Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
lượt xem 4
download
Luận văn nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về Quản lý nợ thuế; đánh giá thực trạng nợ thuế, công tác Quản lý nợ tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên; đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỒ THỊ PHƯƠNG LINH GIẢP PHÁP QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỒ THỊ PHƯƠNG LINH GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Hồ Viết Tiến Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là đề tài nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hồ Viết Tiến. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hồ Thị Phương Linh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do cho ̣n đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Đố i tươ ̣ng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 5. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ ................................................................................................ 4 1.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên .................................................................. 4 1.2. Vấn đề quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .................................................. 4 1.2.1. Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ....................................... 4 1.2.1.1. Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế và kế toán thuế ........................ 4 1.2.1.2. Công tác kiểm tra, thanh tra và chống thất thu ngân sách: ............................ 5 1.2.1.3. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: ............................... 5 1.2.1.4. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ................................................................ 6 1.2.2. Lựa chọn vấn đề quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .......................... 6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ............................................................................................. 9 2.1. Nội dung quản lý thuế .......................................................................................... 9 2.2. Nội dung quản lý nợ thuế ................................................................................... 10
- 2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ...................... 13 2.3.1. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế ............................................................... 13 2.3.1.1. Công tác xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ ................................................ 16 2.3.1.2. Công tác phân loại nợ thuế, lập nhật ký, sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ 17 2.3.1.3. Công tác đôn đốc thu nộp............................................................................. 19 2.3.1.4. Công tác cưỡng chế nợ thuế: ........................................................................ 21 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 23 2.3.2.1. Hạn chế......................................................................................................... 23 2.3.2.2. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ..................................................................... 24 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ........................................................................................................................... 28 3.1. Định hướng và nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 2016 - 2020 ........................................................................................................................... 28 3.1.1. Nhiệm vụ thu NSNN Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 2016 – 2020.. 28 3.1.2. Định hướng của Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 2016 - 2020 .......... 29 3.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ............................................................................................................................ 30 3.2.1. Đẩy mạnh công tác quản lý, đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế........................... 30 3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục với NNT ..................................... 30 3.2.3. Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa bộ phận quản lý nợ và các bộ phận có liên quan trong công tác quản lý nợ thuế .................................................................. 31 3.2.4. Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nợ thuế của Cục Thuế.............................. 32 3.2.5. Tăng cường trách nhiệm của bộ phận quản lý nợ và công chức thuế trong quản lý nợ thuế .......................................................................................................... 32 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN................ 34 4.1. Tăng cường công tác quản lý, đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế ........................... 34 4.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục với NNT ...................................... 35
