Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
lượt xem 6
download
Luận văn này nhằm cung cấp một bản nghiên cứu tiền khả thi giúp đơn vị xác định được những yếu kém, bất cập đang tồn tại trong công tác QT NNL của mình, nguyên nhân của những bất cập đó và từ đó đề ra các chính sách sử dụng NNL hiệu quả hơn, góp phần xây dựng chiến lược phát triển NNL có chất lượng cao phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị trong tương lai, trở thành đơn vị dẫn đầu trong việc hoàn thiện bộ máy NNL trong các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HIỀN GIANG MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HIỀN GIANG MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh – hướng nghề nghiệp Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS NGUYỄN QUỐC TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi thực hiện một cách nghiêm túc. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ HIỀN GIANG
- MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................3 5. Ý nghĩa và bố cục luận văn ..................................................................................3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC .....................5 1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.1. Nguồn nhân lực ..........................................................................................5 1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực ............................................................................6 1.2. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực ..................................................................7 1.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực .....................................................................8 1.4. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực .............................................8 1.4.1. Nhóm chức năng thu hút quản trị nguồn nhân lực .........................................8 1.4.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..............................10 1.4.3. Nhóm chức năng duy trì NNL .....................................................................11 1.5. Các mô hình quản trị nguồn nhân lực ................................................................11 1.5.1. Trên thế giới .................................................................................................12 1.5.2. Tại Việt Nam ................................................................................................14 1.6. Một số vấn đề liên quan đến quản trị nguồn nhân lực trong khu vực nhà nƣớc 16 1.6.1. Nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực trong khu vực nhà nƣớc ........16
- 1.6.1.1. Nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước ..............................................16 1.6.1.2. Quản trị nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước ................................17 1.6.2. Đặc điểm của quản trị nguồn nhân lực trong khu vực nhà nƣớc .................18 1.6.3. Một số vấn đề thách thức đối với quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công hiện nay .........................................................................................................19 1.6.4. Đặc thù tổ chức ngành thuế..........................................................................22 1.6.5. Ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nƣớc ...................................................23 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI CỤC THUẾ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................25 2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục thuế Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .....25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................25 2.1.2. Vị trí - chức năng, nhiệm vụ - quyền hạn ....................................................26 2.1.2.1. Vị trí - chức năng ...................................................................................26 2.1.2.2. Nhiệm vụ - quyền hạn ............................................................................26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................26 2.2. Phân tích cơ cấu nguồn nhân lực và thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế Đông Hà ..........................................................................................28 2.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn nhân lực tại Chi cục thuế Đông Hà .......................28 2.2.1.1. Cơ cấu theo giới tính .............................................................................29 2.2.1.2. Cơ cấu theo độ tuổi ...............................................................................30 2.2.1.3. Cơ cấu theo thâm niên công tác ............................................................31 2.2.1.4. Cơ cấu theo trình độ đào tạo .................................................................32 2.2.1.5. Cơ cấu theo ngạch bậc ..........................................................................33 2.2.2. Tình hình bộ phận nhân sự tại Chi cục thuế Đông Hà .................................35 2.2.3. Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế Đông Hà ...........................................................................................................................35
- 2.2.3.1. Thu hút và bố trí nguồn nhân lực ..........................................................36 2.2.3.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................42 2.2.3.3. Duy trì nguồn nhân lực ..........................................................................45 2.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế Đông Hà .............49 2.3.1. Ƣu điểm........................................................................................................49 2.3.2. Hạn chế và tác động của những hạn chế này đến hiệu quả hoạt động của Chi cục thuế Đông Hà ............................................................................................50 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế Đông Hà ............................................................................................52 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................55 3.1. Quan điểm và mục tiêu quản trị nguồn nhân lực: ..............................................55 3.1.1. Mục tiêu phát triển nhân lực quốc gia và địa phƣơng đến năm 2020: .........55 3.1.2. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực của Chi cục thuế Đông Hà đến năm 2020 ................................................................................................................................57 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi cục thuế Đông Hà đến năm 2020 .............................................................................................58 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút nguồn nhân lực ..................58 3.2.1.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực....................................................58 3.2.1.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực ....................................................59 3.2.1.3. Công tác phân tích công việc ................................................................61 3.2.1.4. Công tác bố trí, sắp xếp nguồn nhân lực...............................................62 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................................................................................................64 3.2.2.1. Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng CBCNV ..............................................64 3.2.2.2. Phát triển nguồn nhân lực .....................................................................66
- 3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực ...................67 3.2.3.1. Công tác đánh giá năng lực nhân viên và kết quả thực hiện công việc 67 3.2.3.2. Chính sách khen thưởng, động viên và cơ hội thăng tiến .....................69 3.2.3.3. Những biện pháp cần thiết khác để duy trì nguồn nhân lực .................69 3.3. Một số kiến nghị .................................................................................................71 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và Bộ Tài chính ...................................................71 3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Trị và UBND thành phố Đông Hà .........72 3.3.3. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh Quảng Trị .........................72 KẾT LUẬN ...............................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức CBCNV : Cán bộ công nhân viên NNL : Nguồn nhân lực QT NNL : Quản trị nguồn nhân lực UBND : Uỷ ban nhân dân TCT : Tổng cục Thuế DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng biểu Trang 2.1 Thống kê NNL theo độ tuổi 30 2.2 Thống kê tỷ trọng NNL theo thâm niên công tác 32 2.3 Thống kê NNL theo trình độ đào tạo 33 2.4 Thống kê NNL theo ngạch bậc 34 2.5 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Phân công, bố trí công việc” 39 2.6 Bảng tổng hợp kết quả quy hoạch CBCC tại Chi cục thuế Đông Hà, 41 tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2021 2.7 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Công tác đào tạo, bồi dƣỡng” 44 2.8 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Lƣơng, thƣởng và chính sách đãi 45 ngộ” 2.9 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Công tác đánh giá kết quả thực 47 hiện công tác và cơ hội phát triển nghề nghiệp” 3.1 Bảng đánh giá nhân viên 67 3.2 Mẫu ghi chép vụ việc quan trọng 68
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên bảng biểu Trang 2.1 Thống kê số lƣợng cán bộ - công chức từ năm 2010 đến năm 2014 29 của Chi cục thuế Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 2.2 Thống kê NNL theo giới tính tính đến tháng 4/2014 29 DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên bảng biểu Trang 1.1 Mô hình quản trị nhân lực Harvard 12 1.2 Mô hình Michigan 12 1.3 Mồ hình quản trị nhân lực tổng thể định hƣớng viễn cảnh 14 1.4 Mô hình quản trị nguồn nhân lực của Việt Nam 15 2.1 Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 27 2.2 Quy trình tuyển dụng cán bộ công chức ngành thuế 38 3.1 Quy trình đào tạo 64 3.2 Quy trình quản trị bằng mục tiêu 68
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ lâu, con ngƣời luôn đƣợc coi là nguồn lực quý giá của tổ chức. Đội ngũ nhân lực chính là chiếc chìa khóa then chốt làm nên sự thành công hay thất bại của một tổ chức. Tuy nhiên, đây cũng chính là nguồn lực khó quản lý nhất bởi con ngƣời là những cá thể riêng biệt, với năng lực, tính cách, sở thích và hoàn cảnh khác nhau. Vậy nên, công tác QT NNL cũng trở thành một trong những hoạt động cần đƣợc chú trọng hàng đầu. Một tổ chức muốn tồn tại và phát triển bền vững phải luôn chăm lo cho công tác QT NNL, nhằm thu hút và giữ chân nhân tài, phân bổ nhân lực hợp lý để phát huy đƣợc cao nhất tài năng và nhiệt huyết của nhân viên, đồng thời đào tạo và phát triển NNL đảm bảo cho sự phát triển bền vững lâu dài của tổ chức. Ngày nay, trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam công tác QT NNL ngày càng đƣợc quan tâm. Thực tế cho thấy có sự khác biệt khá lớn trong công tác QT NNL ở các khu vực kinh tế khác nhau: khu vực kinh tế nhà nƣớc, khu vực kinh tế tƣ nhân và khu vực đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI). Nếu nhƣ khu vực tƣ nhân và khu vực FDI chú trọng hàng đầu đến QT NNL thì các tổ chức thuộc khu vực nhà nƣớc vẫn còn nhận thức chậm, chính sách và triển khai còn yếu đối với công tác QT NNL, dẫn đến cách biệt trong hiệu quả và hiệu suất lao động so với các khu vực kinh tế khác. Chi cục thuế Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị là một đơn vị hành chính nhà nƣớc có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng phát triển của Thành phố Đông Hà nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung, thực thi nhiệm vụ nhà nƣớc đề ra trong việc tổ chức, quản lý, kiểm soát nguồn thu lớn nhất của ngân sách nhà nƣớc trong phạm vi địa phƣơng. Trong bối cảnh tình hình kinh tế Việt Nam có nhiều biến chuyển rất nhanh và phức tạp để hội nhập kinh tế quốc tế, dẫn đến các chính sách về thuế phải luôn luôn thay đổi để phù hợp với nền kinh tế, cách thức tổ chức, quản lý và kiểm soát về thuế cũng có nhiều đổi mới. Thực tế cho thấy, Chi cục thuế Đông Hà thƣờng gặp phải những lúng túng khi thực thi những chính sách mới, thƣờng đề
- 2 nghị sự hỗ trợ nhân lực từ phía Cục thuế Quảng Trị khi giải quyết những trƣờng hợp vƣớng mắc về thuế. Thêm vào đó, có một số năm đơn vị không đạt chỉ tiêu số thu trên địa bàn, dù số doanh nghiệp hoạt động tăng lên. Cá nhân, tổ chức nộp thuế trên địa bàn cũng chƣa đánh giá cao sự hợp tác và hỗ trợ ngƣời nộp thuế của Chi cục thuế, quy trình xử lý hồ sơ khai và nộp thuế, giải đáp thắc mắc và xử lý công văn còn rất chậm chạp, nhiêu khê, gây bất tiện cho ngƣời nộp thuế. Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là bởi số lƣợng và chất lƣợng nhân lực tại Chi cục thuế còn hạn chế, công tác QT NNL cũng chƣa phát huy hiệu quả. Xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan, hệ thống và riêng lẻ, công tác QT NNL tại Chi cục thuế Đông Hà hiện nay chƣa thực sự đáp ứng đƣợc yêu cầu xây dựng và quản lý NNL cho đơn vị, cả hiện tại và cả tƣơng lai.Vì vậy, đội ngũ NNL cần có sự thay đổi cả về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu, đòi hỏi công tác QT NNL cũng phải có những thay đổi tƣơng xứng. Từ những lý do trên, tôi nhận thấy, Chi cục thuế Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị cần phải cải tiến và hoàn thiện chính sách QT NNL của mình, xây dựng Chi cục thuế thành đơn vị hành chính vững mạnh, hiệu quả, góp phần tích cực vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Quảng Trị. Do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác QT NNL tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Trên cơ sở đó giúp cho ban lãnh đạo Chi cục thuế nói riêng và lãnh đạo toàn ngành thuế nói chung xác định đƣợc những tồn tại trong chính sách QT NNL, nhằm có các đề xuất, giải pháp đúng đắn và kịp thời để khắc phục nhằm xây dựng và phát triển NNL có chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của đơn vị trong thời đại mới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QT NNL tại Chi cục thuế Đông Hà, Quảng Trị trên cơ sở: - Phân tích thực trạng, đánh giá, nhận xét về công tác QT NNL tại đơn vị; - Đề xuất ra các giải pháp hoàn thiện công tác QT NNL dựa trên thực trạng và nhu cầu nhân lực cả trong ngắn hạn và dài hạn của đơn vị;
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến công tác QT NNL trong tổ chức; - Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác QT NNL tại Chi cục thuế Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị dựa trên số liệu thống kê từ năm 2009 đến nay và định hƣớng đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu: - Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết về QT NNL làm cơ sở lý luận cho luận văn; - Phƣơng pháp chuyên gia: phỏng vấn trực tiếp lấy ý kiến của một số ban lãnh đạo và các trƣởng phòng ban của Chi cục thuế Đông Hà và Cục thuế Quảng Trị; - Phƣơng pháp thống kê mô tả: thống kê số liệu khảo sát làm cơ sở phân tích thực trạng công tác QT NNL tại Chi cục thuế Đông Hà. 5. Ý nghĩa và bố cục luận văn Ý nghĩa: Luận văn này nhằm giúp ban lãnh đạo Chi cục thuế Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị có cái nhìn tổng thể và sâu sắc hơn về công tác QT NNL tại đơn vị mình. Nó cung cấp một bản nghiên cứu tiền khả thi giúp đơn vị xác định đƣợc những yếu kém, bất cập đang tồn tại trong công tác QT NNL của mình, nguyên nhân của những bất cập đó và từ đó đề ra các chính sách sử dụng NNL hiệu quả hơn, góp phần xây dựng chiến lƣợc phát triển NNL có chất lƣợng cao phù hợp với mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của đơn vị trong tƣơng lai, trở thành đơn vị dẫn đầu trong việc hoàn thiện bộ máy NNL trong các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng:
- 4 Chương I: Lý luận cơ bản QT NNL Chương II: Phân tích thực trạng và đánh giá công tác QT NNL tại Chi cục thuế Đông Hà, Quảng Trị Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác QT NNL tại Chi cục thuế Đông Hà, Quảng Trị đến năm 2020.
- 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Khái niệm 1.1.1. Nguồn nhân lực Tùy theo nhận thức, quan điểm và phƣơng thức tiếp cận khác nhau mà có cách nhìn nhận khác nhau về NNL. Ở góc độ vĩ mô thì NNL là lực lƣợng dân số trong độ tuổi lao động. Theo tổ chức lao động quốc tế thì NNL của một quốc gia là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con ngƣời cho sự phát triển. Nhƣ vậy, NNL bao gồm toàn bộ dân cƣ có thể tham gia lao động bình thƣờng. Liên Hợp Quốc trong báo cáo đánh giá về những tác động của toàn cầu hóa đối với NNL đã đƣa ra định nghĩa: “NNL là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con ngƣời có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nƣớc”. Còn ở góc độ vi mô trong tổ chức thì NNL là lực lƣợng lao động của từng doanh nghiệp, là số ngƣời có trong danh sách trả lƣơng của tổ chức. “NNL của doanh nghiệp đƣợc hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và đƣợc liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định…Nhân viên có các năng lực, đặc điểm cá nhân khác nhau, tiềm năng phát triển, có khả năng hình thành các nhóm hội, các tổ chức công đoàn bảo vệ quyền lợi của họ, có thể đánh giá và đặt câu hỏi đối với hoạt động của các quản trị gia, hành vi của họ có thể thay đổi phụ thuộc vào chính bản thân họ hoặc sự tác động của môi trƣờng xung quanh.” (Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, 2005) Từ hai góc độ vĩ mô và vi mô cho thấy NNL là tất cả tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức hay xã hội. NNL bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo và những sự tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc điểm nào khác tạo ra giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh cho tổ chức của những ngƣời lao động. Qua các khái niệm ở trên, có thể nhận thấy NNL đƣợc biểu hiện trên ba mặt: - Về số lượng: đó là tổng số những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức và thời gian lao động có thể huy động đƣợc từ họ. Số lƣợng nhân lực đƣợc xem xét là
- 6 phù hợp với doanh nghiệp phải phụ thuộc vào quy mô, bản chất, tình trạng, tiềm năng và định hƣớng, mục tiêu của doanh nghiệp. - Về chất lượng: đó là sức khỏe và trình độ chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của ngƣời lao động. Thêm vào đó, thái độ làm việc, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức cũng góp phần tạo nên phẩm chất của ngƣời lao động trong tổ chức. - Về cơ cấu: đƣợc thể hiện trên các phƣơng diện khác nhau nhƣ: cơ cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi...Dù là đối với một quốc gia hay một tổ chức, cơ cấu nhân lực hợp lý là rất quan trọng và cần thiết. Tóm lại, NNL là khái niệm tổng hợp bao gồm các yếu tố số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu phát triển của ngƣời lao động nói chung cả ở hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai tiềm năng của mỗi tổ chức, mỗi địa phƣơng, mỗi quốc gia, mỗi khu vực và trên toàn thế giới. Luận văn nghiên cứu giải pháp về hoàn thiện công tác QT NNL trong một tổ chức, do vậy, trong khuôn khổ luận văn khi nói về NNL chính là đề cập đến NNL trong tổ chức. 1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực Khởi đầu của vấn đề quản trị con ngƣời trong các tổ chức là quản trị nhân sự với việc chú trọng đơn thuần lên các vấn đề quản trị hành chính nhân viên. Công việc của bộ phận nhân sự trong tổ chức khi đó thƣờng chỉ thụ động giải quyết các vấn đề mang tính chất hành chính, sự vụ theo các quy định của doanh nghiệp hoặc theo yêu cầu của các lãnh đạo trực tuyến. Tuy nhiên, kể từ cuối những năm 1970, khi trình độ năng lực của nhân viên ngày càng đƣợc nâng cao và mức độ trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại, công việc ngày càng phức tạp, đa dạng và yêu cầu của công việc ngày càng tăng, hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng, phải vật lộn với các cuộc suy thoái kinh tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân viên, cách tiếp cận mới về quản trị con ngƣời trong các tổ chức đã ra đời. Vấn đề quản trị con ngƣời trong tổ chức, doanh nghiệp không còn đơn thuần là vấn đề quản trị hành chính nhân viên. QT NNL giờ đây chú trọng đến việc kết hợp các chính sách và thực tiễn quản trị nhân viên trong tổ chức. Nhiệm vụ quản trị con ngƣời là
- 7 của tất cả các cấp quản trị, không còn đơn thuần của trƣởng phòng nhân sự hay phòng tổ chức cán bộ nhƣ trƣớc đây. Việc kết hợp chính sách và thực tiễn cần thiết nhất là đặt đúng ngƣời vào đúng vị trí theo năng lực, động lực và yêu cầu công việc để đạt đến mục tiêu phát triển của tổ chức. Thuật ngữ QT NNL dần thay thế cho quản trị nhân sự, với quan điểm chủ đạo: Con ngƣời không còn đơn thuần chỉ là một yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh mà là nguồn tài sản quý báu của tổ chức, doanh nghiệp. Theo French và Dessler khi đề cập đến QT NNL đã cho rằng: “QT NNL là triết lý, cuộc sống, thủ tục và thực tiễn liên quan đến việc quản trị con ngƣời trong phạm vi của tổ chức”. Georget Milkovich và John W. Boudreau đƣa ra khái niệm: “QT NNL là một loạt những quyết định tổng hợp hình thành nên mối quan hệ về việc làm. Chất lƣợng của những quyết định đó góp phần trực tiếp vào khả năng của tổ chức và của các công nhân viên đạt đƣợc những mục tiêu của mình.” (Milkovich và Boudreau, 2005) Một điểm cần lƣu ý rằng, khái niệm và thực tiễn áp dụng QT NNL không giống nhau ở các quốc gia khác nhau. Việt Nam có nền kinh tế đang trong thời kỳ quá độ, nơi trình độ công nghệ, kỹ thuật còn chƣa phát triển, kinh tế chƣa ổn định và Nhà nƣớc chủ trƣơng “quá trình phát triển phải thực hiện bằng con ngƣời và vì con ngƣời”, thì công tác QT NNL đƣợc xem là “hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo-phát triển và duy trì con ngƣời của một tổ chức nhằm đạt đƣợc kết quả tối ƣu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.” (Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, 2005) 1.2. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực QT NNL là hoạt động liên quan đến các vấn đề quản trị con ngƣời trong tổ chức và hƣớng đến hai mục tiêu cơ bản: a) Sử dụng có hiệu quả NNL nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
- 8 b) Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên đƣợc phát huy tối đa các năng lực cá nhân, đƣợc kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp. 1.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực Sự tồn tại và phát triển của một tổ chức phụ thuộc vào việc có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật, con ngƣời; các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Tuy nhiên, nếu nhƣ các yếu tố về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, khoa học kỹ thuật có thể mua đƣợc, học hỏi đƣợc hoặc sao chép đƣợc, thì yếu tố con ngƣời là không thể. Vậy nên, vấn đề về quản trị con ngƣời đóng vai trò mang tính quan trọng chiến lƣợc trong hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. QT NNL cần thiết đối với mọi cơ quan, tổ chức và đó không phải là công việc chỉ thuộc về bộ phận nhân sự. Công tác QT NNL liên quan đến mọi bộ phận trong một tổ chức. Bất cứ cấp quản trị nào cũng có nhân viên dƣới quyền, vì thế đều cần phải có QT NNL. Cùng với các bộ phận khác nhƣ quản trị tài chính, quản trị sản xuất, quản trị marketing, nghiên cứu, phát triển và quản trị kỹ thuật, QT NNL là một bộ phận không thể tách rời trong hệ thống vận hành của bất cứ tổ chức nào. 1.4. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực QT NNL bao gồm rất nhiều hoạt động và khác biệt giữa các loại hình tổ chức, tùy thuộc vào từng đặc điểm về quy mô, tài chính, nhân lực, giai đoạn phát triển…của tổ chức. Tuy nhiên, có thể phân các hoạt động QT NNL thành ba nhóm chức năng chủ yếu sau: 1.4.1. Nhóm chức năng thu hút quản trị nguồn nhân lực Nhóm chức năng này nhằm mục đích đảm bảo cơ cấu nhân lực đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng cho tổ chức, bao gồm những hoạt động cơ bản sau: - Hoạch định NNL: đây là chức năng giúp tổ chức thấy rõ phƣơng hƣớng, cách thức QT NNL trong tổ chức, nhằm đảm bảo cho tổ chức tuyển đƣợc đúng ngƣời, đúng việc, vào đúng thời điểm cần thiết và linh hoạt đối phó với những thay đổi trên thị trƣờng. Công tác hoạch định NNL bao gồm hoạt động lập kế hoạch nhân
- 9 sự dựa trên mục tiêu và kế hoạch phát triển của tổ chức, phân tích, đánh giá NNL hiện tại và dự báo nhu cầu NNL trong tƣơng lai. - Phân tích công việc, thiết lập bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc: phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt công việc. Kết quả của việc phân tích công việc cho ta cơ sở để xây dựng đƣợc hai tài liệu cơ bản là bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc. Bảng mô tả công việc: liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu chuẩn cần đạt đƣợc khi thực hiện công việc. Bảng mô tả công việc giúp cho chúng ta hiểu đƣợc nội dung, yêu cầu của công việc và hiểu đƣợc quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc. Bảng tiêu chuẩn công việc là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân nhƣ trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho công việc. Hai tài liệu này là nền tảng để tổ chức thực hiện việc tuyển dụng nhân lực phù hợp và hiệu quả nhất. - Tuyển dụng NNL: đây là quá trình tìm kiếm, lựa chọn ngƣời để thỏa mãn các yêu cầu lao động và bổ sung lực lƣợng lao động cho tổ chức. Mục tiêu của quá trình này là thu hút các nhân viên có kiến thức, trình độ, kỹ năng, thái độ làm việc phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Tùy theo chính sách công ty, vị trí cần tuyển dụng, thời gian cho quá trình tuyển dụng mà tiến trình tuyển dụng đƣợc thực hiện khác nhau, hình thức tuyển dụng cũng khác nhau. Hoạt động này rất quan trọng bởi nó quyết định đến việc định hình nên đội ngũ nhân lực, từ đó ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức ở hiện tại và tƣơng lai. Vậy nên, công tác tuyển dụng cần phải đƣợc chú trọng đúng mức, phải đƣợc thực hiện bởi những ngƣời có chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm phù hợp, khả năng đánh giá con ngƣời cộng với chiến lƣợc nhân sự đúng đắn của công ty.
- 10 - Chương trình hội nhập với môi trường làm việc: đây là việc cung cấp các kiến thức chung về doanh nghiệp, các thủ tục, nội quy, thể lệ, sơ lƣợc văn hóa, giới thiệu đồng nghiệp, hƣớng dẫn an toàn lao động ...cho một nhân viên mới làm việc. Nó giúp cho nhân viên dễ dàng thích ứng với môi trƣờng làm việc mới, giúp họ giảm bớt sai sót và tiết kiệm thời gian đồng thời tạo đƣợc ấn tƣợng tốt góp phần giảm bớt áp lực tâm lý. 1.4.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Nhóm chức năng này chú trọng đến việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên có những kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao và tạo điều kiện cho nhân viên đƣợc phát triển tối đa các năng lực cá nhân, đồng thời giúp cho tổ chức có đƣợc những nhân lực kế thừa đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững của tổ chức. - Đào tạo NNL: Nhóm chức năng đào tạo, phát triển bao gồm các hoạt động nhƣ: hƣớng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành, bồi dƣỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ… cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. Việc xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo thƣờng phải dựa vào mục tiêu, chính sách, kế hoạch hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, chƣơng trình đánh giá kết quả thực hiện công việc và năng lực nhân viên. Từ đó xác định các mục tiêu cụ thể và lựa chọn các hình thức, phƣơng thức đào tạo hợp lý. Đồng thời, chƣơng trình đào tạo cũng phải đƣợc đánh giá xem có hiệu quả hay không, nhân viên có tiếp thu đƣợc hay không, chƣơng trình có thực sự đem lại hiệu quả cho hoạt động của tổ chức hay không. - Kế hoạch NNL kế thừa: Hoạt động này liên quan đến việc định kỳ các trƣởng bộ phận phải đánh giá kết quả công tác, tiềm năng và khả năng kế thừa của tất cả các nhân viên của mình. Việc này đƣợc đƣa ra bàn bạc, xem xét với lãnh đạo cấp trên và cấp trên lại tiếp tục đánh giá các trƣởng bộ phận của mình. Mục tiêu là xác định hƣớng phát triển của từng nhân viên sau đó là hoạch định và thực hiện những biện pháp khai thác và khích lệ.
- 11 1.4.3. Nhóm chức năng duy trì NNL Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng hiệu quả NNL trong tổ chức. Nhóm chức năng này bao gồm hai chức năng là kích thích, động viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức. - Đánh giá hiệu quả làm việc: việc đánh giá hiệu quả làm việc có tác động lên cả tổ chức và nhân viên. Đối với tổ chức, đây là cách để tổ chức quản lý và xây dựng kế hoạch về nhân sự của mình, những đợt đánh giá cần đƣợc thực hiện định kỳ để tổ chức đƣa ra những chiến lƣợc nhân sự hay những điều chỉnh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tổ chức. Đồng thời, đối với nhân viên, việc đánh giá công bằng giúp họ khẳng định đƣợc khả năng của mình, cảm giác đƣợc tôn trọng và đánh giá đúng mức, có cơ hội thăng tiến, họ sẽ cảm thấy hài lòng và gắn bó với tổ chức hơn và có kế hoạch làm việc trong tƣơng lai để thể hiện tốt trong những lần đánh giá sau. - Lương, các chính sách khen thưởng, đãi ngộ nhân viên: mục tiêu quan trọng nhất của chính sách lƣơng thƣởng là đảm bảo tính công bằng và hiệu quả. Lƣơng thƣởng là một khoản chi phí đối với tổ chức nên cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ, đồng thời phải đƣợc tính toán cho tƣơng xứng với tiềm lực của tổ chức, nỗ lực và hiệu quả làm việc của nhân viên và có thể tạo ra động lực, khuyến khích nhân viên gắn bó và cống hiến cho tổ chức. 1.5. Các mô hình quản trị nguồn nhân lực Việc xây dựng một chính sách QT NNL hiệu quả không phải đơn giản và có thể thực hiện trong một sớm một chiều. Cho đến nay đã có rất nhiều mô hình QT NNL đã đƣợc xây dựng và áp dụng vào thực tiễn. Tuy nhiên, có thể khẳng định rằng không thể nào có một mô hình quản trị nhân lực tối ƣu có thể áp dụng cho mọi loại hình tổ chức mà tùy vào tình hình, điều kiện cụ thể mà mỗi tổ chức có thể lựa chọn cho mình một mô hình phù hợp. Dƣới đây là một số mô hình quản trị hiện đại tại một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn