intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Cotec

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:164

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu là căn cứ khoa học để các DN cung cấp thông tin trên BCTN, đồng thời nghiên cứu còn là tài liệu giúp các đối tượng sử dụng BCTN của doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các thông tin mà doanh nghiệp công bố. Đồng thời các đề xuất nghiên cứu đưa ra góp phần giúp doanh nghiệp cải thiện mức độ CBTT, cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng thông tin ra quyết định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Cotec

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ HÀ LINH LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN COTEC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ HÀ LINH LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN COTEC Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Võ Văn Nhị TP. Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng rôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn này chƣa từng đƣợc ai công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Học viên Lê Thị Hà Linh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục Lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng. Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU 1. CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG TẬP ĐOÀN KINH TẾ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT:........................................................................................ 1 1.1 Tổng quan về tập đoàn kinh tế:.................................................................. 1 1.1.1 Định nghĩa về tập đoàn kinh tế ............................................................... 1 1.1.2 Mô hình công ty mẹ - công ty con: ......................................................... 2 1.1.2.1 Đặc điểm của mô hình công ty mẹ- công ty con: ............................. 2 1.1.2.2 Sự hình thành mô hình công ty mẹ - con tại Việt Nam .................... 3 1.2 Tổng quan về Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................. 5 1.2.1 Khái niệm về Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................... 5 1.2.2 Phạm vi của Báo cáo tài chính hợp nhất:................................................ 6 1.2.3 Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ........................ 6 1.2.3.1 Quy định về việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ............................ 7 1.2.3.2 Trình tự và phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất: ............. 8 1.3 So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam về hợp nhất kinh doanh và báo cáo tài chính hợp nhất với chuẩn mực kế toán quốc tế: .................................. 11 1.3.1 Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS11 và chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS3 ............................................................................................................... 11 1.3.2 Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 10 và chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 25 ............................................................................................................... 15 2. CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TẬP ĐOÀN COTEC ....................................................................................... 20 2.1 Sơ lƣợc về sự hình thành và đặc điểm của công ty COTEC.................. 20 2.1.1 Giới thiệu về công ty mẹ - công ty Cổ Phần Kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng (COTEC) ..................................................................................... 20
  5. 2.1.2 Sự hình thành và đặc điểm của tập đoàn. ............................................. 21 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của tập đoàn Cotec ............................................... 24 2.1.2.2 Lịch sử hình thành và ngành nghề hoạt động mỗi thành viên trong tập đoàn: ........................................................................................................ 25 2.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại tập đoàn Cotec .......................... 30 2.2.1 Chế độ kế toán và chính sách kế toán tại tập đoàn ............................... 30 2.2.1.1 Chế độ kế toán tại tập đoàn Cotec ................................................. 30 2.2.1.2 Chính sách kế toán áp dụng: ......................................................... 30 2.2.2 Hình thức kế toán tại tập đoàn Cotec .................................................... 35 2.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại tập đoàn .................................................... 37 2.2.3.1 Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty mẹ .......................................... 37 2.2.3.2 Bộ máy tổ chức kế toán tại các công ty con ................................... 38 2.2.3.3 Khái quát bộ máy kế toán toàn bộ tập đoàn .................................. 38 2.3 Thực trạng lập báo cáo tài chính tại tập đoàn Cotec ............................. 39 2.3.1 Tình hình lập và trình bày báo cáo tài chính tại tập đoàn ..................... 39 2.3.2 Một số đánh giá về tình hình công tác kế toán tại tập đoàn Cotec ....... 40 2.3.2.1 Ưu điểm:......................................................................................... 40 2.3.2.2 Nhược điểm: ................................................................................... 40 2.3.2.3 Nguyên nhân việc chưa lập Báo cáo tài chính hợp nhất ............... 41 3. CHƢƠNG 3 : XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TẬP ĐOÀN COTEC ...................................................... 44 3.1 Những điều kiện cần thiết để lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ..................................................................................................................... 44 3.1.1 Xác định thông tin cần thu thập và yêu cầu cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................................................. 44 3.1.1.1 Xác định thông tin cần thu thập để lập Báo cáo tài chính hợp nhất44 3.1.1.2 Yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ công tác lập báo cào tài chính hợp nhất từ các công ty thành viên ................................................................. 45 3.1.2 Xây dựng chính sách kế toán và kỳ kế toán cho việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất .................................................................................................... 46 3.1.3 Xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cần thiết thống nhất, và các sổ chi tiết theo dõi kèm theo phục vụ nhu cầu hợp nhất báo cáo tài chính: ................. 48 3.1.4 Công tác nhân sự phòng kế toán. .......................................................... 51 3.1.5 Tổ chức công tác đối chiếu công nợ nội bộ các công ty ....................... 51
  6. 3.1.6 Xây dựng một số bảng biểu tổng hợp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất .................................................................................. 51 3.1.6.1 Bảng xác định tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong mỗi công ty thành viên. ........................................................................................................ 51 3.1.6.2 Bảng xác định giá trị sở hữu của công ty mẹ và công ty con tại ngày mua ........................................................................................................ 52 3.1.6.3 Bảng phân bổ giá trị chênh lệch và lợi thế thương mại ................ 54 3.2 Lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn COTEC – cho kỳ kế toán sơ bộ năm 2013 ..................................................................................................... 54 3.2.1 Xác định phạm vi hợp nhất ................................................................... 55 3.2.2 Xác định tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ và các cổ đông thiểu số công ty con ............................................................................................................... 56 3.2.3 Xác đinh lợi thế thƣơng mại và bất lợi thƣơng mại, lập bảng chênh lệch phân bổ (nếu có): ................................................................................................ 57 3.2.4 Loại trừ các khoản đầu tƣ công ty mẹ và công ty con tại ngày mua và ngày mua thêm cổ phần ...................................................................................... 61 3.2.5 Phân bổ lợi thế thƣơng mại. .................................................................. 64 3.2.6 Tách lợi ích cổ đông thiểu số. ............................................................... 66 3.2.7 Loại trừ ảnh hƣởng của giao dịch bán hàng hóa và dịch vụ nội bộ: ..... 68 3.2.7.1 Loại trừ lãi lỗ chưa thực hiện trong giá trị bất động sản "tòa nhà Cotec Building" ............................................................................................... 68 3.2.7.2 Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch cho vay nội bộ: ....................... 74 3.2.7.3 Loại trừ các khoản phải thu phải trả nội bộ .................................. 74 3.2.7.4 Loại trừ khoản dự phòng : ............................................................. 75 3.2.7.5 Loại trừ cổ tức được chia từ lợi nhuận sau ngày mua. .................. 75 3.2.7.6 Điều chỉnh khoản đầu tư vào công ty liên kết: .............................. 76 3.2.7.7 Bút toán điều chỉnh cuối cùng: ...................................................... 77 3.2.7.8 Lập bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh, và bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.............................................................................................. 77 3.2.7.9 Lập Báo cáo tài chính hợp nhất căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất sau khi đã điều chỉnh và loại trừ. ............................................. 77 3.2.8 Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất. ............................................. 77 3.2.8.1 Lợi nhuận trước thuế: .................................................................... 78 3.2.8.2 Tính điều chỉnh khoản mục khấu hao tài sản cố định: .................. 78
  7. 3.2.8.3 Tính điều chỉnh "Các khoản dự phòng" ......................................... 78 3.2.8.4 Tính điều chỉnh "Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.................................. 79 3.2.8.5 Tính điều chỉnh "Chi phí lãi vay" .................................................. 79 3.2.8.6 Tính khoản điều chỉnh "Tăng giảm các khoản phải thu", " tăng giảm các khoản phải trả" ................................................................................ 79 3.2.9 Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất (xem phụ lục số 04) ............. 80 3.3 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn .......................................................................... 80 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BLTM : bất lợi thƣơng mại CĐTS : cổ đông thiểu số CMKT : Chuẩn mực kế toán Cotec Anpha : Công ty Cổ phần Kỹ thuật Xây dựng Anpha Cotec CIC : Công ty Cổ phần Đầu Tƣ và Tƣ vấn CIC Cotec Land : Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Nhà đất COTEC Cotec Sài Gòn : Công ty cổ phần Đầu tƣ và Sản xuất Cotec Sài Gòn Công ty Cotec : Công ty Cổ phần Kỹ thuật Xây dựng và Vật liệu Xây dựng (COTEC) Công ty Miền Bắc : Công ty cổ phần và Đầu tƣ và Phát triển Nhà Đất Miền Bắc Hằng Hà : Công ty Cổ Phần Hằng Hà IFRS : Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế LTTM : lợi thế thƣơng mại TNDN : thu nhập doanh nghiệp TSTTNHL : tài sản thuế thu nhập hoãn lại TTNHLPT : thuế thu nhập hoãn lại phải trả VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong mỗi công ty thành viên Bảng 3.2 Giá trị hợp lý của công ty con tại ngày mua Bảng 3.3 Giá trị sở hữu của công ty mẹ, và cổ đông không chi phối tại ngày mua Bảng 3.4 Phân bổ phần chênh lệch và lợi thế thƣơng mại Bảng 3.5 Giá trị đầu tƣ của Cotec vào ngày 31/12/2013 Bảng 3.6 Giá trị đầu tƣ của Cotec Land ngày 31/12/2013 Bảng 3.7 Giá trị đầu tƣ của Cotec Anpha vào ngày 31/12/2013: Bảng 3.8 Tỷ lệ biểu quyết và sở hữu của Cotec trong các công ty thành viên Bảng 3.9 Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ và cổ đông không chi phối trong công ty con Bảng 3.10 Giá trị đầu tƣ vào Cotec Anpha Bảng 3.11 Giá trị sở hữu của công ty mẹ trong Cotec Anpha tại 31/12/2010 Bảng 3.12 Giá trị đầu tƣ vào Cotec Land Bảng 3.13 Giá trị sở hữu của Cotec trong Cotec Land ngày 30/06/2012 Bảng 3.14 Bảng phân tích tỉ lệ đầu tƣ của Cotec vào Cotec Land ngày 31/06/2012 Bảng 3.15 Giá trị sở hữu của Cotec trong Cotec Land ngày 30/06/2013 Bảng 3.16 Tỷ lệ đầu tƣ của Cotec trong Cotec Land Miền Bắc qua các năm Bảng 3.17 Phân tích tỷ lệ đầu tƣ của Cotec vào Cotec Land Miền Bắc Bảng 3.18 Bảng giá trị sở hữu của Cotec trong Cotec Land Miền Bắc tại ngày 30/06/2012 Bảng 3.19 Bảng giá trị sở hữu của Cotec trong Cotec Land Miền Bắc tại ngày 30/06/2013 Bảng 3.20 Tỷ lệ sở hữu của Cotec trong Hằng Hà theo thời gian Bảng 3.21 Phân tích tỷ lệ sở hữu của mẹ và cổ đông không chi phối trong Hằng Hà ngày 30/06/2013 Bảng 3.22 Giá trị sở hữu của công ty mẹ trong Hằng Hà vào ngày 30/06/2013 Bảng 3.23 Giá trị sở hữu của Cotec trong CIC ngày 31/08/2012
  10. Bảng 3.24 Tình hình đầu tƣ của Cotec và Sài Gòn qua các năm Bảng 3.25 Giá trị phần sở hữu của Cotec trong Sài Gòn tại ngày 04/07/2012 Bảng 3.26 Phân bổ phần chênh lệch và lợi thế thƣơng mại Bảng 3.27 Lợi ích cổ đông không chi phối vào ngày đầu kỳ kế toán 01/01/2013: Bảng 3.28 Lợi ích cổ đông không chi phối vào đầu kỳ kế toán 01/01/2013 Bảng 3.29 Lợi ích cổ đông không chi phối công ty CIC tại ngày 01/01/2013 Bảng 3.30 Lợi ích cổ đông không chi phối tại ngày 31/12/2013 Bảng 3.31 Lợi ích cổ đông không chi phối trong Cotec Land Miền Bắc tại ngày 31/12/2013 Bảng 3.32 Lợi ích cổ đông không chi phối trong Hằng Hà tại ngày 31/12/2013 Bảng 3.33 Tổng hợp các giao dịch bán hàng nội bộ trong năm 2013 Bảng 3.34 Xác định giá trị lãi lỗ chƣa thực hiện trong giá trị bất động sản và Tài sản thuế thu nhập hoãn lại/ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Bảng 3.35 Lãi lỗ thực hiện từ lúc tòa nhà đƣợc đƣa vào hoạt động ngày 01/05/2008 đến thời điểm lập báo cáo tài chính 31/12/2013. Bảng 3.36 Ảnh hƣởng của việc hoãn lại lãi lỗ chƣa thực hiện đến lợi ích cổ đông không chi phối. Bảng 3.37 tổng hợp thông tin giao dịch bán "Tòa nhà Cotec Building" Bảng 3.38 Xác định chênh lệch khấu hao do bán "Tòa nhà Cotec Building": Bảng 3.39 Xác định ảnh hƣởng việc loại bỏ lãi/lỗ do bán toàn nhà đến lợi ích cổ đông không chi phối. Bảng 3.40 Tổng hợp các khoản phải thu phải trả nội bội.
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của Tập đoàn COTEC Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của tập đoàn cotec
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là công cụ hữu hiệu nhất cung cấp thông tin tài chính cho nhiều đối tƣợng quan tâm, bao gồm các nhà quản lý, nhà đầu tƣ, cơ quan nhà nƣớc cũng nhƣ các đối tƣợng khác. Trong bối cảnh hiện nay, sự cạnh tranh trở nên càng gay gắt thì các tập đoàn kinh tế lớn đƣợc hình thành ngày càng nhiều. Trƣớc tình hình nhƣ vậy dẫn đến báo cáo tài chính của các đơn vị riêng lẻ sẽ không có nhiều ý nghĩa, do các giao dịch kinh tế phát sinh đƣợc phân tích, đánh giá và thực hiện không chỉ bó hẹp trong từng doanh nghiệp, mà theo khuôn khổ cả tập đoàn. Điều này cũng giải thích sự ra đời và ý nghĩa kinh tế của báo cáo tài chính hợp nhất của các tập đoàn. Yêu cầu pháp lý Trƣớc tiên, Điều 29 Luật Kế toán ban hành ngày 17/6/2003 quy định các DN phải lập Báo cáo tài chính tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam. Theo đó, cùng với việc Bộ Tài chính ban hành Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và các khoản đầu tƣ vào công ty con, ngày 30/12/2003, quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất của một tập đoàn gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát hoặc chi phối của công ty mẹ: "tất cả các công ty mẹ phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất". Nhƣ vậy, đối với tập đoàn COTEC, tổ chức có sở hữu cổ phần chi phối hoặc kiểm soát các công ty khác thì việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất là yêu cầu bắt buộc. Nhu cầu sử dụng Dƣới góc độ của nhà quản lý, việc nắm bắt tổng thể tình hình tài chính của tập đoàn là rất quan trọng trong việc quản lý hoạt động, đinh hƣớng phát triển và phân bổ nguồn lực. Với tình hình kinh tế trong nƣớc và quốc tế ngày càng khó khăn nhƣ hiện nay thì việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất là điều vô cùng cấp thiết.
  13. Đối với nhà đầu tƣ, từ trƣớc năm 2013 nhà đầu tƣ vào tập đoàn chủ yếu là các thành viên hiện đang giữ vai trò điều hành hoạt động của Cotec Group, tuy nhiên từ năm 2013 xuất hiện những nhà đầu tƣ là các công ty bên ngoài tập đoàn, và những tổ chức này yêu cầu đƣợc cung cấp thông tin tổng thể tình hình tài chính , nguồn vốn đầu tƣ đƣợc thực hiện và phân bổ nhƣ thế nào trong cả tập đoàn. Đồng thời kết quả kinh doanh của tập đoàn cũng ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của các cổ đông, chứ không chỉ đơn thuần chỉ là kết quả kinh doanh của công ty mẹ. Với tình hình kinh tế trong nƣớc và quốc tế ngày càng khó khăn nhƣ hiện nay thì việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất là điều vô cùng cấp thiết không chỉ riêng đối với tập đoàn Cotec mà còn là của toàn thể tập đoàn kinh tế tại Việt Nam. 2. Tổng quan về những nghiên cứu liên quan Đề tài về việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất luôn là một đề tài có tính ứng dụng cao trong thực tế, đặc biệt trong tình hình mô hình công ty mẹ - công ty con ngày cảng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Hiện tại trong những đề tài, luận văn tốt nghiệp thạc sĩ tại trƣờng ĐH Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Một số đề tài nghiên cứu gần đây, và liên quan mật thiết đến đề tài trong luận văn này: (1)Tác giả Phạm Thị Huyền, 2010 "Tổ chức lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Cotec ". Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. Trong đề tài này, tác giả đã xây dựng đƣợc những chính sách kế toán, kỳ kế toán và phƣơng pháp lập bá o cáo tài chính thống nhất; xây dựng hệ thống tài khoản thống nhất, tổ chức việc lập báo cáo tài chính hợp nhất bằng việc ứng dụng Microsft Excel. Đồng thời luận văn đã giải quyết đƣợc bài toàn thực tế về việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Cotec năm 2009. Tuy nhiên luận văn còn có một số nhƣợc điểm sau:
  14. Chƣa rút ra đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác kế toán trong tập đoàn do đó việc đƣa ra xây dựng phƣơng pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất chƣa bám sát với yêu cầu khắc phục những nhƣợc điểm trong hệ thống kế toán của tập đoàn. Luận văn đƣa ra phƣơng pháp hợp nhất BCLCTT theo phƣơng pháp trực tiếp, trong khi xu hƣớng hiện tại các nhà quản trị thƣờng ƣa chuộng hơn việc sử dụng BCLCTT theo phƣơng pháp gián tiếp. Do BCLCTT theo phƣơng pháp trực tiếp dễ lập tuy nhiên không cho thấy đƣợc mối liên hệ giữa kết quả hoạt động kinh doanh với lƣu động của dòng tiền trong công ty, trong khi BCTCTT theo phƣơng pháp gián tiếp lại thể hiện rõ điều này đồng thời việc kiểm tra đối chiếu với các báo cáo khác dễ dàng hơn. Trong tình hình cơ cấu tổ chức của công trong công ty Cotec năm 2009, sau khi xác lập quyền kiểm soát đƣợc 2 năm, thì công ty vẫn chƣa có nhiều biến động về vốn chủ sở hữu, và các khoản đầu tƣ. Trong khi hiện tại năm 2014 cơ cấu tổ chức của các công ty phức tạp hơn nhiều do việc bán, mua cổ phần giữa các công ty trong tập đoàn. Do vậy việc tổ chức lập báo cáo tài chính cũng yêu cầu những thay đổi không nhỏ, việc xây dựng những chính sách và phƣơng pháp lập nhƣ đề tài trên không thể đáp ứng nhu cầu hiện nay, cần phải có những thay đổi cho phù hợp hơn với yêu cầu hiện tại. (2)Tác giả Bùi Thị Thu, 2014 "Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng". Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh. Kết quả đạt đƣợc của nghiên cứu này là phân tích và tìm ra đƣợc những ƣu nhƣợc điểm trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Việt Thắng. Ƣu điểm nhƣ là chính sách kế toán và kỳ kế toán thống nhất giữa công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn, BCLCTT đƣợc lập thống nhất theo phƣơng pháp gián tiếp. Cùng với ƣu điểm về mặt lĩnh vực hoạt động của tập đoàn là chỉ hoạt động trong lĩnh vực dệt may. Bên cạnh đó đề tài còn nêu lên những nhƣợc điểm từ các quan sát thực tế nhƣ đội ngũ nhân viên còn nhiều yếu kém, công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất còn phải lập trên
  15. excel thủ công, việc chậm trễ trong nộp các báo cáo của công ty con trong tập đoàn cũng nhƣ việc lập còn mang tính chủ quan chƣa thực hiện dựa trên những đối chiếu xác nhận công nợ chính xác của các công ty trong tập đoàn. (3) Tác giả Nguyễn Thị Vị Nhân, 2013 "Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Du lịch Sài Gòn- TNHH một thành viên thực trạng và giải pháp hoàn thiện". Luân văn thạc sỹ. Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. Đề tài đã trình bày đƣợc ƣu điểm trong quá trình lập báo cáo tài chính nhƣ: BCTCHN tại tổng công ty trình bày trung thực hợp lý tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty, BCLCTT ở các công ty thành viên đều đƣợc lập theo phƣơng pháp gián tiếp, bảng biểu tính toán rõ ràng giúp công việc hợp nhất đƣợc nhanh chóng và dễ kiểm tra. Nhƣợc điểm trong việc lập báo cáo tài chính của đơn vị này đƣợc tác giả nêu ra là không lập bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh, việc lập BCLCTT trong công ty chỉ đơn thuần là việc cộng ngang các chỉ tiêu trên báo cáo riêng của công ty con.  Tất cả các đề tài trên đều bó hẹp phạm vi nghiên cứu trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể và khắc phục nhƣợc điểm kế toán của doanh nghiệp đó. Đề tài này, tác giả cũng thực hiện trong một doanh nghiệp, tuy nhiên mong rằng những vấn đề nghiên cứu trong đề tài có thể áp dụng ở nhiều doanh nghiệp khác, đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. 3. Mục tiêu nghiên cứu Nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho nhu cầu quản lý cũng nhƣ các yêu cầu pháp lý mục đích của đề tài nghiên cứu này là đƣa ra đƣợc yêu cầu, cách thức về việc tổ chức thực hiện đƣợc Báo cáo tài chính hợp nhất trong tập đoàn Cotec theo chuẩn mực và các quy định của pháp luật Việt Nam, để làm tiền đề cho việc lập báo cáo tài chính những năm tiếp theo. Câu hỏi nghiên cứu: 1. Những quy định và hƣớng dẫn của Việt Nam trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
  16. 2. Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ của các công ty thành viên trong tập đoàn nhƣ thế nào? 3. Hệ thống kế toán của công ty nhƣ thế nào? Ƣu nhƣợc điểm của hệ thống là gì? 4. Xây dựng giải pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn dựa vào những quy định, hƣớng dẫn và thực trạng kế toán tại công ty Cotec? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Các chuẩn mực kế toán về hợp nhất kinh doanh và Báo cáo tài chính hợp nhất của Việt Nam và Quốc tế, cùng với các hƣớng dẫn có liên quan. Số liệu thông tin kế toán của công ty Cotec bắt đầu từ năm hình thành nên tập đoàn kinh tế Cotec, và các số liệu kế toán liên quan của các công ty con. Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ, trong luận văn này chỉ nghiên cứu về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn cotec trong bài luận này chỉ tuân thủ theo những quy định của pháp luật và chuẩn mực Việt Nam, không thực hiện trong khuôn khổ quốc tế. Phạm vi nghiên cúu: không gian là tập đoàn Cotec, thời gian là năm 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong quá trình thu thập, phân tích, tổng hợp lý thuyết từ các CMKT Việt Nam, CMKT Quốc tế, và các tài liệu quan trọng khác. Thu thập những số liệu kế toán sơ cấp và thứ cấp cho việc tổng hợp và hợp nhất báo cáo tài chính, tổng hợp những chính sách kế toán trong công ty, đồng thời từ những số liệu thu thập đƣợc, lập ra Báo cáo tài chính hợp nhất cho công ty Cotec năm 2013.
