Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim
lượt xem 17
download
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, nghiên cứu thực hiện đánh giá thực trạng, phân tích hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim; đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- HÀ ĐĂNG KHÔI HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- HÀ ĐĂNG KHÔI HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. HỒ TIẾN DŨNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý Thầy Cô, kính thưa quý độc giả, tôi là Hà Đăng Khôi, học viên Cao học – khóa 21 – ngành Quản trị Kinh doanh – trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan toàn bộ đề tài luận văn “Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim” do chính tôi tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, áp dụng những kiến thức đã học dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng. Cơ sở lý thuyết liên quan và những trích dẫn trong luận văn đều có ghi nguồn tham khảo từ sách, tạp chí, các nghiên cứu, báo cáo hay bài báo. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và được khảo sát từ đúng thực tế. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 12 năm 2014 Tác giả HÀ ĐĂNG KHÔI
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH DANH MỤC PHỤ LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ..........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu ..................................................3 5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................................5 1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng ........................................................................5 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ..............................................................5 1.1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với các hoạt động liên quan .................7 1.1.3 Sự phát triển chuỗi cung ứng ..........................................................8 1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng ...............................................................................9 1.3 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng ....................................................10 1.3.1 Kế hoạch .......................................................................................10
- 1.3.2 Mua hàng và tồn kho.....................................................................11 1.3.3 Tổ chức bán hàng..........................................................................13 1.3.4 Phân phối ......................................................................................13 1.3.5 Hệ thống thông tin ........................................................................14 1.3.6 Dịch vụ khách hàng ......................................................................15 1.4 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng .....................16 1.4.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ..............................................................16 1.4.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng” .............................................................16 1.4.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” ................................................................17 1.4.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” ...................................................................17 1.5 Một số bài học kinh nghiệm hoạt động chuỗi cung ứng .............................18 1.5.1 Chuỗi cung ứng của Wal-Mart .....................................................18 1.5.2 Chuỗi cung ứng của Best Buy .......................................................22 1.5.3 Chuỗi cung ứng của Amazon ........................................................25 1.6 Thách thức cho chuỗi cung ứng hàng điện tử trong tương lai ....................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGUYỄN KIM 31 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty: .................................................................31 2.1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty ...............................................31 2.1.2 Đánh giá tổ chức của công ty .......................................................32 2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................34 2.2 Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim .............................38 2.2.1 Thực trạng các nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim .......................................................................................................38 2.2.2 Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng ......49
- 2.3 Đánh giá chung về hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim .................53 2.3.1 Về nội dung hoạt động chuỗi cung ứng ........................................53 2.3.2 Về tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ........57 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGUYỄN KIM ........................................................................................................60 3.1 Định hướng phát triển của công ty thương mại Nguyễn Kim ....................60 3.2 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim ...........................................................................................................61 3.2.1 Định hướng hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim ..............61 3.2.2 Mục tiêu hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim ...................62 3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim..............63 3.3.1 Hoàn thiện mô hình chuỗi cung ứng .............................................63 3.3.2 Hoàn thiện các nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim .......................................................................................................64 3.3.3 Nâng cao hiệu quả các tiêu chuẩn đo lường chuỗi cung ứng ......71 3.4 Hiệu quả của các giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim ......................................................................................................74 3.4.1 Hiệu quả mang lại cho Nguyễn Kim .............................................74 3.4.2 Lợi ích đem lại cho khách hàng ....................................................76 KẾT LUẬN ........................................................................................................79 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT B2B: Business to business CE: Consumer Electronics: Điện tử tiêu dùng CPFR: Hoạch định, dự báo, bổ sung và cộng tác CRM: Customer Relationship Management: quản trị mối quan hệ với khách hàng EDI: Electronic Data Interchange: hệ thống trao đổi thông tin điện tử ERP: Enterprice Resource Planning: giải pháp quản trị tài nguyên cho doanh nghiệp MRP: Manufacturing Resource Planning: Hoạch định nguồn lực sản xuất Nguyễn Kim: công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim OEM: Original Equipment Manufacturer: Nhà sản xuất thiết bị gốc RFID: Công nghệ nhận dạng bằng sóng radio SC: Supply Chain Chuỗi cung ứng SCM: Supply chain management: quản lý chuỗi cung ứng WMS: Warehouse Management System: hệ thống quản lý kho
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Các định nghĩa về chuỗi cung ứng ....................................................5 Bảng 2-1: Kết quả sản xuất kinh doanh từ 2010 – 2013 (ĐVT: tỷ đồng) ........36 Bảng 2-2: Tồn kho và khoản phải thu từ 2010 – 2013 (ĐVT: tỷ đồng) ..........37 Bảng 2-3: Kết quả đánh giá nhân tố kế hoạch..................................................39 Bảng 2-4: Kết quả đánh giá nhân tố mua hàng ................................................42 Bảng 2-5: Kết quả đánh giá nhân tố bán hàng .................................................44 Bảng 2-6: Kết quả đánh giá nhân tố phân phối ................................................45 Bảng 2-7: Kết quả đánh giá nhân tố công nghệ thông tin ................................46 Bảng 2-8: Kết quả đánh giá nhân tố dịch vụ khách hàng .................................48 Bảng 2-9: Các chỉ số doanh thu và thời gian tồn kho ......................................51 Bảng 2-10: Chi phí hoạt động của Nguyễn Kim ..............................................52
- DANH MỤC HÌNH Hình 1-1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình .............................................................6 Hình 1-2: Mối quan hệ giữa cơ sở và chức năng trong chuỗi cung ứng của Wal-Mart ...................................................................................................................................18 Hình 1-3: Mô hình trung tâm phân phối đa năng......................................................19 Hình 1-4: Mô hình giải pháp CPFR và hệ thống thông tin bán lẻ ...........................20 Hình 1-5: Mô hình chuỗi cung ứng “Tập trung vào khách hàng” ............................22 Hình 1-6: Quy trình xử lý đơn hàng của Amazon ....................................................26 Hình 2-1: Cơ cấu tổ chức của Nguyễn Kim ..............................................................33 Hình 2-2: Biểu đồ nhận diện thương hiệu Nguyễn Kim và các đối thủ khác ...........34 Hình 2-3: Doanh thu của các công ty bán lẻ điện tử hàng đầu .................................35 Hình 2-4: Quy trình dự báo nhu cầu và lập kế hoạch ...............................................38 Hình 2-5: Quy trình mua hàng ..................................................................................40 Hình 2-6: Quy trình chuyển kho nội bộ ....................................................................41 Hình 2-7: Quy trình xử lý mua hàng .........................................................................43 Hình 2-8: Quy trình mua hàng trực tuyến .................................................................43 Hình 2-9: Quy trình giao hàng ..................................................................................45 Hình 3-1: Mô hình chuỗi cung ứng đề xuất ..............................................................63
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Chuỗi cung ứng là một bộ phận quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, và luôn nhận được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo. Lý thuyết về chuỗi cung ứng đã được giảng dạy chính thức ở nhiều trường đại học ở Việt Nam, trong đó có trường Đại học Kinh tế Tp HCM. Bên cạnh đó, lý thuyết về chuỗi cung ứng đã được áp dụng và đem lại thành công ở một số doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ về hoạt động của chuỗi cung ứng, thường có sự nhầm lẫn chuỗi cung ứng với chuỗi phân phối, hay logistic. Điều này dẫn đến sự quan tâm và đầu tư chưa đúng mức dành cho hoạt động của chuỗi cung ứng, áp dụng các lý thuyết chuỗi cung ứng còn sơ sài, chưa triệt để… dẫn đến hoạt động chuỗi cung ứng còn rời rạc, đơn lẻ, thiếu gắn kết với các bộ phận khác và không thực sự đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Thị trường bán lẻ điện máy ở Việt Nam là một thị trường lớn, tăng trưởng nhanh và triển vọng hấp dẫn với quy mô thị trường trong quý I/2014 là 35 ngàn tỉ đồng, tăng 27,5% so với cùng kỳ 2013. Tuy nhiên, đây cũng là thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp nước ngoài, sự lấn sân của các công ty công nghệ, sự gia nhập của các tổ chức đầu tư có vốn nước ngoài…., trong năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, đã có 40 trung tâm điện máy mới được thành lập. Công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim là doanh nghiệp dẫn đầu về thị trường bán lẻ điện máy tại Việt Nam với 8% thị phần, 22 siêu thị điện máy ở 11 tỉnh thành trên cả nước. Do đó, Nguyễn Kim đã phải cạnh tranh với rất nhiều đối thủ truyền thống như, Pico Plaza, Chợ Lớn, Thiên Hòa, Best caring, Phan Khang, Ideas, Media mart; các đối thủ mới như dienmay.com (thế giới di động), Home Center (VHC), Trần Anh – Nojima; và tương lai là những nhà bán lẻ hàng đầu khu vực và thế giới sẽ gia nhận thị trường Việt Nam như AEON (Nhật), Best Buy (Mỹ), Amazon (thương mại điện tử) …...
- 2 Là doanh nghiệp hoạt động bán lẻ điện máy, hoat động kinh doanh của Nguyễn Kim chịu một số rủi ro đặc thù như mẫu mã hàng hóa, thị hiếu mua sắm của khách hàng thay đổi nhanh, hàng tồn kho của doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay ngắn hạn do đó tồn kho lớn sẽ làm tăng chi phi lãi vay, phải bán giảm giá để xử lý hàng tồn kho. Bên cạnh đó, Nguyễn Kim phải chiếm lĩnh thị trường, mở các siêu thị điện máy mới trên cả nước. Những điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự phối hợp các bộ phận trên toàn hệ thống, hệ thống thông tin thông suốt, quản trị hàng tồn kho hiệu quả, vận chuyển giao hàng chất lượng cao…. Qua đó, Nguyễn Kim có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và phát triển. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim” làm đề tài viết luận văn thạc sĩ kinh tế. Trên cơ sở những lý thuyết chuỗi cung ứng, cùng với thực trạng về nội dung hoạt động chuỗi cung ứng của Nguyễn Kim. Nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa khoa học, mang tính thực tiễn nhằm mục tiêu hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim, giúp công ty kiểm soát tốt, và tăng tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, giảm chi phí đầu vào, chi phí hoạt động… đem lại cho khách hàng sự hài lòng tốt hơn, mở rộng thị trường và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo áp dụng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp thương mại điện máy, điện tử. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là tìm biện pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Nguyễn Kim. Cụ thể là: Trên cơ sở lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, nghiên cứu thực hiện đánh giá thực trạng, phân tích hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim và các khách hàng của công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thị trường bán lẻ điện máy tại Việt Nam và phỏng vấn chuyên gia tại thị trường Tp Hồ Chí Minh 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Nguồn dữ liệu Nghiên cứu đã sử dụng đa dữ liệu, gồm có các số liệu thống kê mô tả như số liệu tài chính, thị trường, đối thủ cạnh tranh…. và số liệu điều tra thông qua hình thức gửi bảng câu hỏi đến các chuyên gia, quản lý bộ phận của Nguyễn Kim và người tiêu dùng. Cụ thể: - Cơ cấu tổ chức và thực trạng kinh doanh của Nguyễn Kim. - Thông tin hoạt động kinh doanh của các trung tâm bán lẻ điện máy - Hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim - Khảo sát ý kiến chuyên gia, và ý kiến khách hàng về nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim Phương pháp xử lý số liệu: Dữ liệu sau khi đã thu thập được hiệu chỉnh, phân tích và xử lý bằng SPSS tạo ra kết quả phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề tài. 4.2 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng với việc phỏng vấn sâu các chuyên gia trong lĩnh vực chuỗi cung ứng và các quản lý chuyên môn ở Nguyễn Kim, và thực hiện khảo sát ý kiến khách hàng, thu thập số liệu thống kê mô tả về Nguyễn Kim và thị trường điện máy. Từ đó, nghiên cứu thực hiện việc phân tích thực trạng và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim.
- 4 5. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 2 phần và 3 chương: phần mở đầu, nội dung chính gồm ba chương và phần kết luận: - Phần mở đầu - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Nguyễn Kim. - Phần kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau, trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới tay người tiêu dùng. Thuật ngữ “chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 1980 và trở nên phổ biến từ những năm 1990. Dưới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng: Bảng 1-1: Các định nghĩa về chuỗi cung ứng Nghiên cứu Định nghĩa Ganeshan, Ran and Terry Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản P.Harrison (1995), An xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu introduction to supply chain mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán management thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng. Lambert, Stock and Ellram Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa (1998), Fundaments of Logistics sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường. Management, Boston MA: Iwin/McGraw-Hill, c.14 Chopra Sunil and Pter Meindl Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan (2001), Supplychain trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách Management: strategy, planning hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và and operation, Upper Saddle nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán Riverm NI: Prentice Hall c.1 lẻ và bản thân khách hàng. (nguồn: tác giả tổng hợp)
- 6 Các định nghĩa về chuỗi cung ứng ngày càng mở rộng, từ hoạt động sản xuất đến sự liên kết với các công ty và tổng thể hoạt động liên quan đến sản xuất, vận chuyển và phân phối: (i) hoạt động cung ứng: tập trung vào các hoạt động mua nguyên liệu như thế nào? Mua từ đâu và khi nào nguyên liệu được cung cấp nhằm phục vụ hiệu quả quá trình sản xuất, (ii) sản xuất kinh doanh: là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng, sẵn sàng chuyển giao đến khách hàng, (iii) và phân phối: là quá trình đảm bảo các sản phẩm sẽ được phân phối đến khách hàng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối, kho bãi, bán lẻ một cách kịp thời và hiệu quả. Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng (Hồ Tiến Dũng, 2012). Định nghĩa mới bổ sung một yếu tố quan trọng trong chuỗi cung ứng hiện đại là dòng thông tin xuyên suốt qua tất cả các khâu trong chuỗi cung ứng. Theo Hồ Tiến Dũng (2012), mô hình của chuỗi cung ứng điển hình gồm có 5 thành phần chính: các nhà cung cấp, các nhà máy, các nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng. Các thành phần này thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với nhau dựa trên hệ thống thông tin chung, chia sẻ thuận tiện và đáp ứng nhanh. Hệ thống thông tin Các Các Các nhà Nhà Khách nhà nhà cung bán lẻ hàng máy kho cấp Hình 1-1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình (nguồn: Hồ Tiến Dũng, 2012)
- 7 1.1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với các hoạt động liên quan Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong marketing, là quá trình từ sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối. Nói đến kênh phân phối là nói đến hệ thống bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, nó chỉ là một bộ phận của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng. Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá, khuyến mãi và phân phối, nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về marketing. Quản trị nhu cầu là một bộ phận trong quản trị chuỗi cung ứng và cần thiết cho việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng như quản trị luồng nguyên vật liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng. Quản trị logistics được hiểu theo nghĩa rộng thì nó là quản trị chuỗi cung ứng. Một số nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyển bên trong và phân phối ra bên ngoài. Trong trường hợp này thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng. Để phân biệt chuỗi cung ứng và những hoạt động khác, ta có thể dựa trên 3 điểm chính về tính năng động của hoạt động chuỗi cung ứng so với những hoạt động liên quan như sau: Đầu tiên, chuỗi cung ứng là một hệ thống có tính tương tác rất cao. Các quyết định ở mỗi bộ phận của chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến toàn bộ các bộ phận khác. Thứ hai, chuỗi cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi của nhu cầu. Kho và nhà máy phải đảm bảo để đáp ứng đầy đủ đối với các đơn hàng. Thứ ba, cách tốt nhất để cải thiện chuỗi cung ứng là rút ngắn thời gian bổ sung và cung cấp thông tin về nhu cầu thực tế đến tất cả các kênh phân phối. Thời gian trong chuỗi cung ứng chỉ dùng để tạo ra sự thay đổi trong các đơn đặt hàng và hàng tồn kho.
- 8 1.1.3 Sự phát triển chuỗi cung ứng Năm 1980, cùng với sự phát triển của hệ thống MRP II - Hoạch định nguồn lực sản xuất – Logistics phát triển vượt bậc. MRP II cho phép doanh nghiệp kiểm soát và liên kết các hoạt động của doanh nghiệp từ kế hoạch nguyên vật liệu, kế hoạch tài chính tới kế hoạch sản xuất chính. Chính sự phát triển này đã đánh dấu sự ra đời của chuỗi cung ứng. Năm 1990, cùng với sự phát triển của internet đã trở thành công cụ hữu hiệu của chuỗi cung ứng và đánh dấu sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng. Thông qua hệ thống trao đổi thông tin điện tử EDI và giải pháp quản trị tài nguyên cho doanh nghiệp ERP đã cải tiến vược bậc cho việc truyền thông trong chuỗi cung ứng, trong thương mại điện tử và mua hàng qua mạng. Từ năm 2000 đến nay, chuỗi cung ứng hướng tới khách hàng, dòng luân chuyển của nguyên vật liệu, sự liền mạch và thông suốt của dòng thông tin nhưng quan trọng nhất vẫn là cung ứng và sự hợp nhất của các nhà cung ứng. Sự hợp nhất các chuỗi cung ứng cũng là hiện tượng nổi trội để nâng cao năng lực cạnh tranh, 3 yếu tố chính sau sẽ tác động trực tiếp tới sự thay đổi cấu trúc để các công ty duy trì hoạt động của chuỗi cung ứng: (i) liên kết chuỗi cung ứng nội bộ với các chuỗi cung ứng của đối tác và hợp nhất hoạt động với nhau, (ii) công nghệ và internet là chìa khóa để cải thiện chiến lược quản trị chuỗi cung ứng, (iii) tái cơ cấu hoạt động chuỗi cung ứng để đạt được mục tiêu của công ty. Công nghệ RFID sẽ phát triển và được ứng dụng rộng rãi trong quản trị chuỗi cung ứng, đặc biệt trong ngành hàng tiêu dùng. Công nghệ này giúp định dạng sản phẩm, vận chuyển và kiểm soát tồn kho, tránh hàng hóa trong kho không đủ để phục vụ nhu cầu của thị trường đồng thời giảm thời gian hàng hóa, nguyên vật liệu bị lưu kho chờ sản xuất hay xuất xưởng đưa ra phân phối trên thị trường.
- 9 1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng Trong một chuỗi cung ứng, mỗi doanh nghiệp là một mắt xích của một hay nhiều chuỗi cung ứng khác nhau, chúng đan xen tạo thành mạng lưới phức tạp. Trong mỗi doanh nghiệp đều có những bộ phận chức năng phối hợp hoạt động với nhau để thực hiện mục tiêu của tổ chức, đó là những chuỗi cung ứng nhỏ bên trong. Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp sản xuất với các doanh nghiệp cung ứng, phân phối, tiêu thụ tạo thành mối quan hệ bên ngoài chuỗi cung ứng. Như vậy, có nhiều cách để phân loại cấu trúc chuỗi cung ứng dựa trên các chuỗi cung ứng bên trong và bên ngoài của sản phẩm. - Theo đặc tính của sản phẩm: Chuỗi có sản phẩm mang tính cải tiến (Innovative Supply Chain): Các sản phẩm thay đổi liên tục trên thị trường. Đặc điểm của loại chuỗi này là thông tin được chia sẻ tốt, thời gian đáp ứng rất nhanh, tốc độ qua chuỗi lớn, vòng đời sản phẩm ngắn, mức độ tồn kho ít. Chuỗi có sản phẩm mang tính chức năng (Functional Supply Chain): Đặc tính sản phẩm ít thay đổi, nhu cầu trên thị trường ít biến động. Để tăng hiệu suất hoạt động của chuỗi, nên tìm cách giảm chi phí trong sản xuất, vận chuyển và giao dịch, chú trọng giảm tồn kho, và tăng chia sẻ thông tin giữa các thành viên với nhau. - Dựa vào cách thức đưa sản phẩm ra thị trường: Chuỗi đẩy (Push Supply Chain): Sản phẩm được sản xuất dạng tồn kho, sản xuất song song với việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Các nhà quản lý cố gắng đẩy sản phẩm ra khỏi kho của mình đến lớp tiếp theo trong kênh phân phối. Quyền lực nằm trong tay nhà cung cấp, họ có nhiều vị thế trong đàm phán về giá cả, đặc biệt đối với các sản phẩm mới. Khách hàng không có nhiều cơ hội chọn lựa. Chuỗi kéo (Pull Supply Chain): Sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của khách hàng trên thị trường, họ tìm kiếm các nhà sản xuất có thể đáp ứng nhu cầu của họ. Khách hàng có cơ hội chọn lựa những nhà cung cấp mà họ cảm nhận là tốt nhất.
- 10 1.3 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng Nghiên cứu về những hoạt động của chuỗi cung ứng, chúng ta có thể sử dụng được mô hình nghiên cứu hoạt động cung ứng SCOR (Supply Chain Operations Research), được Hội đồng cung ứng phát triển. Theo mô hình này, có bốn yếu tố được xác định như sau: Lập kế hoạch, tìm nguồn cung ứng, sản xuất, phân phối. Các nghiên cứu về hoạt động chuỗi cung ứng ở Việt Nam tập trung nghiên cứu những hoạt động cụ thể trong chuỗi cung ứng: Dự báo, kế hoạch, mua hàng, tồn kho, sản xuất, phân phối, thông tin và dịch vụ khách hàng. Trong nghiên cứu của mình, với mục tiêu nghiên cứu chuỗi cung ứng ở doanh nghiệp bán lẻ, tác giả tập trung vào sáu hoạt động chính, được sắp xếp trình tự thể hiện quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng: Kế hoạch, mua hàng và tồn kho, tổ chức bán hàng, phân phối, hệ thống thông tin và dịch vụ khách hàng. 1.3.1 Kế hoạch Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng. Cần phải có một kế hoạch xuyên suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng để các nhà quản lý dựa vào kế hoạch này, cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất, với chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm và giao hàng đúng hạn. Thông thường có hai phương pháp lập kế hoạch: Một là, lập kế hoạch theo dự báo yêu cầu từ khách hàng: bộ phận nghiên cứu thị trường, bộ phận bán hàng sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra những con số dự báo cho xu hướng tiêu dùng thời gian tới. Thông tin dự báo gồm có (i) nhu cầu tổng quan cho thị trường sản phẩm, (ii) tổng số sản phẩm có sẵn, (iii) đặc điểm sản phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu, (iv) những hành động của nhà cung cấp trên thị trường. Sau đó, thông tin này được chuyển tới các bộ phận khác để dựa vào đó lập kế hoạch cho các khâu tiếp theo, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn