trình kỹ thuật. Công
- 11 nghiệp hỗ trợ không phải là ngành công nghiệp mang tính chất “phụ trợ” hay “hỗ trợ”, đây là ngành xương sống của nền công nghiệp quốc gia. Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu, Công nghiệp quốc gia không thể tồn tại và phát triển được nếu không có ngành CNHT phát triển bởi công nghiệp hỗ trợ quyết định giá thành sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm cuối cùng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Việc dựa vào linh kiện và phụ tùng nhập khẩu đã làm tăng chi phí sản xuất, tăng nguy cơ nhập siêu, tính cạnh tranh của sản phẩm thấp. Bên cạnh đó, khi nhu cầu thị trường có thay đổi, khả năng thay đổi để thích ứng với yêu cầu của thị trường của các sản phẩm công nghiệp hoàn chỉnh thấp do không chủ động được nguyên liệu đầu vào. Hai là, CNHT tăng tính chủ động cho nền kinh tế. CNHT được coi là ngành sản xuất nền tảng của ngành công nghiệp chính yếu, thông qua việc cung cấp các phụ tùng, linh kiện và các qui trình xử lý kỹ thuật. Nếu CNHT trong nước không phát triển thì các ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp sẽ phải lệ thuộc vào nước ngoài đặc biệt trong trường hợp có biến động về quan hệ ngoại giao, khi đó ngành chế tạo ở quốc gia này chỉ là ngành gia công, lắp ráp đơn thuần và khả năng cạnh tranh rất thấp và phụ thuộc vào bên ngoài. Như vậy phát triển CNHT sẽ đảm bảo tính chủ động cho nền kinh tế. Một quốc gia phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu và thu hút đầu tư FDI như Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, với ngành CNHT có năng lực cạnh tranh tốt đảm bảo cho các sản phẩm công nghiệp có tính cạnh tranh cao, nhờ đó, có thể duy trì nguồn vốn FDI cho ngành lắp ráp cuối cùng tương đối lâu. Việc chủ động được nguyên liệu đầu vào cho sản xuất sẽ giảm nhập siêu, tăng dự trữ ngoại hối, giảm sức ép lên cán cân thanh toán, đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng bền vững trong dài hạn. Trong bối cảnh tình hình biển Đông còn nhiều phức tạp do Trung Quốc hạ đặt trái phép giàn khoan HD981, việc phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh hưởng lớn đến sản xuất trong nước và độc lập tự chủ của đất nước, càng cho thấy sự cấp thiết phải đặt ngành CNHT ở vị trí cao hơn các ngành khác trong ưu tiên phát triển. Ba là, CNHT thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn