intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại tổng Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước, hiệu quả quản lý Nhà nước; thực trạng về hiệu quả quản lý Nhà nước tại EVNHCMC; giải pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại EVNHCMC đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại tổng Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ LÊ THỊ CẨM BÌNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ LÊ THỊ CẨM BÌNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030 Chuyên Ngành: Kinh Tế Chính Trị Mã Số: 8310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN SÁNG Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030” được thực hiện dựa trên kiến thức của bản thân, cùng với sự tham khảo từ các tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn cụ thể. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đáng tin cậy và được phân tích xử lý khách quan. TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 07 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Thị Cẩm Bình
  4. i MỤC LỤC Trang phu ̣ bìa Lời cam đoan Mu ̣c lu ̣c Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình, sơ đồ Mở đầ u ........................................................................................................................ 1 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước, hiệu quả quản lý Nhà nước ............. 8 1.1 Nhà nước và quản lý Nhà nước về kinh tế ............................................................ 8 1.1.1 Khái niệm quản lý .............................................................................................. 8 1.1.2 Quản lý Nhà nước............................................................................................... 9 1.1.3 Vai trò, chức năng của Nhà nước trong việc quản lý nền kinh tế Việt Nam ..... 9 1.1.4 Quản lý Nhà nước về kinh tế ............................................................................ 11 1.1.5 Hiệu quả của quản lý Nhà nước về kinh tế ...................................................... 15 1.2 Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp ............................................................ 16 1.2.1 Vai trò của doanh nghiệp.................................................................................. 16 1.2.2 Chức năng quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp ........................................ 18 1.2.3 Nội dung quản lý Nhà nước đối với doanh nghiê ̣p .......................................... 18 1.3 Hiệu quả quản lý Nhà nước về ngành điện ......................................................... 21 1.3.1 Tổng quan về ngành điện và dịch vụ điện ........................................................ 21 1.3.2 Thước đo hiệu quả quản lý Nhà nước về dịch vụ điện..................................... 24 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý .................................................. 33 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 35 Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý NN tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm. 36 2.1 Tổng quan về ngành điện Việt Nam và Tổng công ty Điện lực Tp.Hcm ........... 36 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 36 2.1.2 Chức năng nhiê ̣m vu......................................................................................... ̣ 36 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động .............................................................. 38
