Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị xung đột tại Công ty Điện lực Sài Gòn
lượt xem 13
download
Mục tiêu của đề tài lầ xác định các nguyên nhân xảy ra sự xung đột và phân tích thực trạng xung đột trong tổ chức; nghiên cứu các giải pháp để ngăn chặn những biểu hiện của cá nhân và cán bộ quản lý tạo nên sự xung đột trong tổ chức... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị xung đột tại Công ty Điện lực Sài Gòn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- PHẠM QUỐC THÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- PHẠM QUỐC THÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÀI GÒN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP) Mã số ngành : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Kính thƣa quý thầy cô, tôi tên là Phạm Quốc Thành, học viên cao học khóa EMBA1, ngành Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÀI GÒN” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Cơ sở lý luận tham khảo từ các tài liệu đƣợc nêu ở phần tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn do tác giả trực tiếp thực hiện đảm bảo tính trung thực, không sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2016 Học viên Phạm Quốc Thành
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG TÓM TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ: ............................................................................................1 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................1 III. PHẠM VI , ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............2 IV. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU:..........................................2 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TRONG MỘT TỔ CHỨC .............................................................................................................3 1.1 Những khái niệm cơ bản về xung đột trong một tổ chức: .....................3 1.2 Phân loại xung đột ................................................................................5 1.3 Những yếu tố dẫn đến xung đột: ...........................................................8 1.4 Nội dung chính về quản trị xung đột trong một tổ chức: ....................12 1.5 Các nghiên cứu thực tiễn về xung đột trên thế giới ............................20 CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUNG ĐỘT VÀ QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÀI GÒN.........................................28 2.1 Giới thiệu về công ty: ..........................................................................28 2.2 Phân tích thực trạng, nguyên nhân xung đột ......................................34 2.3 Phân tích thực trạng quản trị xung đột tại Công ty: ...........................42
- CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÀI GÒN .....................................................54 3.1 Mục tiêu phát triển của công ty và mục tiêu quản trị xung đột trong Công ty Điện lực Sài Gòn. ...........................................................................54 3.2 Các giải pháp cụ thể hoàn thiện quản trị xung đột tại công ty ...........54 3.3 Một số kiến nghị cho các trường hợp cụ thể tại Công ty Điện lực Sài Gòn : .............................................................................................................72 PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................82 I. Kết quả thực hiện: ......................................................................................82 II. Kết luận và kiến nghị: ................................................................................82 Kết luận: .......................................................................................................82 Đánh giá chung về đề tài..............................................................................84 Kiến nghị đối với PC Sài Gòn ......................................................................84 Đóng góp của đề tài, các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo:.............84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Các cấp độ xung đột ........................................................................... 6 Hình 1.2 Các yếu tố bên ngoài tổ chức ............................................................. 6 Hình 1.3 Các đối tƣợng bên ngoài tổ chức ....................................................... 7 Hình 1.4 Quá trình diễn biến tâm lý chung ..................................................... 13 Hình 1.5 Xung đột và hiệu quả công việc ....................................................... 14 Hình 1.6 Tiến trình x lý xung đột ................................................................. 17 Hình 1.7 Phƣơng pháp Kenneth Thomas và Ralph Kilmann. ........................ 18 Hình 1.8 Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 20 Hình 1.9 Sự cấp thiết của việc giải quyết xung đột (CPP, 2011) ................... 21 Hình 1.10 Các nguyên nhân phổ biến gây xung đột (CPP, 2011) .................. 21 Hình 1.11 Hậu quả của các xung đột trong tổ chức (CPP,2011) .................... 22 Hình 1.12 Nhà quản lý và nhân viên trong quản lý xung đột ......................... 22 Hình 1.13 Đào tạo giải quyết xung đột trong tổ chức ..................................... 23 Hình 2.1 Tác nhân bên ngoài .......................................................................... 42 Hình 3.1 Các bƣớc quản trị xung đột ............................................................. 55 Hình 3.2 Các bƣớc x lý xung đột cho Công ty Điện lực Sài Gòn ................ 57 Hình 3.2 Phƣơng pháp của Kenneth Thomas và Ralph Kilmann ................... 67
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Giá bán điện ..................................................................................... 30 Bảng 2.2 T lệ tổn hao truyền tải và phân phối ............................................... 31 Bảng 2.3 T lệ cơ cấu điện mua ....................................................................... 31 Bảng 2.4 Bảng kế hoạch doanh thu chi phí lợi nhuận từ năm 2016 đến 2020: ......................................................................................................................... 33 Bảng 2.5 Ch tiêu năng suất lao động theo sản lƣợng điện thƣơng phẩm (khối phân phối điện):............................................................................................... 33 Bảng 2.6 Ch tiêu năng suất lao động theo khách hàng (KH) s dụng điện (khối bán lẻ điện): ........................................................................................... 33 Bảng 2.7 Xung đột giữa ngƣời quản lý và nhân viên: .................................... 40 Bảng 3.1 – Kiến nghị giải quyết xung đột giữa các phòng ban ...................... 72 Bảng 3.2 – Kiến nghị giải quyết xung đột cá nhân ......................................... 73 Bảng 3.3 – Kiến nghị giải quyết xung đột giữa các nhà quản lý .................... 75 Bảng 3.4 – Kiến nghị giải quyết xung đột giữa các tổ chức ........................... 78 Bảng 3.5 – Kiến nghị giải quyết xung đột trong ban lãnh đạo ....................... 78 Bảng 3.6 – Kiến nghị giải quyết xung đột đối với bên ngoài ......................... 80
- TÓM TẮT Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm nhận diện đƣợc nguyên nhân, tình huống dẫn đến sự xung đột (bất đồng) và đề ra một số giải pháp ứng dụng kết quả nghiên cứu đƣợc đối với Công ty Điện lực Sài Gòn (PC Sài Gòn) để đơn vị hoàn thành tốt về mục tiêu sứ mệnh của cấp trên giao trong giai đoạn 2016- 2020. Quá trình nghiên cứu cũng giúp rút ra một số bài học về tính khả thi khi áp dụng phƣơng pháp thực tiễn và ch ra các hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. Theo nghiên cứu của tác giả, xung đột tại công ty xoay quanh các xung đột về cá nhân và xung đột giữa các phòng ban, nguyên nhân là do ảnh hƣởng từ chồng chéo chức năng nhiệm vụ và chƣa đáp ứng đƣợc kỳ vọng của ngƣời lao động. Bên cạnh đó là những khó khăn do Điện Lực Sài Gòn hiện tại chƣa có phòng ban quản lý các xung đột cũng nhƣ chƣa có phƣơng pháp giải quyết khoa học, hợp lý. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp cho ngƣời lao động cũng nhƣ ban lãnh đạo Công ty Điện lực Sài Gòn trong việc giải quyết từng tình huống xung đột cụ thể Kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng đƣợc thể hiện ý nghĩa cụ thể về từng nội dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị xung đột trong một tổ chức. Chƣơng 2: phân tích thực trạng xung đột và quản trị xung đột tại Công ty Điện lực Sài Gòn để từ đó xây dựng nên biểu mẫu điều tra, câu hỏi đến các chuyên gia nhằm thu thập số liệu cụ thể và tổ chức đánh giá qua các công cụ và Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị xung đột tại Công ty Điện lực Sài Gòn và đánh giá chung về đề tài về khả năng áp dụng.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Xung đột là một hiện tƣợng tự nhiên không thể tránh khỏi xuất phát từ nhiều yếu tố nhƣ: những con ngƣời khác nhau đến từ những miền địa lý khác nhau, độ tuổi khác nhau, giọng nói khác nhau, tƣ tƣởng khác nhau, thay đổi cơ cấu tổ chức, quyền lợi, thậm chí ngôn ngữ khác nhau, với những mục đích và nhu cầu hoàn toàn khác nhau. . . Trong bất cứ mô hình tổ chức nào sự xung đột giữa các cá nhân hoặc tập thể đều có thể xảy ra làm ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động của tổ chức dẫn đến hiệu quả hoạt động giảm sút, nguồn nhân lực bị chảy máu chất xám, tinh thần đoàn kết giảm sút. . .có thể dẫn đến doanh nghiệp phải ngừng hoạt động do xuất phát từ sự xung đột. Thực trạng đó cũng đang diễn tiến tại Công ty Điện lực Sài Gòn (PC Sài Gòn) với tỷ lệ ngh việc của các nhân tố chất lƣợng cao hoặc không đảm nhận chức vụ để hỗ trợ xây dựng đơn vị ngày càng gia tăng làm ảnh hƣởng rất lớn trong việc thực thi chiến lƣợc phát triển Công ty trong giai đoạn 2016-2020. Nhằm giảm thiểu sự xung đột xảy ra chúng ta cần tìm hiểu để xác định “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÀI GÒN”. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Để đạt sự thành công trong việc nghiên cứu cũng nhƣ ứng dụng một số giải pháp ta cần phải xác định và đƣa ra một số nội dung nghiên cứu cụ thể: 1. Xác định các nguyên nhân xảy ra sự xung đột và phân tích thực trạng xung đột trong tổ chức. 2. Nghiên cứu các giải pháp để ngăn chặn những biểu hiện của cá nhân và cán bộ quản lý tạo nên sự xung đột trong tổ chức.