- 4.3. Tăng cường sự phối hợp giữa bộ phận quản lý nợ thuế và các bộ phận có liên quan khác trong quản lý nợ và đôn đốc thu nộp thuế ............................................... 37 4.4. Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nợ thuế của Cục Thuế................................. 38 4.5. Tăng cường trách nhiệm của bộ phận quản lý nợ và công chức thuế trong quản lý nợ thuế ................................................................................................................... 39 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 41 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 41 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 41 5.2.1. Kiến nghị với Bộ tài chính và Tổng Cục thuế ................................................ 41 5.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Yên ................................................................ 42 5.2.3. Kiến nghị với các cơ quan, tổ chức liên quan ................................................. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CQT : Cơ quan thuế CNTT : Công nghệ thông tin GTGT : Giá trị gia tăng KBNN : Kho bac nhà nước NSNN : Ngân sách Nhà nước NNT : Người nộp thuế QLN&CCNT: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN : Thu nhập doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh UBND : Uỷ ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 1.1 Dự toán và kết quả thực hiện thu NSNN từ năm 2013 đến 2017 7 2.1 Số liệu nợ NSNN chi tiết từ năm 2013 đến 2017 17 2.2 Bảng tình hình nợ NSNN của các doanh nghiệp giải thể 19 2.3 Tỷ lệ nợ NSNN qua các năm phân loại theo tính chất nợ 21 2.4 Số lượng các biện pháp đôn đốc thu nợ đã thực hiện 24 2.5 Kết quả thực hiện cưỡng chế nợ thuế 25 Kết quả cưỡng chế nợ theo từng biện pháp thực hiện giai đoạn 2013- 2.6 26 2017
- DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Số hiệu Tên hình, sơ đồ Trang 2.1 Đồ thị Cơ cấu nợ thuế qua các năm 23
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do cho ̣n đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, tiền thu từ thuế đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước cũng như đảm bảo an sinh xã hội. Vì thế, thuế luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhà nước. Vậy nên, hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách là một trong những nhiệm vụ hàng đầu để thực hiện các mục tiêu chiến lược trong phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm an ninh xã hội và tăng phúc lợi cho người dân. Để hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách được giao, hàng năm ngành thuế Phú Yên đã không ngừng phấn đấu, triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiều biện pháp quản lý thu, huy động được nguồn thu lớn, ổn định cho ngân sách. Đồng thời, ngành thuế Phú Yên đã tích cực tham gia và triển khai kịp thời các chính sách của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và NNT thực hiện hoạt động SXKD và tuân thủ chính sách pháp luật thuế. Những hoạt động này không chỉ đóng góp cho sự phát triển của tỉnh mà còn cho cả sự nghiệp phát triển của toàn ngành thuế, cũng như góp phần cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nói chung. Tuy vậy, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp những năm gần đây còn gặp không ít khó khăn về tài chính, những rủi ro hoặc sự cố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật, dẫn đến nợ đọng thuế, gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nói trên. Và tại Cục thuế tỉnh Phú Yên cũng không nằm ngoài thực trạng này. Bên cạnh đó, một số tổ chức, cá nhân vẫn còn tâm lý chây ỳ, muốn chậm trễ, chiếm dụng tiền thuế, thậm chí còn có hiện tượng trốn thuế làm phát sinh số thuế nợ đọng. Hiện tượng nợ đọng thuế của các doanh nghiệp đã gây khó khăn trong công tác quản lý thu thuế của Cục Thuế. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu cần phải quản lý thuế tốt hơn nhằm nâng cao ý thức tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp và tăng cường nguồn thu vào NSNN. Vì vậy ngay từ đầu năm, công tác QLN&CCNT đã được lãnh đạo và công chức thuế của Cục Thuế tỉnh Phú Yên xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý thu thuế.
- 2 Cục Thuế tỉnh Phú Yên luôn đặt ra nhiệm vụ quản lý nợ thuế dưới 5% tổng số thu NSNN, nhưng những năm gần đây số nợ thuế có xu hướng tăng cao, không đạt được theo mục tiêu đặt ra. Trước tình hình đó, việc tăng cường công tác QLN&CCNT trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới đang là vấn đề cấp bách, đòi hỏi phải có những biện pháp khả thi để thực hiện tốt công tác này nhằm mang lại hiệu quả cao, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa NNT với nhau, chống thất thu NSNN, góp phần ổn định nguồn thu NSNN tại địa phương. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên” là cần thiết và có ý nghĩa thiết thực. 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về Quản lý nợ. - Đánh giá thực trạng nợ thuế, công tác Quản lý nợ tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 3. Đố i tươ ̣ng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là: Công tác Quản lý nợ. - Phạm vi nghiên cứu là: Công tác Quản lý nợ tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp phân tích và tổng hợp, các phương pháp định tính dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo thống kê chuyên ngành tài chính, thuế; được minh họa bằng số liệu tổng hợp từ thực tế, kết hợp phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá công tác Quản lý nợ tại Cục Thuế. - Đối tượng điều tra, khảo sát để thu thập thông tin là: Cơ quan quản lý thu thuế, Cán bộ thuế thuộc cơ quan quản lý thuế Cục Thuế tỉnh Phú Yên và đối tượng nộp thuế.
- 3 5. Cấu trúc của luận văn Luận văn gồm có các phần chính sau: Lời mở đầu. Chương 1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề về quản lý nợ thuế. Chương 2. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Chương 3. Giải pháp quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Chương 4. Kế hoạch thực hiện các giải pháp công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Chương 5. Kết luận và kiến nghị. Tài liệu tham khảo. Phụ lục.
- 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ 1.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên - Thực hiện cải cách bước I, ngành Thuế được tổ chức lại theo hệ thống chuyên ngành từ trung ương đến địa phương, chính thức đi vào hoạt động ngày 01/10/1990 theo Nghị định số 281/HĐBT ngày 07/8/1990 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ). Cục Thuế Phú Yên được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức thu ngân sách: Chi cục Thuế Công Thương Nghiệp, bộ phận Thu Quốc Doanh và Ban Thuế Nông Nghiệp. Ban đầu, tổ chức bộ máy gồm 07 Phòng và 07 Chi cục Thuế. Đến năm 1997, Cục Thuế Phú Yên có 09 phòng, 01 Tổ và 07 Chi cục Thuế. - Khi bước vào cải cách thuế bước II, triển khai thực hiện hiệu quả các Luật thuế mới, ngành Thuế Phú Yên đã khẩn trương tổ chức lại bộ máy của ngành theo đúng quy định tại Thông tư số 110/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính, lúc này tổ chức bộ máy của ngành gồm: 10 phòng, 01 tổ và 07 Chi cục Thuế. - Do thay đổi địa giới hành chính để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành Thuế Phú Yên liên tục thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế. Đến nay, tổ chức bộ máy của ngành gồm: 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế trực thuộc. ( Nguồn: www.phuyen.tct.vn – Cục Thuế Phú Yên) 1.2. Vấn đề quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.2.1. Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.2.1.1. Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế và kế toán thuế Công tác kiểm kê, rà soát mã số thuế luôn được cơ quan thuế quan tâm và chú trọng, đảm bảo kiểm soát, nắm bắt kịp thời người nộp thuế, để đưa vào diện theo dõi, quản lý thuế; tăng cường việc rà soát thông tin người nộp thuế trên ứng dụng, kịp thời đôn đốc người nộp thuế bổ sung thông tin thay đổi để cập nhật thông tin phục vụ cho công tác quản lý thuế.
- 5 Công tác quản lý khai thuế quy định trong Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế được thực hiện chặt chẽ, đa số DN đều nộp tờ khai thuế, tờ khai quyết toán định kỳ đúng hạn, ít sai sót, tỷ lệ tờ khai nộp đúng hạn đạt trên 98%. Các trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế chủ yếu là do DN bỏ địa điểm kinh doanh, chờ làm thủ tục giải thể; các trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai thuế thiếu sót đều được thông báo nhắc nhở và xử phạt đúng quy định. 1.2.1.2. Công tác kiểm tra, thanh tra và chống thất thu ngân sách: Công tác thanh tra, kiểm tra thuế luôn được quan tâm, Lãnh đạo ngành Thuế Phú Yên đã bố trí, sắp xếp hợp lý công việc nhằm tập trung nguồn lực cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Cùng với thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc tổng hợp phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi gian lận và chiếm đoạt tiền thuế cũng được chú trọng. Thường xuyên nghiên cứu, nâng cao chất lượng phân tích hồ sơ khai thuế, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra. Bên cạnh đó đã tập trung thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, doanh nghiệp nhiều năm chưa được thanh tra, kiểm tra, đồng thời triển khai nhiều biện pháp tăng cường công tác chống thất thu thuế trên nhiều lĩnh vực. 1.2.1.3. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Ngành thuế Phú Yên đã triển khai thực hiện nhiều biện pháp quản lý nợ thuế; các địa phương thành lập Ban chỉ đạo đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế; Xây dựng và giao chỉ tiêu thu nợ thuế đến từng Đơn vị, tăng cường áp dụng các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế theo đúng quy định, quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; Hàng tháng, xây dựng kế hoạch thu tiền thuế nợ chi tiết đối với từng người nộp thuế, từng khoản thu, sắc thuế, từng địa bàn, khu vực kinh tế, đồng thời, đề ra các biện pháp thực hiện kế hoạch có hiệu quả để đạt được chỉ tiêu.đã đề ra nhiều giải pháp trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ thuế phát sinh mới, phấn đấu thực hiện đạt chỉ tiêu thu nợ do Tổng cục Thuế giao, góp phần hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước.
- 6 1.2.1.4. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT Cục Thuế Phú Yên đã thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế và cộng đồng xã hội dưới nhiều hình thức: báo hình, báo nói, báo viết, tư vấn trực tiếp, trả lời bằng văn bản, trong đó tập trung phổ biến các chính sách thuế và quản lý thuế mới đến người nộp thuế, đặc biệt là những nội dung về cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế. Phối hợp cùng với VTV Phú Yên, Báo Phú Yên, Đài Phát thanh truyền hình Tỉnh, Bản tin Ban Tuyên giáo thực hiện phóng sự, viết tin bài tuyên truyền chính sách mới, tập huấn cho CBCC ngành, tập huấn cho NNT, phát và tiếp nhận tờ khai, công tác phối hợp với UBND xã, Phường đồng thời ghi nhận ý kiến của hộ kinh doanh về công tác lập bộ. Công tác tuyên truyền được triển khai mạnh mẽ ở tất cả các cấp trong toàn ngành Thuế. 1.2.2. Lựa chọn vấn đề quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Phú Yên luôn nỗ lực phấn đấu khai thác triệt để các nguồn thu vào NSNN .Tuy địa bàn còn nhiều khó khăn như: SXKD của các thành phần kinh tế còn gặp nhiều khó khăn do năng lực cạnh tranh chưa cao trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và ảnh hưởng của thị trường, rất ít doanh nghiệp có bước đột phá đáng kể, còn lại hầu hết chỉ duy trì hoạt động ở mức cầm chừng, chưa có nhiều thay đổi; một số doanh nghiệp thua lỗ, khó khăn về tài chính chưa thể cải thiện được tình hình. Bên cạnh đó, đầu năm thời tiết khô hạn gay gắt, cuối năm tình hình mưa lụt lớn diễn ra trên diện rộng, kéo dài và liên tục ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, đời sống người nông dân, sức mua của xã hội sụt giảm. Nhưng với sự chỉ đạo thường xuyên về mọi mặt của chính quyền địa phương; sự chỉ đạo kịp thời về nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; sự phối hợp chặt chẽ của các ngành, các cấp; đặc biệt là sự đồng thuận của cộng đồng doanh nghiệp đã nỗ lực vượt qua khó khăn, phát triển sản xuất kinh doanh, cùng với sự quyết tâm phấn đấu của toàn thể công chức ngành Thuế tỉnh, nhiệm vụ công tác thuế từ năm 2013 đến năm 2017 đã đạt được những kết quả quan trọng, góp phần vào việc cân đối thu chi NSNN trên địa bàn Tỉnh, kết quả cụ thể như sau:
- 7 Bảng 1.1: Dự toán và kết quả thực hiện thu NSNN từ năm 2013 đến 2017 ĐVT: Tỷ đồng STT Nội dung 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng dự toán thu 1 1.850 1.842,0 2.424,5 3.201 3677 NSNN 2 Kết quả thu NSNN 1.929 2.195,7 2.570 3.207,4 3.677 Phần trăm đạt được so 104,3% 3 119,2% 106,0% 100,2% 100% với dự toán 4 Tổng số thuế nợ 282,19 294,01 303 335,85 342,61 5 Tỷ lệ tăng nợ 4,19% 3,06% 10,84% 2,01% Tỷ lệ nợ/ Tổng thu 6 14,6% 13,4% 11,8% 10,5% 9,32% NSNN “Nguồn: Báo cáo tổng kết Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2013 đến 2017” Nhìn chung trong 5 năm qua công tác thu thuế đều vượt kế hoạch, với tốc độ tăng thu khá cao, tương đối ổn định. Thu NSNN năm 2013 là 1.929 tỷ đồng, đạt 104,3% dự toán thu năm 2013. Năm 2014, thu NSNN đạt 2.195,7 tỷ đồng, đạt 119,2% dự toán năm 2014, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm 2013. Năm 2015, thu NSNN là 2.570 tỷ đồng, đạt 106% so với dự toán năm 2015, tăng 17,05% so với cùng kỳ năm 2014. Đến năm 2017, thu NSNN là 3.677 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán năm 2017, tăng 14,64% so với cùng kỳ năm 2016. Đây là kết quả đáng ghi nhận về công tác thu thuế của Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Bên cạnh đó, tổng số thuế nợ cũng tăng dần theo từng năm. Năm 2013 tổng nợ là 282,19 tỷ đồng, năm 2014 là 294,01 tỷ đồng, tăng 4,19% so với cùng kỳ năm 2013. Năm 2016 tăng đột biến lên 335,85 tỷ đồng, tỷ lệ tăng nợ đến 10,84% so với cùng kỳ năm 2015. Đến năm 2017 tỷ lệ tăng nợ giảm xuống còn 2,01% nhưng tổng số thuế nợ vẫn ở mức 342,61 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ trên tổng thu NSNN cũng ở mức cao, trên mức 9%, tuy nhiên, tỷ lệ này có xu hướng giảm qua các năm. Trong đó, tỷ lệ nợ/tổng thu ngân sách của năm 2013 là 14,6% nhưng đến năm 2017 tỷ lệ này tiếp tục giảm xuống còn 9,32%. Trong những năm gần đây, công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên được quan tâm hơn thông qua việc theo dõi, đôn đốc thường xuyên và tích cực thực hiện các biện pháp xử lý tiền nợ thuế. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp những
- 8 năm gần đây còn gặp không ít khó khăn, hoạt động SXKD chưa đạt hiệu quả cao; một bộ phận doanh nghiệp bị thua lỗ kéo dài, mất cân đối về tài chính và lâm vào tình trạng giải thể, phá sản... dẫn đến một số doanh nghiệp không có khả năng nộp thuế đúng hạn. Bên cạnh đó, một số tổ chức, cá nhân vẫn còn tâm lý chây ỳ, muốn chậm trễ,dây dưa kéo dài không thực hiện nộp tiền vào NSNN dù CQT đã nhiều lần thông báo, nhắc nhở, thực hiện cưỡng chế. Do đó số nợ tiền thuế qua các năm cũng dần gia tăng. Hiện tượng nợ đọng thuế của các doanh nghiệp đã gây khó khăn trong công tác quản lý thu thuế của Cục Thuế. Chính vì thế, mặc dù Cục Thuế đã thực hiện các bước quản lý nợ thuế theo đúng quy trình nhưng số nợ thuế vẫn tăng qua từng năm. Số nợ gia tăng làm cho NSNN ngày càng thất thu. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu cần phải quản lý thuế tốt hơn nhằm nâng cao ý thức tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp và tăng cường nguồn thu vào NSNN. Xuất phát từ sự cần thiết phải quản lý thuế nợ thuế trên địa bàn tỉnh đòi hỏi phải có những biện pháp khả thi cấp thiết để khắc phục những mặt hạn chế đó nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế.