  5. ii 2.1.4 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty Điện lực Tp. HCM ... ................................................................................................................................... 39 2.2 Quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế ............................................................................................................... 41 2.2.1 Công tác quản lý Nhà nước trong việc cấ p điê ̣n cho khách hàng .................... 41 2.2.2 Công tác quản lý Nhà nước thông qua chỉ số tiế p câ ̣n điê ̣n năng .................... 42 2.2.3 Công tác quản lý Nhà nước trong giảm tổn thất điện năng .............................. 44 2.2.4 Công tác quản lý Nhà nước thông qua việc quản lý thiế t bi đo ̣ đế m ............... 47 2.2.5 Công tác quản lý Nhà nước trong chính sách giá điện và thu tiền điện ........... 48 2.2.6 Công tác quản lý Nhà nước trong chăm sóc khách hàng và đánh giá sự hài lòng của khách hàng .......................................................................................................... 51 2.2.7 Công tác quản lý Nhà nước trong việc ứng dụng công nghệ thông tin ............ 54 2.3 Quản lý Nhà nước ta ̣i Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm đáp ứng mục tiêu an sinh xã hội. ........................................................................................................................ 56 2.3.1 Công tác quản lý Nhà nước trong việc cung cấp điện và dịch vụ điện để đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội ............................................................................................... 56 2.3.2 Công tác quản lý Nhà nước trong đảm bảo môi trường, mỹ quan đô thị ......... 59 2.4 Đánh giá hiệu quản quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm .... 60 2.4.1 Những kết quả đạt được về quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm...................................................................................................................... 60 2.4.2 Những vấn đề đặt ra để đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm ............................................................................. 62 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 63 Chương 3: Giải pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM đế n năm 2030 ....................................................................... 65 3.1 Dự báo xu hướng phát triền ngành điện tác động đến việc quản lý Nhà nước trong ngành điện ................................................................................................................. 65 3.1.1 Tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý Nhà nước trong ngành điện .......................................................................................................................... 65
  6. iii 3.1.2 Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4 đến QLNN ngành điện ............ 66 3.1.3 Tác động của thị trường điện cạnh tranh đến việc QLNN ngành điện ............ 66 3.2 Quan điểm, định hướng chung của Đảng, Nhà nước và ngành điện và mục tiêu nhiệm vụ của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM ..................................................... 68 3.2.1 Quan điểm của Nhà nước về phát triển kết cấu hạ tầng liên quan đến quản lý Nhà nước ngành điện ................................................................................................ 68 3.2.2 Quan điểm của Nhà nước về nâng cao vai trò của doanh nghiê ̣p Nhà nước ... 68 3.2.3 Quan điểm phát triển điện lực quốc gia ........................................................... 69 3.2.4 Mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra cho QLNN tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM .......................................................................................................................... 70 3.3 Giải pháp đổi mới nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng công ty Điện lực Tp.HCM đế n năm 2030............................................................................................. 72 3.3.1 Nhóm giải pháp liên quan đến mục tiêu phát triển kinh tế .............................. 72 3.3.2 Nhóm giải pháp liên quan đến mục tiêu an sinh xã hội ................................... 78 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 80 Kết luận ..................................................................................................................... 81 Tài liệu tham khảo Phu ̣ lu ̣c