- 2 3. Ứng dụng giải pháp và phƣơng pháp đánh giá để kiểm soát sự xung đột nhằm phát triển chiến lƣợc trong tổ chức. III. PHẠM VI , ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại trụ sở Công ty Điện lực Sài Gòn, địa ch 01 Võ Văn Tần, Phƣờng 6 Quận 3. Về thời gian: Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài từ 1/6/2016 đến 05/09/2016. Đối tƣợng nghiên cứu: xung đột và quản trị xung đột tại Công ty Điện lực Sài Gòn. Đối tƣợng thực hiện khảo sát: từ cấp lãnh đạo đến nhân viên tại Công ty Điện lực Sài Gòn. Phƣơng pháp nghiên cứu Đây là dạng nghiên cứu ứng dụng giải quyết vấn đề (problem solving) cho một tình huống cụ thể. S dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm: Giai đoạn nghiên cứu khám phá: S dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và tham vấn chuyên gia kết hợp phƣơng pháp Delphi. Nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và tham khảo ý kiến chuyên gia cũng nhƣ Ban Giám đốc và các Trƣởng Phòng/Ban/Đội. Giai đoạn nghiên cứu chính thức: S dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Tiến hành khảo sát mẫu sau khi bảng câu hỏi đƣợc hoàn thành từ kết quả giai đoạn nghiên cứu khám phá nêu trên. IV. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU: Ứng dụng các giải pháp để kiểm soát sự xung đột (bất đồng) nhằm thực hiện đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của Công ty Điện lực Sài Gòn đã đề ra.
- 3 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT TRONG MỘT TỔ CHỨC 1.1 Những khái niệm cơ bản về xung đột trong một tổ chức: 1.1.1 Khái niệm xung đột: Xung đột về tổ chức, hoặc xung đột tại nơi làm việc, là một trạng thái của sự bất hòa sự đối lập về nhận biết các nhu cầu, giá trị và lợi ích giữa những ngƣời làm việc cùng nhau (Richard Arvid Johnson, 1976). Theo giáo trình Hành vi tổ chức (Bùi Anh Tuấn, 2004): Xung đột là quá trình trong đó một bên cảm nhận rằng những quyền lợi của họ bị bên kia chống lại hoặc ảnh hƣởng một cách tiêu cực bởi hành động của bên kia. Xung đột có thể hiểu là sự đối lập về những nhu cầu, giá trị và lợi ích giữa các cá nhân, nhóm và các tổ chức. Xung đột là trạng thái thay đổi cơ bản, gây rối loạn về tổ chức đối với sự cân bằng trƣớc đó của tập thể. Thƣờng là những vấn đề đụng chạm đến quyền lợi, uy tín danh dự, giá trị đạo đức…giữa các thành viên hay các nhóm. 1.1.2 Giới thiệu khái quát các quan điểm về xung đột: Theo quan điểm truyền thống (Bùi Anh Tuấn, 2004): Để tránh mọi xung đột, chúng ta ch cần quan tâm tới nguyên nhân của xung đột và khắc phục chúng nhằm cải thiện hoạt động của nhóm và tổ chức. Theo quan điểm hiện đại (Bùi Anh Tuấn, 2004): Mâu thuẫn, xung đột tiêu cực sẽ gây ra nhiều vấn đề không tốt cho tập thể. Mâu thuẫn, xung đột đƣợc gọi là tích cực nếu nó dẫn đến việc nâng cao hiệu quả của tổ chức. Theo quan đểm các mối quan hệ giữa con ngƣời (Bùi Anh Tuấn, 2004): Tạo mối quan hệ qua lại giữa ngƣời và ngƣời sẽ làm mất khả năng nảy sinh mâu thuẫn, xung đột. Nó không có hại mà còn có thể trở thành một động lực tích cực trong việc quyết định hoạt động của nhóm.
- 4 Theo quan điểm quan hệ tƣơng tác (Bùi Anh Tuấn, 2004): Với quan điểm quan hệ tƣơng tác có thể khẳng định rằng quan niệm xung đột hoàn toàn tốt hoặc hoàn toàn xấu là không đúng mà tùy thuộc vào bối cảnh phát sinh và quá trình nhận thức. Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc Theo các định nghĩa về xung đột, sự xung đột chịu ảnh hƣởng nhiều từ các yếu tố về nhu cầu, quyền lợi của ngƣời lao động. Do đó, các yếu tố sự thỏa mãn, nhu cầu góp phần ch ra các nguyên nhân tạo nên xung đột cho tổ chức. Ngoài ra, sự thỏa mãn cũng sẽ tác động rất lớn nhằm giảm thiểu trong việc xung đột. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu một số liên quan đến thuyết nhu cầu và thỏa mãn nhằm mục đích nghiên cứu đánh giá cụ thể cũng nhƣ đề xuất các giải pháp: Thuyết nhu cầu của Maslow (1943) cho rằng hành vi con ngƣời bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu của con ngƣời đƣợc sắp xếp theo thứ tự ƣu tiên từ thấp tới cao. Theo tầm quan trọng, cấp bậc nhu cầu đƣợc sắp xếp thành năm bậc sau: Nhu cầu sinh lý Nhu cầu an toàn Nhu cầu xã hội (nhu cầu giao tiếp) Nhu cầu đƣợc tôn trọng: Nhu cầu đƣợc ngƣời khác tôn trọng bao gồm Nhu cầu tự khẳng định (nhu cầu về thành tích) Thuyết hai nhân tố F. Herzberg (1959) cho rằng có 2 nhóm nhân tố liên quan đến sự thỏa mãn công việc: nhóm các nhân tố động viên và nhóm nhân tố duy trì. Thuyết công bằng của J. Stacy Adams (1963) đòi hỏi các nhà quản trị quan tâm đến các nhân tố chi phối nhận thức của ngƣời lao động về sự công bằng và từ đó tác động tạo cho ngƣời lao động có đƣợc một nhận thức đúng đắn về sự công bằng.
- 5 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964) cho rằng mức độ hành động và động lực của một cá nhân phụ thuộc vào: Mức độ mà cá nhân kỳ vọng về kết quả đạt đƣợc khi đã nỗ lực thực hiện công việc. Mối liên hệ giữa phần thƣởng của tổ chức với kết quả đạt đƣợc. Tính hấp dẫn của phần thƣởng đó đối với cá nhân. Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974) có 5 đặc điểm cốt lõi: sự đa dạng kỹ năng, hiểu công việc, công việc có ý nghĩa, tính tự chủ trong công việc và thông tin phản hồi. 1.2 Phân loại xung đột 1.2.1 Phân loại theo cấp bậc ( Level of conflict): Theo Krishna Kanth (2013) xung đột bao gồm các cấp độ sau: Xung đột cá nhân và trong nội tại nhóm – Interpersonal conflict / Intragroup conflict. Xung đột giữa các bộ phận (nhóm) – Intergroup conflict. Xung đột giữa các tổ chức –Inter organization. Xung đột giữa các nhà quản lý - Conflict Between Leaders.
- 6 H nh 0.1 Các cấp độ xung đột Xung đột do tác nhân bên ngoài, thể chế chính sách và xã hội (External Environment/ Stakeholder): H nh 0.2 Các yếu tố bên ngoài tổ chức
- 7 H nh 0.3 Các đối tượng bên ngoài tổ chức 1.2.2 Phân loại theo tính chất lợi hại: 1.2.2.1 Xung đột có lợi (xung đột chức năng): Xung đột và mâu thuẫn có lợi trong tổ chức khi nó xuất phát từ những bất đồng về năng lực. Khi có quá ít xung đột hay mâu thuẫn cũng là điều bất lợi, nó sẽ khiến cho ngƣời ta bằng lòng hay tự mãn, khi đó sẽ có rất ít sáng tạo trong công việc. Mâu thuẫn, xung đột có lợi có thể cải thiện kết quả làm việc, thúc đẩy mỗi cá nhân sáng tạo và hợp tác với nhau tốt hơn, xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp sâu sắc hơn. Xung đột là xây dựng có kết quả trong các vấn đề, lôi kéo đƣợc mọi ngƣời, đem lại sự truyền thống tốt, giải phóng cảm xúc, xây dựng sự hợp tác, giúp cá nhân phát triển. Xung đột mâu thuẫn có nguồn gốc tạo ra sự phát triển. Giải quyết xung đột giúp cho mọi ngƣời hiểu nhau hơn về những giá trị, nhu cầu, và nhận thức của ngƣời khác trong nhóm sẽ thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tƣơng tác giũa các thành viên và đem lại hiệu quả cao trong công việc.
- 8 Thông qua giải quyết xung đột giúp cho nhóm kiểm tra lại tiến trình của mình. Đồng thời, các nhu cầu, mục tiêu của nhóm sẽ dần thích hợp với các thành viên. 1.2.2.2 Xung đột có hại (xung đột phi chức năng): Là những mâu thuẫn gây ảnh hƣởng xấu tới công việc, tới các mối quan hệ trong tổ chức, thƣờng liên quan tới tình cảm hay liên quan đến vấn đề không hợp nhau nhƣng mang tính chất tàn phá. Khi có quá nhiều xung đột cũng gây bất lợi cho tổ chức vì mức độ xung đột cao sẽ gia tăng sự mất kiểm soát trong tổ chức, làm giảm năng suất hay phá vỡ sợ gắn kết tổng thể, tạo thành các phe phái đối lập nhau . Thay vì dành thời gian cho công việc thì thời gian đó lại dành cho giải quyết xung đột. Với mức độ xung đột cao sự giận giữ sẽ tập trung lên cá nhân làm họ mất kiểm soát từ đó vấn đề xung đột khó có thể đƣợc giải quyết. Làm hạn chế việc s dụng nguồn lực và giảm hiệu quả thời gian. Mâu thuẫn xung đột xảy ra mà không giải quyết đƣợc do sự chống đối và ngăn cản học hỏi trong quá trình xảy ra và giải quyết mâu thuẫn từ đó làm cản trở các vị trí và lúc này các quyết định trở nên kém chất lƣợng. Nhận định từ các chuyên gia thì xung đột và mâu thuẫn có hại xuất phát từ tình cảm và liên quan đến việc không hợp nhau nhƣng mang tính tàn phá. Ðây là bản chất dẫn tới nhiều khả năng thất bại khi giải quyết các xung đột này. 1.3 Những yếu tố dẫn đến xung đột: Truyền thông (communication factors): Nhiều nhà quản trị cho rằng các cuộc xung đột trong tổ chức là do thiếu hoặc sai lệch thông tin. Nếu định nghĩa truyền thông là quá trình mà ngƣời nhận sẽ nhận và hiểu đƣợc chính xác tƣơng ứng với ý của ngƣời g i thì đây là điều không luôn xảy ra nhƣ vậy, có rất nhiều điều gây ra sự hiểu nhầm.
- 9 Cấu trúc (Structural factors): Các thành viên trong tổ chức có thể cảm nhận đƣợc cảm giác khó chịu về cách công việc diễn ra. Các quy trình có vẻ cồng kềnh điều này có thể do các khía cạnh cơ cấu tổ chức, xảy ra nhƣ là kết quả của sự tăng trƣởng không có quy hoạch. Quy mô (size): Rà soát lại các nghiên cứu về mối quan hệ giữa xung đột với quy mô tổ chức, Robbins (1994) đã tìm thấy bằng chứng nhất quán của sự tỷ lệ thuận giữa mức độ xung đột và quy mô tổ chức. Quy mô gia tăng tƣơng ứng với mục tiêu sẽ kém rõ ràng hơn, các quy tắc và thủ tục nhiều hơn, chuyên môn hóa sâu hơn, nhiều cấp độ giám sát hơn và gia tăng cơ hội thông tin bị bóp méo. Sự tham gia (participation): Một điều có lý là mời sự tham gia của cấp dƣới nhiều hơn (chẳng hạn khi cần ra quyết định) để giảm bớt xung đột vì từ góc độ mối quan hệ cộng đồng, có lập luận cho rằng mời sự tham gia của các nhân viên để làm thỏa mãn các bên liên quan. Tuy nhiên, nghiên cứu lại ch ra rằng với sự tham gia nhiều hơn của các nhân viên thì mức độ xung đột lại gia tăng. Điều này có thể xảy ra vì gia tăng sự tham gia sẽ làm tăng sự khác nhau về các quan điểm cá nhân. Sự khác biệt của nhân viên theo tuyến (line-staff distinctions): Đơn vị tuyến chức năng có nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động cốt lõi của tổ chức. Trong tổ chức sản xuất, bộ phận sản xuất là một đơn vị tuyến chức năng trong khi ở tổ chức định hƣớng khách hàng thì bộ phận tiếp thị và bán hàng là đơn vị tuyến. Xung đột giữa tuyến chức năng và các bộ phận khác là do sự khác biệt về chức năng, mục tiêu, giá trị các thành viên. Nhóm tuyến chức năng thƣờng hoạt động nhiều hơn trong khi các nhóm khác thƣờng xa rời hoạt động chính của tổ chức hơn. Nhân viên ở nhóm chức năng thƣờng chấp nhận tình hình trong khi các nhân viên khác hay bình luận, ch trích về tình hình thực tế tổ chức.
- 10 Hệ thống thƣởng (reward systems): Nếu một cá nhân hoặc nhóm đƣợc nhận phần thƣởng bằng chi phí của ngƣời khác hoặc cao hơn thì xung đột sẽ phát sinh (Kohn, 1986). Sự phụ thuộc qua lại giữa các nguồn lực (resource interdependence): Các nhóm thƣờng cạnh tranh nhau vì nguồn lực tổ chức (Friedkin & Simpson, 1985). Với sự gia tăng các nguồn lực, xung đột sẽ không xảy ra. Tuy nhiên việc gia tăng nguồn lực là không phổ biến ở các tổ chức. Do đó, xung đột và sự thiếu hợp tác giữa các nhóm là rất thƣờng gặp. Các nhiệm vụ phụ thuộc lẫn nhau trở thành nguồn tạo xung đột. Sự phụ thuộc qua lại giữa các nhiệm vụ (task interdependence): Có hai loại nhiệm vụ phụ thuộc lẫn nhau rất dễ bị xung đột: Một là sự phụ thuộc mang tính liên tiếp (sequential interdependence) khi một cá nhân hay hệ thống công việc phụ thuộc vào cá nhân hay hệ thống khác. Hình thức thứ hai của loại này là sự phụ thuộc đối ứng, tức là các cá nhân hoặc hệ thống công việc phụ thuộc lẫn nhau. Quyền lực (Power): Sự phân chia quyền lực trong tổ chức cũng gây ra xung đột. Nếu một nhóm cảm thấy có ít quyền hạn hơn đáng lẽ phải có hoặc tin rằng nhóm khác có quá nhiều quyền hạn thì sẽ bắt đầu có xung đột. Hành vi cá nhân (personal behaviour factors): Một trong những nguồn gây xung đột là sự khác nhau của mỗi cá nhân. Điều này do sự khác nhau về tính cách cũng nhƣ nhận thức Các dạng giao tiếp (communication styles): Xung đột có thể đến từ việc giao tiếp và hiểu lầm lẫn nhau. Đa dạng của lực lƣợng lao động (workforce diversity): Tính đa dạng cũng có thể gây nên xung đột nhƣ: nhân viên lâu năm hoặc lớn tuổi
- 11 có thể cảm thấy khó chịu hoặc tức giận khi phải báo cáo cho ngƣời quản lý mới hoặc trẻ hơn. Một nữ quản lý mà nhóm hầu hết là nam sẽ cảm thấy dƣờng nhƣ họ thông đồng với nhau khi một trong số họ không đồng ý với đề nghị của mình. Cho dù những cảm giác này là đúng hay không cũng sẽ tạo ra những xung đột tái diễn. Sự khác nhau về mục tiêu (differences in goals): Khi các đơn vị trong tổ chức chuyên môn hóa, sự khác nhau về mục tiêu gia tăng. Những mục tiêu này tạo nên sự mong đợi khác nhau ở mỗi thành viên và xung đột xảy ra vì sự khác nhau về các mục tiêu. Cấu trúc thƣởng (rewarded): Xung đột giữa các nhóm có thể xảy ra khi phần thƣởng dựa trên hiệu suất của một nhóm cá nhân, không phải toàn thể tổ chức. Khi phần thƣởng dựa trên hiệu suất nhóm cá nhân, hiệu suất lúc này đƣợc xem là biến độc lập, mặc dù hiệu suất nhóm là rất phụ thuộc lẫn nhau. Sự khác nhau về nhận thức: Sự khác biệt về mục tiêu đi với sự khác nhau về nhận thức và sự bất đồng dẫn đến xung đột. Các nhóm có cách nhìn khác nhau về thực tế vì sự khác biệt mục tiêu, thời hạn và nhận thức không chính xác. Cách nhìn về thời gian ảnh hƣởng đến nhận thức nhóm về thực tế. Thời hạn hoàn thành ảnh hƣởng đến sự ƣu tiên và tầm quan trọng của các hoạt động khác nhau. Xung đột về sự khác nhau trạng thái tƣơng đối giữa các nhóm xảy ra và ảnh hƣởng đến nhận thức: một tổ chức có nhiều tiêu chuẩn khác nhau, kết quả là một loạt hệ thống phân cấp. Sự khác biệt có thể là nhỏ nhƣng mỗi nhóm lại thổi phồng lên và khi sự khác biệt đƣợc nhấn mạnh quá mức, mối quan hệ sẽ xấu đi và xung đột phát triển. Những đòi hỏi gia tăng từ phía các chuyên gia: Xung đột giữa các chuyên gia và nhân viên là nguồn gây xung đột phổ biến. Với sự gia tăng yêu cầu của tổ chức về ý kiến chuyên môn kỹ thuật, vài trò của các
- 12 chuyên gia đƣợc mở rộng và xung đột cũng gia tăng. Vấn đề ở đây là chuyên gia và nhân viên nhìn nhận lẫn nhau và về vai trò tổ chức của họ một cách khác nhau. 1.4 Nội dung chính về quản trị xung đột trong một tổ chức: 1.4.1 Quá trình diễn biến tâm lý, một số biểu hiện và nhân tố xảy ra sự xung đột: Quá trình diễn biến tâm lý chung Conflict process: Để tìm hiểu tâm lý trong xung đột, ta xem xét xoay quanh các cá thể cá nhân, nhóm, tổ chức. Từ những mâu thuẫn của cá nhân sẽ dẫn đến mẫu thuẫn của các nhóm và lớn hơn nữa là mâu thuẫn của các tổ chức. Theo chiều hƣớng ngƣợc lại, mâu thuẫn của cá nhân cũng có thể đƣợc hình thành từ mâu thuẫn của nhóm hay tổ chức hoặc thậm chí có thể là của các cá nhân trong cùng một nhóm, tổ chức. Nhìn chung, quá trình xung đột đƣợc chia làm 04 giai đoạn và tƣơng ứng với từng giai đoạn đó là những diễn biến tâm lý của các cá nhân. 04 giai đoạn đó bao gồm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn