intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2017 - 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

55
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở những lý luận và thực tiễn của hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp vào các quốc gia, vùng lãnh thổ nói chung, địa bàn tỉnh Savannakhet nói riêng, đề xuất các giải pháp, đặc biệt là các giải pháp về quản lý kinh tế nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), địa bàn tỉnh Savannakhet trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2017 - 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH SAVANNAKHET NƯỚC CHDCND LÀO TRONG NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VỪA VÀ NHẸ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Atsaphone KHANTHASEN Hà Nội, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2017 - 2020 Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Họ tên học viên: Atsaphone KHANTHASEN Người hướng dẫn khoa học: TS. MAI NGUYÊN NGỌC Hà Nội, 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Atsaphone KHANTHASEN
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến TS. Mai Nguyên Ngọc đã trực tiếp hướng dẫn về kiến thức cũng như phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện Luận văn. Mặc dù bản thân cũng rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn nhưng do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và tất cả bạn bè. Cuối cùng, xin cám ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chia sẻ và động viên tôi hoàn thành bản luận văn này. Tác giả luận văn Atsaphone KHANTHASEN
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG .....................................................................6 1.1. Khái quát về đầu tư và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................6 1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm và các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................10 1.1.3. Ý nghĩa của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............................14 1.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương ...............15 1.2.1. Hoạt động xúc tiến đầu tư ........................................................................15 1.2.2. Xây dựng môi trường đầu tư ....................................................................15 1.2.3. Các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương 16 1.2.4. Cơ cấu thu hút vốn FDI vào địa phương ..................................................19 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa phương .....................................................................................................21 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương ...................................................................................................................23 1.3.1. Các nhân tố môi trường kinh tế vĩ mô .....................................................23 1.3.2. Các nhân tố của địa phương tiếp nhận vốn FDI.......................................25 1.3.3. Các nhân tố liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài ...................................28 1.3.4. Các nhân tố đặc thù ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ ............................................29 1.4. Kinh nghiệm của một số nước châu Á và các tỉnh, thành phố tại CHDCND Lào trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................32
  6. iv 1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước châu Á .....................................................32 1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh thành của Lào ...........................................34 1.4.3. Bài học rút ra cho tỉnh Savannakhet ........................................................37 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH SAVANNAKHET NƯỚC CHDCND LÀO TRONG NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VỪA VÀ NHẸ ......................................40 2.1. Tổng quan về ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tại CHDCND Lào ....40 2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ ..42 2.3. Thực trạng thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào giai đoạn 2013 – 2017 ...........................45 2.3.1. Đánh giá các nhân tố, các chính sách ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI vào tỉnh Savannakhet trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ ......................45 2.3.2. Tình hình vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 ...................................................................52 2.3.3. Thực trạng sử dụng vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet .........................................................................................58 2.4. Đánh giá khái quát tình hình thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào ..................................62 2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................62 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ........................................................66 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................................72 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH SAVANNAKHET NƯỚC CHDCND LÀO TRONG NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VỪA VÀ NHẸ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 ...............................................................................................................73 3.1. Cơ hội, thách thức và định hướng thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào ..................................73 3.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới ..........................................................................73
  7. v 3.1.2. Xu hướng của dòng vốn FDI toàn cầu .....................................................74 3.1.3. Cơ hội và thách thức đối với Savannakhet trong thu hút vốn FDI ..........75 3.1.4. Định hướng thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào giai đoạn 2017 - 2020 ..................77 3.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào giai đoạn 2017 - 2020.................78 3.2.1. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài ..................................................................................78 3.2.2. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thu hút vốn FDI .........................................80 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch các khu công nghiệp vừa và nhẹ.81 3.2.4. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ...................................................................82 3.2.5. Cải cách thủ tục hành chính .....................................................................83 3.2.6. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực .............................................................85 3.2.7. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và thực hiện các biện pháp chống chuyển giá ..........................................................................................................86 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................87 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .....................................................................87 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ liên quan ...................................88 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT Hợp đồng xây dựng-kinh doanh và chuyển giao BTO Hợp đồng xây dựng-chuyển giao và kinh doanh BT Hợp đồng xây dựng và chuyển giao ppp Hợp tác công – tư ODA Hỗ trợ phát triển chính thức MNCs Các công ty đa quốc gia TNCs Các công ty xuyên quốc gia R&D Nghiên cứu và triển khai OECD Tổ chức họp tác và phát triển kinh tế WTO Tổ chức thương mại thê giới UNCTAD Diễn đàn Thương mại và Phát triển của Liên hiệp quốc IMF Quỹ tiền tệ quốc tế WB Ngân hàng thế giới VTH Vôn thực hiện VĐK Vốn đăng ký KCN, KKT, KCX Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu chế xuất ICOR Hệ số sử dụng vốn UBND Uỷ ban nhân dân PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tinh ĐTTN Đâu tư trong nước VA Giá trị gia tăng NV Vôn thực hiện ĐTTN Đâu tư trong nước NSNN Ngân sách nhà nước USD Đồng đô la Mỹ KIP Đồng tiền Lào
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Savannakhet giai đoạn 2012 - 2015 .....44 Bảng 2.2. Số dự án và vốn FDI vào tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 .........52 Bảng 2.3: Tình hình phân bổ vốn FDI theo lĩnh vực kinh tế tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 ......................................................................................53 Bảng 2.4: Các nước đầu tư nhiều nhất vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 .........................................................55 Bảng 2.5: Hình thức vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 ...........................................56 Bảng 2.6: Nhịp độ tăng giảm vốn FDI theo hình thức doanh nghiệp có vốn hỗn hợp vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 .....57 Bảng 2.7: Nhịp độ tăng giảm vốn FDI theo hình thức 100% vốn nước ngoài vào vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 57 Bảng 2.8: Hệ số ICOR khu vực FDI của tỉnh Savannakhet và cả nước ...................58 Bảng 2.9: Năng suất lao động của khu vực FDI trong ngành công nghiệp vừa và nhẹ của tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 ...........................................59 Bảng 2.10: Đóng góp của khu vực FDI trong ngành công nghiệp vừa và nhẹ theo giá thực tế trong GDP tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 ..............60 Bảng 2.11: Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI trong ngành công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 ...........................................61 Bảng 2.12: Thu ngân sách khu vực FDI trong ngành công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017 .........................................................62
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU LUẬN VĂN Sau quá trình tìm hiểu nguyên cứu đề tài: “ Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2017 – 2020”. Trong bài luận văn đã thu được những kết quả sau: Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài: Cải thiện, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật là cơ sở để thu hút và thực hiện các dự án FDI có hiệu quả. Đồng thời tiếp tục hiện đại hoá, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng bởi đây không chỉ là điều kiện để tăng sự hấp dẫn của môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi triển khai các dự án mà còn là cơ hội để tỉnh tăng thu hút FDI vào lĩnh vực hạ tầng. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thu hút vốn FDI: Cần thành lập tổ xúc tiến đầu tư trực thuộc UBND tỉnh. Tạo dựng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho nhà đầu tư nước ngoài trong suốt quá trình đầu tư và tăng cường ngân sách cho các hoạt động xúc tiến đầu tư. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch các khu công nghiệp vừa và nhẹ: Thực hiện thống nhất các quy định mới của Luật Đầu tư trong công tác quy hoạch. Tiến hành rà soát, điều chỉnh, phê chuẩn và công bố các quy hoạch về kết cấu hạ tầng trong những năm tới làm cơ sở để thu hút phát triển kết cấu hạ tầng, khẩn trương triển khai các loại quy hoạch ngành, xây dựng, phát triển đô Cải cách thủ tục hành chính: Thường xuyên thực hiện cải cách thủ tục hành chính, loại bỏ các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết, gây phiền toái cho các nhà đầu tư theo định hướng phát triển kinh tế xã hội dựa trên cơ sở pháp luật không cấm là làm được. Tuy nhiên, do những hạn chế về hiểu biết của cá nhân và khả năng có hạn nên luận văn của tôi còn rất nhiều thiếu sót. Những giải pháp trên mới chỉ dừng lại ở những gợi ý chung, để thực hiện chúng cần phải có thời gian nghiên cứu, tìm hiểu kỹ hơn để xây dựng thành chương trình hành động cụ thể phù hợp với tỉnh Savannakhet.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế thì vốn là rất quan trọng, nhiều khi mang tính quyết định. Thu hút đầu tư và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả là chìa khóa thành công cho sự phát triển của mọi quốc gia, đặc biệt đối với nền kinh tế còn đang phát triển. Cùng với nhiều địa phương tại CHDCND Lào, những năm qua, tỉnh Savannakhet có nhiều cố gắng trong hoạt động xúc tiến đầu tư, ban hành nhiều cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo lập môi trường thuận lợi … để thu hút vốn đầu tư. Nhờ đó, số lượng vốn đầu tư cả trong và ngoài nước, đặc biệt là vốn đầu tư trực tiếp của các nhà đầu tư không ngừng tăng lên. Kết quả hoạt động từ các dự án của các nhà đầu tư đã góp phần quan trọng vào việc tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế môt cách tích cực, đúng hướng. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, từ các tỉnh, thành phố ngoài tỉnh thật sự đã trở thành một bộ phận cấu thành của nền kinh tế địa phương. Như Đại hội Đảng Nhân dân cách mạng Lào toàn quốc lần thứ X đã khẳng định: “... Phát huy nội lực, xem đó là nhân tố quyết định đối với sự phát triển, đồng thời coi trọng huy động các nguồn ngoại lực; thông qua hội nhập và hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài để phát huy nội lực mạnh hơn...”. Đại hội Đảng bộ tỉnh Savannakhet lần thứ XVI, Nhiệm kỳ 2011 - 2015 cũng đã tiếp tục nhấn mạnh: “… Có chính sách huy động mọi nguồn vốn từ trong dân, từ ngoại tỉnh, từ nước ngoài, từ ngân sách… cho đầu tư phát triển .. Vận dụng các quy định của pháp luật , ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, thông thoáng, thuận lợi cho nhà đầu tư”. Tuy vậy, so với nhiều địa phương khác và đặc biệt là so với nhu cầu vốn đầu tư để góp phần đẩy nhanh hơn tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế của tỉnh, thì hoạt động thu hút đầu tư nói chung và thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ ở tỉnh Savannakhet còn nhiều yếu kém, bất cập. Việc phân tích khoa học, tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp cơ bản để thu hút được nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ tại tỉnh Savannakhet trong thời gian tới là một nhiệm vụ cần thiết, cấp bách.
  12. 2 Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả chọn vấn đề: “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2017 - 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hoạt động đầu tư nói chung đã có nhiều công trình nghiên cứu, đề cập ở nhiều khía cạnh hay giác độ khác nhau. Những năm gần đây có một số công trình nghiên cứu, một số bài viết xung quanh vấn đề: Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển; thu hút và quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hay nghiên cứu hoạt động thu hút đầu tư vào KCN, KCX… Đáng chú ý một số công trình của nước ngoài (Việt Nam) như sau: + Tống Quốc Đạt (2014): “Những giải pháp chủ yếu nhằm điều chỉnh cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020” Luận án Tiến sỹ, chuyên ngành Quản lý và KHH trường Đại học KTQD. + Nguyễn Thị Mai Hương (2013): “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” - Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Thương mại. Trong luận văn này, tác giả đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ ở Việt Nam hiện nay về các nội dung như: “quy mô vốn FDI; cơ cấu vốn FDI theo tiêu chí ngành công nghiệp, theo hình thức đầu tư, đối tác đầu tư và theo địa phương nhận đầu tư. Từ đó tìm hiểu nguyên nhân khiến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ ở Việt Nam còn nhiều khó khăn và hạn chế; đưa ra được những giải pháp, chính sách góp phần đẩy mạnh việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp vừa và nhẹ ở Việt Nam trong tương lai. + Nguyễn Đẩu (2015): “Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển thành phố Viêng Chăn” Luận án Tiến sỹ, chuyên ngành Quản lý Kinh tế + Nguyễn Văn Thành (2013): “Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Nghệ An” Luận văn thạc sỹ,
  13. 3 chuyên ngành Kinh tế chính trị. Luận văn Hệ thống hóa lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung và vào ngành CN chế biến nông sản tỉnh Nghệ An nói riêng. Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành CN chế biến nông sản tại tỉnh Nghệ An, từ đó đưa ra nhận định đánh giá, đồng thời phân tích rõ nguyên nhân tồn tại những hạn chế. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành CN chế biến nông sản tỉnh Nghệ An. Đối với CHDCND Lào, đã có một số nghiên cứu sau: + Van Xay Sen Nhot (2013), “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các tỉnh miền núi phía Bắc ở Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Hành chính Quốc gia. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Phân tích, đánh giá một cách toàn diện thực trạng thu hút FDI tại các tỉnh miền núi phía Bắc (bao gồm 07 tỉnh: Oudom xay; Xayabury; Xieng Khoang; Bokeo; Phong Saly; Luang namtha; Luang prabang) ở CHDCND Lào trong thời gian qua. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để nâng cao khả năng thu hút FDI vào các tỉnh miền núi phía Bắc ở CHDCND Lào trong thời gian tới. + Khảy Khăm-Văn Na Vông Sỷ (2012), “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp nhẹ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào”, Luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. Luận văn nghiên cứu và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về thu hút FDI của một quốc gia. Đánh giá đúng thực trạng thu hút FDI trong ngành công nghiệp nhẹ của Lào thời gian qua và đưa ra các vấn đề tồn tại cần phải tiếp tục hoàn thiện. Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI trong ngành công nghiệp nhẹ CHDCND Lào thời gian tới. Hầu hết các công trình khoa học này tập trung nghiên cứu dưới giác độ thu hút, quản lý, sử dụng vốn đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài vào một địa phương cụ thể, vào các khu công nghiệp, tìm ra những khó khăn, thách thức hoặc các giải pháp để thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là chủ yếu.
  14. 4 Tuy vậy, cho đến nay, vẫn chưa có khoa học nào nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ cho tăng trưởng và phát triển kinh tế một cách có hệ thống dưới giác độ của một luận văn hay luận án chuyên ngành quản lý kinh tế. Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ hiện nay là vấn đề rất cần thiết. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn Mục tiêu: Trên cơ sở những lý luận và thực tiễn của hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp vào các quốc gia, vùng lãnh thổ nói chung, địa bàn tỉnh Savannakhet nói riêng, đề xuất các giải pháp, đặc biệt là các giải pháp về quản lý kinh tế nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), địa bàn tỉnh Savannakhet trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ trong những năm tới. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận có tính khoa học về thu hút vốn FDI vào địa phương. - Khảo sát kinh nghiệm của một số địa phương về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ. - Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư ở Savannakhet trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ thời gian qua. - Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Savannakhet trong những năm tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nguyên cứu tình hình hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Savannakhet giai đoạn 2013 - 2017, những tác động kinh tế xã hội liên quan và đưa ra giải pháp
  15. 5 giải thu hút đầu tư trực tiếp vào tỉnh Savannakhet trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ đoạn 2017-2020. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2013 - 2017 và phương hướng, giải pháp cơ bản để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp giai đoạn 2017 - 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Ngoài những phương pháp chung: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, hệ thống hóa, trừu tượng hóa, luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như: Phân tích theo mô hình thống kê, đánh giá, so sánh và tổng hợp từ các số liệu. Đồng thời, luận văn cũng kế thừa và sử dụng có chọn lọc những thông tin đã có trong các công trình nghiên cứu của một số nhà khoa học, nhà quản lý. 6. Đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào quốc gia, vùng lãnh thổ. - Đề xuất những giải pháp cơ bản có tính khả thi nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Savannakhet nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2017 - 2020 trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nước ở lĩnh vực thu hút đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế ở Savannakhet và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, chữ viết tắt, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ giai đoạn 2013 - 2017. Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI trong ngành sản xuất công nghiệp vừa và nhẹ tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào giai đoạn 2017 - 2020.
  16. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Khái quát về đầu tư và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Đầu tư phát triển Khái niệm Đầu tư phát triển là quá trình bỏ vốn ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà xưởng, thiết bị...) và tài sản trí tuệ (kiến thức, kỹ năng...), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm nhưng vì mục tiêu phát triển. Chủ thể đầu tư phát triển bao gồm người sở hữu vốn, hoặc được giao quản lý, sử dụng vốn đầu tư, các chủ thể này sẽ đầu tư phát triển với mục đích khác nhau: Đối với Nhà nước, là nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống các thành viên trong xã hội, đối với doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng và nhà đầu tư. Đặc điểm của đầu tư phát triển. Đầu tư phát triển ngoài mang đặc điểm của đầu tư thì còn có những đặc điểm riêng do yếu tố phát triển. Đặc điểm của đầu tư phát triển bao gồm: Đầu tư phát triển có sự gia tăng thêm về tài sản vật chất (nhà xưởng, máy móc, thiết bị...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá chuyên môn) và tài sản vô hình như bản quyền, phát minh sáng chế.. .các kết quả đạt được của đầu tư phát triển góp phần làm tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội và vì mục tiêu phát triển. Vốn bỏ ra thường lớn: Vốn ở đây được xét trên 4 khía cạnh, đó là vốn bằng tiền và vốn vật tư hàng hóa, vốn về lao động, vốn vô hình. Đối với vốn bằng tiền và vật tư hàng hóa thì trong quá trình thực hiện đầu tư đòi hỏi các chủ đầu tư phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn họp lý, xây dựng được các chính sách, kế hoạch đúng đắn, quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư, thực hiện đầu tư trọng tâm. Đối với lao động do lượng lao động ừong đầu tư phát triển cần về quy mô và chất lượng tốt nên trong công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và
  17. 7 đãi ngộ cần phải có kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại theo tiến độ. Thời gian đầu tư dài: Thời gian này được tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Có những dự án kéo dài hàng chục năm, vì thời gian dài cho nên trong quá trình đầu tư chủ đầu tư phải tránh tình trạng vốn lớn bị ứ đọng gây lãng phí, muốn thế thì phải tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng công ữình hạng mục. Độ rủi ro cao: Do thời gian đầu tư kéo dài, vốn bỏ ra lớn cho nên mức độ rủi ro thường cao. Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến, do từ phía chủ đầu tư quản lý kém, chất lượng sản phẩm không đủ yêu cầu... hoặc do sự biến động của thị trường về giá cả... 1.1.1.2. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển Nguồn vốn đầu tư trong nước Nguồn vốn nhà nước bao gồm 3 bộ phận: Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Đây là nguồn vốn được lấy từ ngân sách nhà nước, quy mô của nguồn vốn này phụ thuộc vào các khoản thu từ hoạt động kinh tế của đất nước mang lại, trong điều kiện kinh tế phát triển thì nguồn thu vào ngân sách nhà nước cao, ngược lại khi kinh tế bị suy thoái, lạm phát cao, tình hình kinh doanh gặp khủng hoảng thì rất khó khăn cho ngân sách Nhà nước. Ngân sách nhà nước dùng để chi tiêu cho các hoạt động của Nhà nước như chi cho hệ thống quản lý Nhà nước, chi quốc phòng an ninh và các hoạt động kinh tế của Nhà nước khác...Đặc biệt, ngân sách Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng thông qua việc đầu tư vào hạ tầng cơ sở, chi cho quản lý của Nhà nước và các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế vùng, đô thị và nông thôn.. .tạo cơ sở để thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế, ổn định xã hội. Tuy nhiên, do ngân sách Nhà nước bị giới hạn, các khoản chi ngày càng nhiều cho nên chỉ một số hạng mục, công trình quan trọng thì mới được ưu tiên sử dụng vốn từ ngân sách Nhà nước, còn các khoản đầu tư kinh tế xã hội khác thì phải huy động từ khu vực tư nhân. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Nguồn vốn này có đặc điểm là phải mang tính hoàn trả, không có sự bao cấp của Nhà nước. Chủ đầu tư là
  18. 8 người vay vốn từ Nhà nước, phải tính kỹ hiệu quả sử dụng vốn để sau khi thời hạn sử dụng phải hoàn trả cho Nhà nước cả gốc và lãi. Thông qua việc cho các chủ thể trong nền kinh tế vay để đầu tư phát triển, Nhà nước còn thực hiện công tác quản lý và điều tiết vĩ mô, khuyến khích phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng, lĩnh vực theo định hướng chiến lược của mình. Đứng ở khía cạnh là công cụ điều tiết vĩ mô đây chính là thực hiện mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng vốn tín dụng đầu tư còn khuyến khích phát triển những vùng kinh tế khó khăn, giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nguồn vốn từ các doanh nghiệp Nhà nước: Nguồn vốn này được lấy từ các doanh nghiệp mà nhà Nước có vốn góp chi phối, nguồn này bao gồm từ lợi nhuận giữ lại của các doanh nghiệp, vốn ban đầu từ Nhà nước,...nguồn vốn này đã đóng góp rất lớn vào tổng nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Nguồn vốn tư nhân: Bao gồm nguồn vốn tích lũy của dân cư và các doanh nghiệp. Nếu xã hội chỉ dựa vào nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển xã hội thì không đủ, cần có các nguồn vốn khác đó chính là khu vực tư nhân. Nguồn vốn này có đặc điểm là thuộc sở hữu riêng của các chủ thể trong nền kinh tế, do các chủ thể đó quyết định việc sử dụng. Trong tổng nguồn vốn đầu tư của xã hội, nguồn vốn này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài Thứ nhất, vốn FDI (Foreign Direct Investment): là nguồn vốn do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đồng thời tổ chức điều hành, quản lý. Thứ hai, vốn ODA (Official Development Assistance): là vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản viện trợ và cho vay với điều kiện ưu đãi. Nguồn vốn này thường dành cho các nước đang và kém phát ừiển được các cơ quan chính thức của chính phủ, Trung ương và địa phương hoặc các cơ quan thừa hành của chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ tài ứợ. Nguồn vốn này phát sinh từ nhu cầu cần thiết của một quốc gia, được tổ chức quốc tế, chính phủ nước ngoài xem xét và cam kết tài trợ thông qua một hiệp định quốc tế, được đại diện thẩm quyền hai bên nhận và hỗ trợ vốn ký kết. Hiệp định ký kết hỗ trợ này được chi phối bởi công pháp quốc tế
  19. 9 Thứ ba, nguồn vốn tín dụng từ các tổ chức tài chính quốc tế: Nguồn vốn này không có các ưu đãi lớn như vốn ODA nhưng lại không gắn liền với các điều kiện về chính trị - xã hội. Để tiếp cận được nguồn vốn này thì thủ tục tương đối khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất thường cao, ngoài ra còn có các điều kiện vay vốn khác bất lợi cho nước vay vốn, các tổ chức tài chính trên thế giới có thể cung cấp nguồn vốn này như IMF, WB, ADB... Thứ tư, nguồn vốn huy động từ thị trường tài chính quốc tế: Thông qua thị trường tài chính quốc tế để có thể thu hút nguồn vốn dài hạn dùng cho đầu tư phát triển như thông qua phát hành trái phiếu quốc tế. Nguồn vốn này có thuận lợi là có thể huy động với khối lượng lớn để đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế mà không bị ràng buộc các điều kiện như trong quan hệ tín dụng, bên cho vay khó có thể dùng quan hệ này để gây sức ép cho nước huy động, tạo điều kiện tiếp cận thị trường vốn quốc tế. Đây cũng là cơ hội để thúc đẩy thị trường tài chính trong nước phát triển, tính thanh khoản trên thị trường này cao do các công cụ có thể mua đi bán lại để chuyển hóa thành tiền mặt. Tuy nhiên, việc huy động bằng hình thức này cũng gặp phải hạn chế là nếu có hệ số tín nhiệm thấp thì phải chịu lãi suất cao. 1.1.1.3. Khái niệm về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Đầu tư nước ngoài là sự dịch chuyển tài sản như tiền, công nghệ, kỹ năng quản lý... từ nước này sang nước khác để kinh doanh nhằm thu lợi nhuận cao trên phạm vi toàn cầu. Vốn FDI là một trong những kênh đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về vốn FDI. Theo UNCTAD, FDI là một khoản đầu tư bao gồm các mối quan hệ trong dài hạn, phản ánh lợi ích và quyền kiểm soát lâu dài của một thực thể thường trú ở một nền kinh tế (nhà đầu tư nước ngoài hay công ty mẹ nước ngoài) trong một doanh nghiệp thường trú ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh hoặc chi nhánh nước ngoài). Đối với IMF, họ quan niệm rằng “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là vốn đầu tư thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích là dành được tiếng nói có hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp đó”. Khái niệm này đã nhấn mạnh đến tính
  20. 10 lâu dài của quá trình đầu tư, chủ đầu tư là nước ngoài và việc đầu tư ở đây gắn liền với quyền kiểm soát quản lý. Theo Luật Đầu tư năm 2010 của nước CHDCND Lào thì “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư” và “Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Lào”. Như vậy, có thể hiểu FDI là hình thức nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Lào. Như vậy, từ các quan điểm đã nêu ở trên, có thể hiểu tóm tắt như sau: FDI là hình thức nhà đầu tư nước ngoài dịch chuyển tiền, công nghệ... từ nước này sang nước khác đồng thời nắm quyền quản lý, điều hành với mục đích thu được lợi ích kinh tế từ nước tiếp nhận đầu tư. 1.1.2. Đặc điểm và các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.2.1. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài Thứ nhất, chủ đầu tư vốn FDI là chủ sở hữu vốn, là một bộ phận của hình thức chu chuyển vốn quốc tế trong đó chủ đầu tư có quốc tịch nước ngoài, tiến hành đầu tư tại một nước khác vì vậy nhà đầu tư nước ngoài phải chấp hành luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư. Chủ sở hữu vốn đầu tư trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình sử dụng vốn, có nghĩa vụ và quyền lợi từ hoạt động sản xuất kinh doanh tương ứng với phần vốn góp đó. Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dưới hình thức 100% vốn thì có toàn quyền quyết định, nếu góp vốn thì quyền này phụ thuộc vào mức độ góp vốn. Thu nhập từ hoạt động đầu tư này phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ lãi được chia theo tỷ lệ góp vốn của các bên, nếu bị lỗ thì trách nhiệm của các bên cũng tương ứng với phần góp vốn đó. Thứ hai, vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư nước ngoài dưới hình thức vốn điều lệ hoặc vốn pháp định mà nó còn bao gồm cả vốn vay của các nhà đầu tư để triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư được trích lại từ lợi nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nước sở tại phải có chính sách về tài chính phù hợp tránh trường hợp một số nhà đầu tư nước ngoài lợi dụng chỉ đưa một lượng vốn nhỏ vào còn sau đó tiến hành vay vốn tại nước sở tại để thực hiện đầu tư, mở rộng kinh doanh làm ảnh hưởng đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1