  7. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bô ̣ công nhân viên CNTT : Công nghê ̣ thông tin CSKH : Chăm sóc khách hàng CTĐT : Công ty Điện lực DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DVKH : Dich ̣ vu ̣ khách hàng EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVNHCMC : Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh KTTT : Kinh tế thị trường QLNN : Quản lý Nhà nước TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt TNHH-MTV : Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n mô ̣t thành viên UBND : Ủy ban nhân dân
  8. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 So sánh sản lượng điện thương phẩm, giá bán điện bình quân, và tổn thất điện năng tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015-2017 ...........40 Bảng 2.2 Chỉ số tiếp cận điện năng của Việt Nam giai đoạn 2014-2017 .................42 Bảng 2.3 Tổn thất điện năng của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM theo cấp điện áp (%) giai đoa ̣n 2011-2017 ...................................................................................... 52 Bảng 2.4 Chỉ số độ tin cậy lưới điện phân phối tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM thực hiện giai đoa ̣n 2015-2017 ..........................................................46 Bảng 2.5 So sánh sản lượng điện thương phẩm, giá bán điện bình quân, và tổn thất điện năng tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015-2017 ...........48 Bảng 2.6 Giá bán điện mới năm 2017 theo Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30- 11-2017 của Bộ Công Thương ..........................................................................49 Bảng 2.7 Số khách hàng ký thỏa thuận không thanh toán tại nhà giai đoa ̣n 2015- 2017 ...................................................................................................................51 Bảng 2.8 Kết quả thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015- 2017 .........................................................52 Bảng 2.9 Chỉ tiêu về dich ̣ vu ̣ khách hàng ước đạt chỉ tiêu Tâ ̣p đoàn điê ̣n lực Viê ̣t Nam giao tại chỉ thị 989/CT-EVN giai đoa ̣n 2015- 2017 ................................ 60 Bảng 2.10 Kết quả khảo sát đánh giá mức độ hài lòng chung của khách hàng về chất lượng dich ̣ vu ̣ khách hàng của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015-2017 .........................................................................................................53 Bảng 2.11 Số lượng bảng cam kết của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM với chủ nhà trọ về thu tiền điện đúng giá quy định và số lượng công nhân, sinh viên, người lao động sử dụng điện đúng giá theo quy định giai đoa ̣n 2015-2017.....58 Bảng 2.12 Số liệu dự án ngầm hóa lưới điện tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015-2017 ..........................................................................................59
  9. vi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1 Các yếu tố của chỉ số tiế p câ ̣n điê ̣n năng ...................................................27 Hin ̀ h 2.1 Trình độ đào tạo của nhân viên tại EVNHCMC ........................................39 Hình 2.2 Nguyên lý thu thập dữ liệu từ xa bằng sóng RF ........................................56
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng, môi trường cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp (DN) phải không ngừng nâng cao chất lượng quản lý trong tất cả các loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, do vậy Nhà nước giữ vai trò là người hướng dẫn các doanh nghiệp hoạt động theo đúng định hướng và khuôn khổ mà Nhà nước quy định. Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) không nằm ngoài xu hướng đó vì vậy quản lý Nhà nước (QLNN) đối với các DNNN được đổi mới không ngừng để kịp thời đáp ứng những thay đổi trong cơ chế thị trường. Những DN này đóng vai trò quan trọng giúp Nhà nước thực hiện các chính sách vĩ mô đối với những biến động của thị trường, tạo nguồn thu cho ngân sách đồng thời góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng, chính sách an sinh xã hội. Nhận thấy được điều đó, ngành điện đặc biệt là Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVNHCMC) và các công ty Điện lực trực thuộc đang từng bước hoàn thiện công tác QLNN để tạo niềm tin cho khách hàng về một DNNN nhưng luôn hoạt động với phương châm “Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chất lượng ngày càng cao và dịch vụ ngày càng hoàn hảo” nhằm đạt được mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã giao: đảm bảo cung ứng điện cho hoạt động sản xuất và nhu cầu sinh hoạt của người dân, tạo điều kiện cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đồng thời phải thực hiện chính sách tiết kiệm, giảm tiêu hao điện năng. Những năm qua các công ty điện lực trực thuộc EVNHCMC đang khởi động mạnh mẽ hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu Tổng công ty đến năm 2020 với định hướng chuyên môn hóa cao, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, từng bước định hướng phát triển theo thị trường điện cạnh tranh. Vì vậy quá trình quản lý Nhà nước tại Tổng công ty điện lực TP.HCM đã và đang thực hiện nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách của ngành dựa trên xu hướng phát triển của ngành điện và của thế giới.
  11. 2 Để có thể đạt các chỉ tiêu mà ngành điện đặt ra thì Tổng công ty điện lực TP.HCM cần phải xác định được việc QLNN trong tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh về điện là điều kiện tất yếu để quyết định sự thành công của đơn vị. Tuy năng lực QLNN, quản trị và năng suất lao động tại EVNHCMC được nâng cao đáng kể, nhưng vẫn còn một số vấn đề vướng mắt và chưa bắt kịp xu thế chung của ngành điện cũng như chưa theo kịp xu thế phát triển toàn cầu. Vì vậy công tác QLNN tại EVNHCMC cũng đặt ra những vấn đề mới cần phải giải quyết và phải có thời gian để củng cố và hoàn thiện. Do vậy trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này sẽ phân tích những điểm cần hoàn thiện, những điểm đã thực hiện tốt cần duy trì phát huy trong việc QLNN tại EVNHCMC để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế và ổn định chính trị -xã hội mà Nhà nước đã đề ra. Vì thực tế đó, trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, tác giả chọn đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030”. Với hy vọng thông qua việc phân tích về thực trạng hoạt động, tình hình thực tiễn trong công tác QLNN và những mục tiêu được đề ra sắp tới tại EVNHCMC, tác giả sẽ có những giải pháp thiết thực đổi mới và nâng cao hiệu quả QLNN tại EVNHCMC đến năm 2030. 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Quản lý Nhà nước nói chung và quản lý Nhà nước đố i với ngành điê ̣n nói riêng luôn là vấ n đề đươ ̣c sự quan tâm của các cấ p bô ̣, ban, ngành trong quá triǹ h phát triể n kinh tế . Chiń h vì thế , vấ n đề quản lý Nhà nước luôn đươ ̣c nhiề u tác giả quan tâm và đi vào nghiên cứu. Từ những nghiên cứu chung về quản lý Nhà nước đố i với sự phát triể n kinh tế Viê ̣t Nam, đế n những nghiên cứu đi vào từng liñ h vực cu ̣ thể , các nghiên cứu như: Công trình nghiên cứu khoa ho ̣c “Quản lý nhà nước bằ ng pháp luâ ̣t đố i với hoa ̣t đô ̣ng du lich ̣ ta ̣i Viê ̣t Nam” (Trinh ̣ Đăng Thanh, 2004), công triǹ h nghiên cứu trên đươ ̣c công bố cấ p nhà nước đã nghiên cứu về tình hiǹ h thực tế viê ̣c quản lý Nhà nước bằ ng pháp luâ ̣t trong ngành du lich ̣ ta ̣i Viê ̣t Nam và thấ y đươ ̣c những mă ̣t
  12. 3 tồ n ta ̣i còn ha ̣n chế trong viê ̣c QLNN bằ ng pháp luâ ̣t trong liñ h vực du lich. ̣ Từ đó tác giả đề xuấ t các giải pháp nhằ m nâng cao hiê ̣u lực QLNN bằ ng pháp luâ ̣t đố i với hoa ̣t đô ̣ng du lich ̣ ta ̣i nước ta. Bài báo nghiên cứu khoa ho ̣c “Pha ̣m vi bao quát và tăng cường hiê ̣u lực quản lý Nhà nước thi hành Luâ ̣t Báo chí” (Nguyễn Văn Dững-Ta ̣p chí Báo chí và Tuyên truyề n, 1998), đề tài nghiên cứu trên đã đưa ra cái nhìn bao quát về thực tra ̣ng quản lý Nhà nước trong viê ̣c thi hành Luâ ̣t Báo Chí ta ̣i Viê ̣t Nam. Từ những phân tić h về tin ̀ h hiǹ h thực tế , những mă ̣t còn tồ n ta ̣i, tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằ m tăng cường hiê ̣u lực quản lý Nhà