  17. Phƣơng pháp quan sát: quan sát mô tả lại cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán trong tập đoàn Cotec, đồng thời quan sát số liệu từ các BCTC riêng của công ty mẹ và BCTC của các công ty con để thực hiện hợp nhất. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: phân tích tình hình,thực trạng kế toán, và những yêu cầu trong công tác kế toán, rút ra những ƣu nhƣợc điểm trong bộ máy kế toán để đƣa ra những yêu cầu cho việc lập BCTC hợp nhất đƣợc thuận lợi. Thêm vào đó từ những số liệu chi tiết thu thập từ nguồn dữ liệu sơ cấp, tổng hợp thành những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình hợp nhất báo cáo tài chính. 6. Đóng góp mới của đề tài: Đề tài nêu đƣợc những ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán hiện nay trong tập đoàn Cotec, từ đó xây dựng đƣa ra những yêu cầu khi lập báo cáo tài chính sao cho khắc phục đƣợc những đặc điểm trong công tác kế toán của tập đoàn. Đồng thời giải quyết một bài toàn thức tế là lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Cotec 2013. 7. Kết cấu của luận văn (3 chƣơng) Ngoài Phần mở đầu và Kết luận thì kết cấu luận văn bao gồm 3 chƣơng sau: Chương 1: Lý luận chung về tập đoàn kinh tế, Báo cáo tài chính hợp nhất. Chương 2: Thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính tại tập đoàn COTEC. Chương 3: Xây dựng giải pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Cotec.
  18. 1 1. CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG TẬP ĐOÀN KINH TẾ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT: 1.1 Tổng quan về tập đoàn kinh tế: Trong bối cảnh nền kinh tế đang bƣớc vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời với sự đi lên của toàn cầu hóa, môi trƣờng kinh tế ngày càng cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng mà lực lƣợng sản xuất lớn mạnh, thiết bị hiện đại, thì các công ty đã đặt ra một yêu cầu cần phải đẩy nhanh quá trình tích lũy vốn, mở rộng sản xuất và thị trƣờng, đồng thời tạo ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ hơn giữa các doanh nghiệp. Cụ thể gồm 2 yêu cầu sau: - Cần phải thay đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp cho phù hợp với thị trƣờng ngày càng mở rộng về phạm vi, nâng cao chất lƣợng và chủng loại sản phẩm. - Đòi hỏi đầu tƣ cho phát triển khoa học công nghệ để nâng cao năng suất chất lƣợng sản phẩm càng tạo lợi thế trong cạnh tranh. Các doanh nghiệp lớn phải giải quyết 2 vấn đề nói trên đƣa đến sự ra đời một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh mới là Tập Đoàn Kinh Tế với lực lƣợng sản xuất mới do vận dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghệ. 1.1.1 Định nghĩa về tập đoàn kinh tế Việt Nam hiện nay chƣa có định nghĩa chính xác về tập đoàn kinh tế. Theo Luật doanh nghiệp 2005 Điều 149 Luật doanh nghiệp Việt Nam có ghi: “Tập đoàn kinh tế là nhóm công ty có quy mô lớn. Chính phủ quy định hƣớng dẫn tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động của tập đoàn kinh tế” Điều 147 – Luật doanh nghiệp Việt Nam 2005 định nghĩa nhóm công ty nhƣ sau:
  19. 2 “Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trƣờng và các dịch vụ kinh doanh khác. Nhóm công ty bao gồm các hình thức sau đây: - Công ty mẹ - công ty con; - Tập đoàn kinh tế; - Các hình thức khác." Theo Viện nghiên cứu Quản lí Kinh tế Trung ƣơng CIEM thì: "Khái niệm tập đoàn kinh tế đƣợc hiểu là một tổ hợp lớn các doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân hoạt động trong một hay nhiều ngành khác nhau, có quan hệ về vốn, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích của các bên tham gia. Trong mô hình này, "công ty mẹ" nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của "công ty con" về tài chính và chiến lƣợc phát triển." Mặc dù có nhiều khái niệm không hoàn toàn giống nhau về tập đoàn kinh tế, tuy nhiên có thể rút ra những đặc điểm chung của tập đoàn kinh tế nhƣ sau: - Có quy mô lớn về vốn, doanh thu, lao động và các lĩnh vực hoạt động. - Tập đoàn kinh tế không phải là doanh nghiệp, không có tƣ cách pháp nhân, trong khi các thành viên của tập đoàn đều có tƣ cách pháp nhân, hạch toán độc lập và gắn kết chủ yếu bằng quyền lợi kinh tế thông qua quan hệ tài chính - Có sự đa dạng về cơ cấu tổ chức và sở hữu vốn. 1.1.2 Mô hình công ty mẹ - công ty con: 1.1.2.1 Đặc điểm của mô hình công ty mẹ- công ty con: Công ty mẹ - công ty con là hình thức phổ biến của nhóm công ty, nó mang những đặc điểm nhƣ một tập đoàn kinh tế.
  20. 3 Công ty mẹ chính là công ty đầu tƣ vốn vào vốn điều lệ của một hoặc một số công ty khác thông qua đó nắm quyền kiểm soát chúng. Công ty con là công ty có phần vốn điều lệ đáng kể thuộc sở hữu của công ty mẹ. Có sự hiện diện của ngƣời đại diện sở hữu của công ty mẹ trong cơ cấu quyền lực của công ty con đảm bảo cho công ty mẹ ảnh hƣởng đến quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ chiến lƣợc phát triển của công ty con. Do vậy bản chất pháp lý của mô hình công ty mẹ và công ty con thể hiện ở mối quan hệ sở hữu vốn điều lệ giữa chúng với nhau. Chủ thể tham gia tập đoàn hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con vẫn giữ nguyên đƣợc sự độc lập của mình về kinh tế và pháp lý. Có nghĩa là công ty mẹ và công ty con có tƣ cách pháp nhân độc lập, công ty mẹ và công ty có có mối quan hệ độc lập về tài sản và về cơ cấu tổ chức cũng nhƣ tự chịu trách nhiệm về các khỏan nợ cũng nhƣ các nghĩa vụ tài sản của mình trong phạm vi số tài sản của mình. Trong mô hình công ty mẹ vốn đƣợc hình thành theo cơ chế góp hoặc chuyển nhƣợng thông qua hợp đồng chứ không phải là các quyết định hành chính của công ty mẹ. Quan hệ công ty mẹ - công ty con được hình thành theo phương thức sau đây: - Công ty mẹ thành lập công ty con và đầu tƣ vào đó ở mức tuyệt đối hoặc ở mức chi phối. - Hợp nhất kinh doanh theo hình thức đầu tƣ của Công ty mẹ. Đây là con đƣờng phổ biến nhất và phù hợp nhất với quy luật vận động khách quan của quá trình tích tụ và tập trung vốn. Tại các nƣớc phát triển, nó hầu nhƣ gắn kết chặt chẽ với thị trƣờng chứng khoán. - Tách các công ty trực thuộc thành các công ty con. 1.1.2.2 Sự hình thành mô hình công ty mẹ - con tại Việt Nam Trong bối cảnh nhà nƣớc thay đổi cơ chế quản lý từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Việc quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất trung gian đã trở thành rào cản đối với sự tự chủ của doanh nghiệp có xu hƣớng muốn thoát ly khỏi liên hiệp các xí nghiệp để trở thành các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2