- 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 2.1. Nội dung quản lý thuế Một là, Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế Đăng ký thuế là việc người nộp thuế thực hiện khai báo sự hiện diện của mình và nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một số) loại thuế với cơ quan quản lý thuế. Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ kê khai theo qui định của từng luật thuế, Pháp luật thuế. Người nộp thuế sử dụng hồ sơ khai thuế của từng loại thuế theo qui định của Luật quản lý thuế để kê khai số thuế phải nộp với cơ quan thuế và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong h ồ sơ khai thuế. Ấn định thuế là việc cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp và yêu cầu người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế trong trường hợp người nộp thuế không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực. Hai là, thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế đối với các tổ chức cá nhân thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật thuế và các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp và NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp. Cơ quan thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định tai các văn bản pháp luật về thuế. Ba là, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên các trường hợp được xóa tiền nợ thuế, tiền phạt: - Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
- 10 - Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. Bốn là, kiểm tra thuế, thanh tra thuế Kiểm tra thuế, thanh tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tính hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm đảm bảo pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội. Năm là, quản lý thu nợ thuế “Quản lý nợ thuế là hoạt động của CQT nhằm đôn đốc số tiền thuế đã kê khai nhưng chưa nộp vào NSNN (còn gọi là tiền thuế nợ)” (Học viện tài chính, 2010, tr.323). Đó chính là quá trình CQT tổ chức và thực thi các quy trình quản lý thu thuế sao cho đôn đốc số tiền thuế nợ nộp ngân sách ở mức cao nhất với chi phí thấp nhất. Sáu là, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Tố cáo là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. 2.2. Nội dung quản lý nợ thuế Toàn bộ nội dung và quy trình quản lý nợ thuế áp dụng cho các cấp CQT hiện hành ở Việt Nam thể hiện khái quát qua sơ đồ sau:
- 11 Bước 1: Xây dựng - Xác định, lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ chỉ tiêu thu tiền thuế nợ - Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ - Phân công công chức quản lý nợ Bước 2: Đôn đốc - Phân loại tiền thuế nợ và lập sổ theo dõi nợ thu và xử lý tiền - Thực hiện đôn đốc thu nộp thuế nợ - Phân tích, đánh giá và xử lý nợ Bước 3: Báo cáo - Lập và gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý - Lưu trữ tài liệu về quản lý nợ nợ thuế - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu nợ Hình 2.1. Sơ đồ quy trình quản lý nợ thuế tại các cơ quan thuế Dựa vào sơ đồ trên, ta thấy quy trình quản lý nợ thuế được chia thành các bước sau: Bước 1: Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ: (1.1) Xác định, lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ - Số tiền thuế nợ năm thực hiện dựa vào số liệu tại thời điểm 31/10 hàng năm. - Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch. 1.2) Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ trên cơ sở phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Bước 2: Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ (2.1) Phân công quản lý nợ thuế Phân công quản lý nợ thuế cho công chức quản lý nợ thực hiện theo loại hình doanh nghiệp, sắc thuế, ngành nghề, địa bàn ... (2.2) Phân loại tiền thuế nợ và lập sổ theo dõi nợ Căn cứ vào tiêu chí theo quy trình Quản lý nợ thuế do Tổng cục thuế ban hành, công chức phân loại các khoản nợ theo nguyên nhân, tình trạng và tuổi nợ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn