intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện đầu tư công - Trường hợp tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu định lượng và định tính đã được công bố về mối liên hệ giữa cơ cấu đầu tư công và tăng trưởng kinh tế, bài nghiên cứu này tác giả sử dụng số liệu của tỉnh Cà Mau trong giai đoạn 2009 - 2015 để đánh giá mối quan hệ này bằng phương pháp thống kê - mô tả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện đầu tư công - Trường hợp tỉnh Cà Mau

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NGUYỄN THỊ THANH TRÂN HOÀN THIỆN ĐẦU TƯ CÔNG – TRƯỜNG HỢP TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - 2016
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NGUYỄN THỊ THANH TRÂN HOÀN THIỆN ĐẦU TƯ CÔNG – TRƯỜNG HỢP TỈNH CÀ MAU CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG CƯỜNG TP. Hồ Chí Minh - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Trân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................. 1 1.1 Lý do nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu: ............................................................................... 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 3 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, số liệu ................................................... 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4.3 Số liệu nghiên cứu:............................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN .................................................................................. 4 2.1. Tổng quan nghiên cứu về lý thuyết ........................................................ 4 2.2 Kinh nghiệm từ các mô hình nghiên cứu thực nghiệm ......................... 7 2.2.1 Tỷ lệ đầu tư công tối ưu với tăng trưởng. ............................................ 7 2.2.2 Ảnh hưởng thực tế của đầu tư công đến phúc lợi xã hội. .................... 9 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI TỈNH CÀ MAU ................................................................... 11 3.1. Khái quát về chiến lược phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020. ....................................................................................... 11 3.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước ......................................................... 11
  5. 3.1.2 Tình hình tại tỉnh Cà Mau .................................................................. 13 3.1.2.1 Khái quát tình hình kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau ......................... 14 3.1.2.2 Khái quát chiến lược tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau .............. 16 3.2 Đánh giá các nguồn lực đầu tư công trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2009 đến năm 2015 ........................................................................................ 18 3.3 Thực trạng đầu tư công và tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Cà Mau từ năm 2009 đến năm 2015 ............................................................................... 21 3.3.1 Tình hình kinh tế của Cà Mau giai đoạn từ năm 2009 – 2015 .......... 21 3.3.2 Phân tích thực trạng đầu tư công tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009-2015 24 3.3.2.1 Đầu tư công trong tổng đầu tư xã hội ......................................... 24 3.3.2.2 Tỷ lệ đầu tư công trên GDP ........................................................ 25 3.3.2.3 Cơ cấu vốn đầu tư ngành kinh tế ................................................ 26 3.3.2.4 Phân cấp quản lý vốn đầu tư công .............................................. 27 3.3.2.5 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) của tỉnh Cà Mau ............. 28 3.4 So sánh thực trạng đầu tư công và tăng trưởng kinh tế giữa tỉnh Cà Mau và Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long .................. 31 3.4.1 Thực trạng đầu tư công của Cà Mau so với Vùng kinh tế ĐBSCL giai đoạn từ năm 2009 – 2015 ................................................................................ 31 3.4.1.1 Đầu tư công trong tổng đầu tư toàn xã hội của Cà Mau so với Vùng kinh tế ĐBSCL ...................................................................................... 31 3.4.1.2 Cơ cấu vốn đầu tư theo nghành .................................................. 32 3.4.1.3 Hiệu quả đầu tư công ở Cà Mau so với Vùng kinh tế ĐBSCL .. 33 3.5 NHỮNG TỒN TẠI TRONG KIỂM SOÁT ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞN KINH TẾ TẠI TỈNH CÀ MAU....................................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 39 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ............ 41 4.1Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính .......................................................... 41
  6. 4.2 Giải pháp và khuyến nghị chính sách. .................................................. 41 4.2.1 Các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công tỉnh Cà Mau............... 41 4.2.1.1 Công tác đầu tư khoa học công nghệ .......................................... 43 4.2.1.2 Công tác qui trình quản lý vốn và lựa chọn nhà thầu ................. 42 4.2.1.3 Công tác lập quy hoạch ............................................................... 43 4.2.1.4 Công tác thẩm định đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công .......... 43 4.2.1.5 Xác định đầu tư hệ thống thủy lợi và hạ tầng phục vụ nghành mang tính đột phá và có sức tác động lớn đến nền kinh tế của tỉnh ................. 43 4.2.1.6 Cơ chế chính sách khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư vào hạ tầng giao thông ................................................................................................ 44 4.2.1.7 Thực hiện huy động vốn đầu tư bằng đa hình thức .................... 44 4.2.2 Khuyến nghị về chính sách ................................................................ 46 4.2.2.1 Đối với tỉnh Cà Mau ................................................................... 48 4.2.2.2 Đối với Nhà nước ........................................................................ 53 4.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. ............................ 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................. 55 KẾT LUẬN .................................................................................................... 56
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT KTT: Khu kinh tế KCN: Khu công nghiệp NSNN: Ngân sách nhà nước XSKT: Xổ số kiến thiết ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long ĐTPT: Đầu tư phát triển TPCP: Trái phiếu chính phủ USD: Đô la Mỹ DNNN: Doanh nghiệp nhà nước FDI: Foreign Direct Investment – Đầu tưtrực tiếp nước ngoài WB: World Bank - Ngân hàng thế giới NGO: Non-Governmental Organization- Tổ chức phi chính phủ ODA: Official Development Assistance- Viện trợ phát triển chính thức GDP: Gross Domestic Product -Tổng sản phẩm quốc nội ICOR: Incremental Capital Output Ratio – Hệ số gia tăng vốn và sản lượng WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới BOT: Built-Operation-Transfe - Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BTO: Built -Transfe - Operation Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh PPP: Public- Private – Partne – Hình thức đối tác công - tư
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hệ số ICOR các thành phần kinh tế và tăng trưởng kinh tế tỉnh ... 28 Bảng 3.2: Hệ số ICOR thành phần kinh tế và tăng trưởng kinh tế Vùng ĐBSCL ............................................................................................................ 33
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 Nguồn hình thành Vốn đầu tư công tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009 – 2015 ................................................................................................................. 20 Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2009-2015 .............................. 23 Hình 3.3: Cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phần kinh tế.................. 25 Hình 3.4 Tỷ lệ vốn đầu tư trên GDP ............................................................... 26 Hình 3.5: Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế ............................................ 27 Hình 3.6 Phân cấp quản lý vốn đầu tư giai đoạn 2009-2015 .......................... 28 Hình 3.7: Hệ số ICOR của các thành phần kinh tế trong giai đoạn 2009-2015 ......................................................................................................................... 29 Hình 3.8 Hệ số ICOR tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009-2015............................... 30 Hình 3.9 Hệ số ICOR tỉnh Cà Mau và Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ......... 31 Hình 3.10: Tỷ lệ vốn đầu tư khu vực công trên tổng vốn đầu tư xã hội giai đoạn 2009-2015 Cà Mau và Vùng kinh tế ĐBSCL ........................................ 32 Hình 3.11: Cơ cấu vốn theo ngành giai đoạn 2009-2015 ............................... 33 Hình 3.12: Hệ số ICOR tổng vốn đầu tư xã hội của Cà Mau và Vùng ĐBSCL ......................................................................................................................... 34 Hình 3.13: Hệ số ICOR tổng vốn đầu tư xã hội Vùng ĐBSCL ...................... 35
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do nghiên cứu Đầu tư công giữ vai trò quan trọng trong việc đạt được những kết quả tăng trường kinh tế nhất định và bền vững trong thời kỳ đổi mới. Nhân tố đột phá then chốt để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là cần phải xây dựng những chính sách hợp lý nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng kinh tế. Yêu cầu đổi mới cơ cấu kinh tế của đất nước là khách quan cấp thiết trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.Để thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước cũng như tạo mối liên kết và phối hợp trong phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng kinh tế, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả nước với tốc độ cao và bền vững, tạo điều kiện nâng cao mức sống của toàn dân và nhanh chóng đạt được sự công bằng xã hội trong cả nước cần tập trung nghiên cứu tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế. Trong bối cảnh đang từng bước hội nhập kinh tế sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, với xuất phát điểm thấp, do kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, nhất là hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp, đã làm hạn chế cơ hội thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh Cà Mau. Do đó, Đầu tư công (hay đầu tư của Nhà nước) bao gồm tất cả các khoản đầu tư do chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước tiến hành càng có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đóng vai trò kiến tạo nền tảng vật chất kỹ thuật, khởi đầu cho các thành phần kinh tế khác phát triển và đồng thời cũng thúc đẩy thực hiện chính sách phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế bền vững. Tuy nhiên, tác động của đầu tư công đối với tăng trưởng kinh tế cũng như hiệu quả của đầu tư công vẫn còn là vấn đề tranh luận.Tại Việt Nam đầu tư
  11. 2 công có xu hướng lấn át đầu tư của các khu vực khác. Dễ dàng nhận thấy những bất nhất trong việc thực thi những mục tiêu kinh tế của chính phủ. Vấn đề chính là đầu tư dàn trải, hiệu quả đầu tư thấp gây thất thoát lãng phí nguồn vốn đầu tư của nhà nước. Không thể phủ nhận vai trò quan trọng của đầu tư nhà nước đến phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên việc đầu tư nhà nước đã và đang chiếm tỷ trọng rất lớn, sử dụng kém hiệu quả và đẩy lùi đầu tư tư nhân khá rõ nét đã đến lúc cần xem xét lại.Vậy tác động nào của cơ cấu đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế? Hiện đã có một số nghiên cứu định tính và định lượng về đầu tư công. Dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu định lượng và định tính đã được công bố về mối liên hệ giữa cơ cấu đầu tư công và tăng trưởng kinh tế, bài nghiên cứu này tác giả sử dụng số liệu của tỉnh Cà Mau trong giai đoạn 2009 - 2015 để đánh giá mối quan hệ này bằng phương pháp thống kê - mô tả. Ngoài ra, từ những phân tích, đánh giá về tác động của cơ cấu đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế, bài nghiên cứu sẽ đề ra các giải pháp, khuyến nghị phù hợp cho việc kiểm soát hoàn thiện đầu tư công nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên địa bàn nghiên cứu. 1.2 Mục đích nghiên cứu: Đánh giá tác động của cơ cấu đầu tư công với tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2009 – 2015 tại tỉnh Cà Mau. Đánh giá thực trạng của cơ cấu đầu tư công và tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Cà Mau trong giai đoạn 2009-2015. Đưa ra giải pháp kiến nghị phù hợp nhằm kiểm soát đầu tư công hiệu quả nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Cà Mau.
  12. 3 1.3 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê – mô tả: thu thập số liệu các biến số trong mô hình thực nghiệm và tiến hành so sánh, phân tích, đánh giá số liệu theo thời gian để đánh giá tác động của cơ cấu đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế. 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, số liệu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: tác động của cơ cấu đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Cà Mau. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: bài nghiên cứu dùng số liệu thực tế hàng năm tại tỉnh Cà Mau từ năm 2009 - 2015 (Nguồn: Từ Tổng cục thống kê Việt Nam) (Trong đó: số liệu năm 2015 là số liệu ước tính) để xem xét tác động của cơ cấu đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Cà Mau. 1.4.3 Số liệu nghiên cứu: Số liệu sử dụng nghiên cứu là dữ liệu hàng năm trong khoảng thời gian 2009 - 2015 (Trong đó số liệu năm 2015 là số liệu ước tính).Dữ liệu của các biến được thu thập từ nguồn Cục Thống kê Cà Mau: gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế thực (g, %), tỷ lệ vốn đầu tư công trên GDP (Ig, %), tỷ lệ vốn đầu tư từ khu vực ngoài quốc doanh trên GDP (Ip, %), tỷ lệ vốn đầu tư từ khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên GDP (If, %). 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Đánh giá đúng thực trạng cơ cấu đầu tư công với tăng trưởng kinh tế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009-2015. Đánh giá tác động của cơ cấu đầu tư công với tăng trưởng kinh tế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009-2015. Đề xuất giải pháp và kiến nghị phù hợp để kiểm soát đầu tư công hiệu quả nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Cà Mau.
  13. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIỚI THIỆU CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN 2.1. Tổng quan nghiên cứu về lý thuyết Kinh tế học định nghĩa đầu tư công là việc đầu tư để tạo năng lực sản xuất và cung ứng hàng hóa công cộng và chi tiêu chính phủ, là các khoản chi của chính phủ để cung ứng hàng hóa công cộng như xây dựng đường xá, trường học, dịch vụ phòng và chữa bệnh, đảm bảo an ninh, quốc phòng… Hiểu theo định nghĩa của đầu tư: “Đầu tư công” là việc sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội không nhằm mục đích kinh doanh. Đầu tư công gồm: + Chương trình mục tiêu, dự án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; các dự án đầu tư không có điều kiện xã hội hoá thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, y tế, khoa học, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực khác. + Chương trình mục tiêu, dự án phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, kể cả việc mua sắm, sửa chữa tài sản cố định bằng vốn sự nghiệp. + Các dự án đầu tư của cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được hỗ trợ từ vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. + Chương trình mục tiêu, dự án đầu tư công khác theo quyết định của Chính phủ. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn thì "đầu tư công" bao gồm tất cả các khoản đầu tư do chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước tiến hành.
  14. 5 Trong quan niệm này, đầu tư công được xét không phải từ góc độ mục đích (có sản xuất hàng hóa công cộng hay không, có mang tính kinh doanh hay là phi lợi nhuận) mà từ góc độ tính sở hữu của nguồn vốn dùng để đầu tư. Cụ thể là đầu tư công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý. Đầu tư công: là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Luật đầu tư công -2015). Vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư (Luật đầu tư công -2015). Nhằm quản lý tốt nguồn vốn đầu tư công tại Luật đầu tư công 2015 qui định rõ một số nguyên tắc quản lý đầu tư công và tính công khai, minh bạch trong đầu tư công như sau: Nguyên tắc quản lý đầu tư công: + Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. + Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của đất nước, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành. + Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
  15. 6 + Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí. + Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công. + Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công tư vào dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ công. Công khai, minh bạch trong đầu tư công: + Chính sách, pháp luật và việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; + Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công; + Nguyên tắc, tiêu chí, căn cứ xác định danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; + Quy hoạch, kế hoạch, chương trình đầu tư công trên địa bàn; vốn bố trí cho từng chương trình theo từng năm, tiến độ thực hiện và giải ngân vốn chương trình đầu tư công; + Danh mục dự án trên địa bàn, bao gồm quy mô, tổng mức đầu tư, thời gian, địa điểm; báo cáo đánh giá tác động tổng thể của dự án tới địa bàn đầu tư; + Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm theo từng nguồn vốn, bao gồm danh mục dự án và mức vốn đầu tư công bố trí cho từng dự án; + Tình hình huy động các nguồn lực và nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án đầu tư công; + Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án; + Tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án theo từng nguồn vốn; + Kết quả nghiệm thu, đánh giá chương trình, dự án. + Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện việc công khai các nội dung đầu tư công theo quy định của pháp luật.
  16. 7 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan Trên cơ sở các lý thuyết đã nêu, tác giả tóm tắt các nghiên cứu trước đây của các tác giả liên quan đến mối quan hệ của cơ cấu đầu tư công với tăng trưởng kinh tế bằng nhiều phương pháp, số liệu khác nhau để đánh giá và có những ý kiến trái chiều chưa thể kết luận. 2.2.1 Tỷ lệ đầu tư công tối ưu với tăng trưởng. Đánh giá về tỷ lệ đầu tư công tối ưu với tăng trưởng kinh tế. Chúng tôi phân tích tổng quan nghiên cứu của 4 tác giả: Barro (1990), David Alan Aschauer (1998); Christophe Kamps (2005) và Augustin Kwasi Fosu, Yoseph Yilma GetachewThomas Ziesemer (2011). Nghiên cứu của Barro (1989) là một trong những nghiên cứu đầu tiên về điểm tối ưu đầu tư công. Barro (1989) khi nghiên cứu 98 nước sau chiến tranh thế giới thứ II giai đoạn 1970 – 1985 với mô hình trong đó tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tỷ lệ đầu tư công/đầu tư tư nhân. Theo ông tác động của đầu tư công lên tăng trưởng kinh tế có ba giai đoạn và đi theo hình chữ U ngược. Đỉnh của chữ U là điểm tối ưu đầu tư công. Christophe Kamps (2005) dựa trên mô hình Aschauer (2000) để đánh giá tỷ lệ đầu tư tối ưu. Các biến số được sử dụng trong mô hình của Aschauer (2000) đó là sự phụ thuộc của tăng trưởng kinh tế với các biến ( tỉ lệ đầu tư công /đầu tư tư nhân) và u (tỉ lệ thất nghiệp) nhưng kết quả cho thấy mô hình tuyến tính không giải thích được mối quan hệ này vì hệ số R² khá thấp. Chính vì thế Christophe Kamps (2005) cũng đồng thời đưa ra một mô hình phi tuyến (thay thế biến bằng biến tỷ lệ chuyển đổi giữa đầu tư công và đầu tư tư nhân f) sử dung phương pháp phân tích số liệu bằng OLS tìm ra một tỉ lệ đầu tư công tối ưu max=33,65% ( khoảng ước lượng 32,4%<
  17. 8 công (BE,IE,GB…) nhưng vẫn nằm trong giới hạn bên cạnh đó một số nước khác lại có sự đầu tư công quá mức (AT, FR,NL…). Cùng xem xét mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tỉ lệ giữa vốn công và vốn tư nhân. David Alan Aschauer (1998) thì nghiên cứu này cho thấy mối quan hệ phi tuyến giữa 2 biến số này của Mỹ và 48 nước láng giềng thì tỉ lệ này là 61% cao gần gấp đôi so với kết quả nghiên cứu trên. Nghiên cứu của David Alan Aschauer cho thấy tăng trưởng của tỉ lệ vốn công/vốn tư nhân, mức tổng thể của chi tiêu chính phủ cao hơn mức tăng trưởng tối đa và vốn công có ảnh hưởng lâu dài đến tăng trưởng kinh tế và tác động tích lũy đến đầu tư và việc làm. Theo Augustin Kwasi Fosu,Yoseph Yilma GetachewThomas Ziesemer (2011) sử dụng chuỗi số liệu Panel với phương pháp GMM, WLS, SUR, GMM-HAC của 70 nước với 300 quan sát ở các nước tiểu vùng Sahara của Châu Phi bằng việc chạy từng mô hình riêng biệt với từng biến số thu nhập, đầu tư công, đầu tư tư nhân, tăng trưởng dân số, tốc độ tăng trưởng kinh tế và sau đó kết hợp các phương trình riêng biệt chạy đồng thời thì các kết quả cho thấy sự tương đồng trong việc tìm ra ảnh hưởng của tỉ trọng vốn công /vốn tư nhân tác động đến tăng trưởng kinh tế với tỉ trọng tối ưu là 9% đến 10% và có ảnh hưởng theo thời gian trong ngắn hạn và dài hạn của tất cả các biến. Việc nghiên cứu mối quan hệ đầu tư công và tăng trưởng kinh tế, tìm ra một tỷ lệ đầu tư công cho tăng trưởng là một lý thuyết kinh tế ảnh hưởng mạnh mẽ cho chính phủ các nước, nhất là các nước đang phát triển để thực hiện các chương trình đầu tư, kiểm soát một tỷ lệ đầu tư phù hợp nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên những bằng chứng thực nghiệm về mối liên hệ giữa đầu tư công và tăng trưởng kinh tế chưa thể kết luận vì còn nhiều ý kiến trái chiều. Điều này có thể giải thích rằng khả năng tiếp cận dữ liệu hiện
  18. 9 có và thông tin còn hạn chế cùng với sự ảnh hưởng của môi trường chính trị mỗi quốc gia. Các nghiên cứu gần đây bổ sung cho các kết quả trong quá khứ. Tại Việt Nam Nhóm tác giả Ngô Thị Thu Hiền (2012) phát hiện ra mô hình mối quan hệ đầu tư công với tăng trưởng kinh tế trên cả 2 mô hình tuyến tính và phi tuyến tính với tất cả các biến và kết quả nghiên cứu cho thấy việc gia tăng đầu tư công liên tục tác động tiêu cực (âm) đến tăng trưởng kinh tế, ảnh hưởng thu hẹp đầu tư tư nhân. 2.2.2 Ảnh hưởng thực tế của đầu tư công đến phúc lợi xã hội. Đầu tư công có vai trò quan trọng đến nâng cao phúc lợi xã hội. Điều này được nhiều nhà nghiên cứu đánh giá và kiểm chứng. Điển hình là: Dominique Van De Walle (1998); Fan et al (1999); Gomanee et al. (2003) và Mosley et al. (2004). Hầu hết các nghiên cứu tiếp cận phúc lợi xã hội trên phương diện đói nghèo. Dominique Van De Walle (1998) đã kết luận về tầm quan trọng của đầu tư công đến phúc lợi xã hội thông qua việc thiết lập các tiêu chuẩn để đánh giá kết quả phúc lợi. Theo tác giả, đầu tư công là một công cụ hữu hiệu để chống đói nghèo nhưng những chính sách của đầu tư công vẫn được ban hành và cải cách dựa trên đánh giá tác động của nó tới xã hội. Việc tìm ra quy mô đầu tư công lớn hay nhỏ để nâng cao phúc lợi xã hội có thể tìm được bằng các phương pháp kinh tế lượng tuy nhiên không thể đo lường các phản ứng hành vi cá nhân và ảnh hưởng của các biến điều kiển khác. Nghiên cứu về tính hiệu quả của chi tiêu công, bao gồm cả đầu tư công để giảm đói nghèo sử dụng dữ liệu xuyên quốc gia Gomanee et al. (2003) và Mosley et al. (2004) đã ước tính được ảnh hưởng của chi tiêu chính phủ trong các lĩnh vực khác nhau về số lượng nhân viên nghèo có thu nhập 1$/ngày. Và kết quả cho thấy rằng: tiêu tiêu công cho các lĩnh vực về giáo dục, nông
  19. 10 nghiệp, nhà ở và tiện nghi (an ninh, vệ sinh môi trường và xã hội) tất cả đều có một tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê đối với đối với đói nghèo. Cùng nghiên cứu về tác động của đầu tư công đến đói nghèo, Datt và Ravallion (2002) đã ước tính các yếu tố quyết định sự khác biệt trong tỷ lệ nghèo ở Ấn Độ giai đoạn 1960 – 1994. Họ nhận thấy rằng chi tiêu chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến xóa đói giảm nghèo ngay cả khi kiểm soát các thay đổi trong sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp. Trước đó Fan et al (1999) đã ước tính hiệu quả của chi tiêu công đến đói nghèo ở Ấn Độ trên các lĩnh vực: Y tế công cộng, điện, nông nghiệp, đường giao thông. Tác giả nhận thấy rằng chi tiêu công cho khu vực nông thôn đặc biệt chi tiêu vào giao thông có tác động lớn nhất đến cả tốc độ tăng trưởng và đói nghèo tại đây. Tương tự khi nghiên cứu tại Trung Quốc, Fan et al (2002) lại nhận thấy tác động lớn nhất là chi cho giáo dục sau đó đến nông nghiệp và giao thông. Có thể nhận thấy rằng, đầu tư công có vai trò rất quan trọng trong tăng trưởng kinh tế, nâng cao phúc lợi xã hội và xóa đói giảm nghèo nhất là đối với những quốc gia đang phát triển. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã tìm ra được vai trò của đầu tư công và quy mô vốn công đối với tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, chưa có nhiều công trình nghiên cứu nói về quy mô đầu tư công tối ưu cho phúc lợi xã hội và xóa đói giảm nghèo. Đa số các công trình nghiên cứu chỉ mang tính chất định tính và tập trung nghiên cứu ở những nước phát triển. Tại Việt Nam nhóm tác giả Ngô Thị Thu Hiền (2012) với mô hình tuyến tính đã xác định được tỷ lệ đầu tư công so với tổng đầu tư phúc lợi của xã hội Việt Nam là 36,3%. Và phản ảnh thực tế từ sau đổi mới 1986 đến nay đầu tư công luôn có tỷ lệ nằm trong khoảng ( 38%;65%). Vì vậy dựa trên các nghiên cứu các kết quả nghiên cứu này, tác giả có thể đưa ra được những giải pháp kiểm soát đầu tư công hiệu quả góp phần thúc đẩu tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Cà Mau.
  20. 11 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI TỈNH CÀ MAU 3.1. Khái quát về chiến lược phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020. 3.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước Bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng và toàn diện; tình hình quốc tế và trong nước sẽ có những tác động rất mạnh đến sự phát triển của quốc gia và mỗi địa phương. Cùng với sự hội nhập kinh tế thời gian qua đã có những thuận lợi và thời cơ đó là sự ổn định chính trị, kinh tế và xã hội tiếp tục được giữ vững, tạo niềm tin cho toàn dân và cho các nhà đầu tư. Những thể chế, khung khổ pháp lý, cơ chế chính sách ngày càng hoàn thiện và đi vào cuộc sống. Tư duy kinh tế tiếp tục được đổi mới, tạo điều kiện thuận lợi trong việc phát huy nguồn lực trong nước, tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài. Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng. Bên cạnh đó thách thức khó khăn rất lớn: sức cạnh tranh và khả năng hội nhập kinh tế còn thấp so với thế giới; việc thực hiện lộ trình cắt giảm thuế, mở cửa thị trường dịch vụ… đang tạo ra sức ép cạnh tranh lớn, nhất là trong giai đoạn đầu gia nhập WTO. Kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, nhiều vấn đề xã hội bức xúc cần tiếp tục giải quyết…Các vấn đề mang tính toàn cầu như ô nhiễm môi trường, dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai… ngày càng gay gắt và phức tạp hơn tác động xấu đến sự phát triển. Những thuận lợi và khó khăn trên mục tiêu phấn đấu của Việt Nam đến 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2