nước thi hành Luâ ̣t Báo Chí ta ̣i nước ta. Luâ ̣n án tiế n si ̃ “Hoàn thiê ̣n pháp luâ ̣t về quản lý Nhà nước đố i với các vùng biể n của nước Cô ̣ng hòa xã hô ̣i chủ nghiã Viê ̣t Nam” (Trầ n Công Tru ̣c, 1996) là mô ̣t công triǹ h nghiên cứu ta ̣i Ho ̣c viê ̣n Chiń h tri ̣ Quố c gia Tp.HCM. Công triǹ h nghiên cứu trên đã phân tić h hê ̣ thố ng pháp luâ ̣t về quản lý Nhà nước đố i với các vùng biể n ta ̣i Viê ̣t Nam. Từ đó tác giả phân tích thực tra ̣ng thiế u sót, những mă ̣t tồ n ta ̣i và đưa ra giải pháp hoàn thiê ̣n, nâng cao hiê ̣u quả pháp luâ ̣t trong công tác quản lý Nhà nước đố i với các vùng biể n ta ̣i Viê ̣t Nam. Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ “Quản lý Nhà nước về giáo du ̣c và đào ta ̣o – Thực tra ̣ng và giải pháp hoàn thiê ̣n” (Hoàng Thi ̣ Tú Oanh, 2007), nghiên cứu của tác giả đã tâ ̣p trung phân tích những lý luâ ̣n về giáo du ̣c – đào ta ̣o, quản lý Nhà nước về giáo du ̣c – đào ta ̣o. Thông qua những kinh nghiê ̣m quản lý Nhà nước về giáo du ̣c – đào ta ̣o của các nước trên thế giới và thực tra ̣ng ta ̣i Viê ̣t Nam, tác giả đã tim ̀ ra các giải pháp nâng cao hiê ̣u quả quản lý Nhà nước về giáo du ̣c và đào ta ̣o ta ̣i Viê ̣t Nam. Luận văn thạc sĩ “Tách bạch chức năng quản lý hành chính Nhà nước với chức năng đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh nghiệp” (Vương Thị Mai, 2010), nghiên cứu trên đã phân tích những vướng mắc trong chức năng quản lý về hành chính và đại diện vốn sở hữu Nhà nước tại các DN tại Việt Nam, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp tách bạch hai chức năng trên tại các DN. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh” (Nguyễn Thị Thanh Hường, 2006), công trình nghiên cứu của tác giả đã phân tích thực trạng quản lý theo mô hình hệ
  13. 4 thống kiểm soát tại công ty theo nhiều khía cạnh, từ đó phân tích những mặt đạt và chưa đạt trong quá trình hoạt động sản xuất tại công ty. Thấy được những điểm cần hoàn thiện của hệ thống kiểm soát để tìm ra giải pháp sát với thực tiễn nhằm đem lại hiệu quả trong công tác kiểm soát quản lý tại công ty. Luâ ̣n án Tiế n si ̃ “Mô ̣t số giải pháp chủ yế u để quản lý có hiê ̣u quả ngành điê ̣n lực Viê ̣t Nam” (Nguyễn Hữu Quyề n, 2002), đề tài nghiên cứu của tác giả đã phân tić h thực tra ̣ng quản lý ta ̣i ngành điê ̣n Viê ̣t Nam, từ đó nhiǹ nhâ ̣n những ha ̣n chế tồ n ta ̣i, và đưa ra giải pháp để quản lý có hiê ̣u quả ngành điê ̣n lực Viê ̣t Nam. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát quản lý trong Tổng công ty điện lực miền Nam” (Mai Thị Thanh Bình, 2016), nghiên cứu trên đã đưa ra những vấn đề còn tồn tại trong công tác kiểm soát nội bộ và phương thức quản lý tất cả các lĩnh vực hoạt động trong Tổng công ty điện lực miền Nam, từ đó tìm ra được những phương pháp phù hợp góp phần nâng cao chất lượng kiểm soát quản lý một cách tốt nhất. Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính Tổng công ty điện lực Việt Nam” (Nguyễn Thị Hồng, 2004), nghiên cứu trên đã đưa ra thước đo phân tích và thực trạng công tác quản lý tài chính tại Tổng công ty điện lực miền Nam. Từ thực trạng quản lý tài chính tại đơn vị, tác giả đã nhìn nhận những thành công hiện tại và những mặt còn thiếu sót trong công tác quản lý tài chính, để đưa ra giải pháp khắc phục những tồn tại, tìm ra hướng đi mới cho cơ chế quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực miền Nam. Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ “Mô ̣t số giải pháp phát triể n Công ty Điê ̣n lực Tp.HCM đế n năm 2010 và 2020” (Nguyễn Văn Lý, 2004), nghiên cứu của tác giả tâ ̣p trung chủ yế u và phát triể n các lĩnh vực sản xuấ t kinh doanh trong nô ̣i bô ̣ công ty, từ đó đã đưa ra các kiế n nghi ̣ nhằ m nâng cao nâng lực phát triể n Công ty điê ̣n lực Tp.HCM trong giai đoa ̣n 2010 đế n 2020. Các nghiên cứu trên đều đưa ra những vướng mắc trong việc QLNN trong các liñ h vực giáo du ̣c đào ta ̣o, du lich, ̣ pháp luâ ̣t, báo chi,́ ta ̣i các doanh nghiê ̣p tư nhân và doanh nghiê ̣p Nhà nước, đă ̣c biê ̣t là ta ̣i các công ty điê ̣n lực. Các công trình nghiên cứu trên phân tích được những tồn tại cần được đổi mới để nâng cao chất
  14. 5 lượng QLNN trên các mă ̣t hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Viê ̣t Nam. Tuy nhiên nội dung về QLNN trên các hoa ̣t đô ̣ng cu ̣ thể về dich ̣ vu ̣ điê ̣n của các công ty điện vẫn chưa được quan tâm, trong khi điện là nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp, để có thể tham gia cạnh tranh trên nền KTTT. Chính vì vậy nghiên cứu dưới đây kế thừa từ những kết quả đạt được của các nghiên cứu trước, thấy được khía cạnh chưa được các đề cập để có thể phân tích một vấn đề mới trong chức năng QLNN về kinh tế. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng công ty Điện lực TP.HCM đến năm 2030. Nhằm đạt được mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện các bước nghiên cứu như sau: Thứ 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNN và hiệu quả QLNN. Thứ 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả QLNN của EVNHCMC từ năm 2015 đến 2017. Xác định những yếu tố chủ yếu tác động quá trình QLNN tại EVNHCMC. Thứ 3: Đề xuất những giải pháp để đổi mới và nâng cao hiệu QLNN trong từng khâu, từng lĩnh vực hoạt động của EVNHCMC để có các chỉ số đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: QLNN đặc biệt là QLNN về kinh và hiệu quả QLNN tại EVNHCMC bao gồm các lĩnh vực trong hoạt động QLNN trong: cung ứng điện cho khách hàng; chỉ số tiếp cận điện năng; giảm tổn thất điện năng; quản lý thiết bị đo đếm; chính sách giá điện và công tác thu tiền điện; công tác chăm sóc khách hàng và đánh giá sự hài lòng của khách hàng; ứng dụng công nghệ thông tin; cung cấp điện và dịch vụ điện để đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội; đảm bảo môi trường, mỹ quan đô thị. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: + Giới hạn về gốc độ nghiên cứu: của đề tài sẽ tập trung vào các lĩnh vực hoạt động chủ yếu tại EVNHCMC. Luận văn thực hiện dựa trên báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của EVNHCMC giai đoạn 2015-2017.
  15. 6 + Giới hạn về không gian: tại TP.HCM. + Giới hạn về thời gian: 2015-2017. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận của triết học Mác – Lenin bao gồm: phương pháp biện chứng duy vật, phương pháp hệ thống, phương pháp logic thống nhất với lịch sử đồng thời dựa vào phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp các số liệu về việc QLNN tại EVNHCMC trong giai đoạn 2015-2017, phương pháp định tính để đánh giá nhận xét thái độ, nhận thức và hành vi của các đối tượng được khảo sát đề cập trong luận văn. Từ đó phân tích tổng hợp số liệu, kết hợp vận dụng quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước để đưa ra nhận xét, đánh giá toàn diện về vấn đề QLNN tại EVNHCMC và giải quyết những vấn đề được đưa ra trong luận văn. Phương pháp biện chứng duy vật: là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc xác định phạm vi, khả năng áp dụng các yêu cầu, phương pháp một cách hợp lý và có hiệu quả. Dựa vào lý thuyết cơ bản của phương pháp biện chứng duy vật, tác giả không chỉ đưa ra hướng nghiên cứu chung, đánh giá một cách tổng quan, toàn diện về QLNN tại EVNHCMC mà còn dựa vào phương pháp luận này làm nền tảng để đánh giá những kết quả đạt và chưa đạt trong việc QLNN tại EVNHCMC trong giai đoạn 2015-2017. Phương pháp hệ thống: phân chia đối tượng mà hoạt động nhận thức và thực tiễn tác động đến các yếu tố, xác định môi trường mà khách thể tồn tại; phát hiện được những mối quan hệ, liên hệ tất yếu, ổn định giữa các yếu tố; xác định các thuộc tính tổng hợp và phát hiện ra tính hướng đích của hệ thống và xu hướng phát triển của khách thể hệ thống. Phương pháp logic thống nhất với lịch sử: tổng hợp trong mình những nguyên tắc (quan điểm), yêu cầu mang tính phương pháp luận của toàn bộ triết học Mác – Lenin, mà cốt lõi là phép biện chứng duy vật. Từ cơ sở lý thuyết đó trong quá trình nghiên cứu cần đảm bảo tính logic thống nhất với lịch sử để phân tích thực trạng, nhận định và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng công ty Điện lực Tp.HCM tới năm 2030.
  16. 7 Phương pháp thống kê mô tả: bằng việc thu thập số liệu, sau đó tóm tắt, trình bày và tính toán các số liệu thu thập được để mô tả các đặc trưng khác nhau của các vấn đề nghiên cứu, từ đó phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu lịch sử: là nghiên cứu bằng cách tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình phát triển và biến hóa (điều kiện, hoàn cảnh, không gian, thời gian có ảnh hưởng) đến phát hiện bản chất và quy luật vận động của đối tượng. Sử dụng phương pháp này để nghiên cứu nguồn gốc nguyên nhân phát sinh và quá trình phát triển của công tác QLNN tại EVNHCMC để tìm ra bản chất và quy luật vận động của công tác trên. Phương pháp nghiên cứu định tính: là phương pháp tiếp cận dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, dự định, hành vi, thái độ, động cơ thúc đẩy để thăm dò mô tả và giải thích đối tượng nghiên cứu. Nguồn số liệu: đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp của EVNHCMC; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Cục thống kê TP.HCM; các trang web trong nước và quốc tế; Các dữ liệu tại thư viện trường Đại học Kinh tế TP.HCM. 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn trên ngoài phần mở đầu; tài liệu tham khảo; danh mục từ viết tắt; danh mục bảng; danh mục các hình, sơ đồ, luận văn bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước, hiệu quả quản lý Nhà nước. Chương 2: Thực trạng về hiệu quả quản lý Nhà nước tại EVNHCMC. Chương 3: Giải pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại EVNHCMC đến năm 2030.
  17. 8 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 1.1 Nhà nước và quản lý Nhà nước về kinh tế 1.1.1 Khái niệm quản lý Nguồn gốc ra đời của quản lý chính là từ hoạt động của con người, là hình tượng khách quan nảy sinh từ nhu cầu liên kết lại với nhau trong quá trình lao động bởi họ thấy được sự cần thiết phải liên kết, phân phối lao động bởi mọi hoạt động lao động tập thể đều cần có sự tổ chức và thống nhất để tạo ra sức mạnh nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Từ nhiều cách tiếp cận và những góc độ nghiên cứu khác nhau, có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về quản lý phản ánh những khía cạnh khác nhau: - Quản lý được tiếp cận dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật: “Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” (Frederick Winslow Taylor, 1911). - Quản lý được tiếp cận từ mối quan hệ giữa các quá trình trong quản lý: quản lý là hoạt động bao gồm hai quá trình đan xen nhau một cách chặt chẽ là duy trì và phát triển. Hai quá trình này đan xen lồng ghép nhau nhằm bảo đảm cho hoạt động của tổ chức vừa mang tính ổn định vừa bảo đảm cho sự phát triển đi lên. - Trong lĩnh vực nghiên cứu về quản lý các nhà khoa học đã đưa các khái niệm khác nhau: + Henri Faylol (1949) cho rằng quản lý được tiếp cận theo quy trình với quan điểm rằng quản lý một tiến trình bao gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và quản lý các nổ lực của cá nhân, bộ phận, sử dụng hiệu quả các nguồn vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra. + Mary Paker Follet cho rằng quản lý là một hoạt động gián tiếp trong đó chủ thể quản lý xây dựng các mục tiêu và tổ chức cho người khác thực hiện các mục tiêu mà mình mong muốn. Và quản lý là nghệ thuật đạt được mục tiêu thông qua người khác.
  18. 9 Từ những tiếp cận nêu trên, quan niệm quản lý có những điểm chung cơ bản: hướng đến việc đạt được mục tiêu nhất định; quá trình phân công hướng dẫn; là một hoạt động mang tính gián tiếp, đồng thời là sự tác động của chủ thể đến đối tượng được quản lý. Như vậy, quản lý có thể hiểu là sự tác động một cách có tổ chức, theo định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý để đạt được một mục tiêu nhất được. 1.1.2 Quản lý Nhà nước Nhà nước là một hiện tượng của thượng tần chính trị pháp lý, là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất và có sức mạnh toàn năng nhất. Hay có thể hiểu Nhà nước là bộ máy quyền lực bao gồm hai yếu tố là bộ máy quản lý và bộ máy cưỡng chế. Bộ máy đó bao gồm nhiều bộ phận hợp thành, hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thi hành các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Để thực hiện mục tiêu của mình QLNN ra đời với đầy đủ các vai trò chức năng của Nhà nước nhằm duy trì xã hội ổn định và sự phát triển của đất nước. Nhà nước thiết lập một bộ máy quyền lực với pháp luật chính sách có tính bắt buộc chung để điều hành, sử dụng các nguồn lực của đời sống xã hội nhằm đạt được mục tiêu đề ra. QLNN có thể hiểu là một dạng quản lý xã hội: cơ quan trong bộ máy Nhà nước sử dụng pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân trên tất cả mọi mặt của đời sống xã hội nhằm duy trì sự ổn định, phát triển của xã hội và phục vụ nhân dân. 1.1.3 Vai trò, chức năng của Nhà nước trong việc quản lý nền kinh tế Việt Nam Nhà nước có vai trò đảm bảo nền kinh tế ổn định và phát triển một cách công bằng và bền vững. Vai trò đó được thể hiện ở các mục tiêu đề ra trong việc quản lý nền kinh tế vĩ mô. Đối với nước ta Nhà nước có vài trò như sau: - Nhà nước chọn nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa để thay thế nền kinh tế kế hoạch tập trung. Đây là sự kết hợp giữa quy luật kinh tế của nền KTTT và đặc thù của định hướng xã hội chủ nghĩa được Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo với mục tiêu giúp nền kinh tế phát triển toàn diện, xã hội ổn định, nhân dân có
  19. 10 cuộc sống đầy đủ để hoàn thành mục tiêu phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập nền kinh tế toàn cầu đưa đất nước trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. - Nhà nước là chủ thể quản lý và có khả năng quyết tốc độ của quá trình đổi mới. Do quá trình đổi mới bao gồm cả cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý, tư duy, lối sống của người dân trong xã hội nên quá trình này còn gặp nhiều khó khăn phức tạp. - Nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa không phát triển tự phát mà phát triển trong quá trình nhận thức phấn đấu rất cao của toàn xã hội được Đảng hướng dẫn và lãnh đạo, Nhà nước quản lý. Quá trình này đòi hỏi sự nổ lực rất lớn của Nhà nước do nó là quá trình chuyển đổi đặc biệt chưa từng có trong lịch sử, đặt trong bối cảnh của toàn cầu hóa, các nước đang từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức. Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước thể hiện qua việc Nhà nước nắm các công việc và các khâu quan trọng trong nền kinh tế mà người dân hoặc thị trường không làm được. Nhà nước sử dụng cơ chế thị trường một cách hiệu quả khôn khéo để hạn chế những mặt tiêu cực, phát huy những mặt tích cực nhằm phục vụ mục tiêu quản lý của mình. Vai trò đầy đủ của Nhà nước trong việc quản lý nền KTTT theo định hướng XHCN là: đại diện cho sở hữu toàn dân, thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản công; và tư cách là bộ máy hành chính. Ngoài những thành công đạt được trên của hai phương diện trên, thì vẫn còn những yếu kém, hạn chế trong việc quản lý tài sản công của các tập đoàn, tổng công ty Nhà nước. Trong nền KTTT XHCN mỗi bộ phận như: Nhà nước, thị trường, DN có nhiệm vụ, chức năng khác nhau, trong đó vai trò của Nhà nước là quan trọng nhất quyết định toàn bộ sự vận động của nền kinh tế. Do đó các công cụ, kỹ thuật, phương pháp điều hành nền KTTT trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiệu đại hóa và hội nhập là điều Nhà nước phải thực hiện một cách liên tục. Chức năng: Trong văn kiện Đại hội XI của Đảng cũng khẳng định: “Nhà nước quản lý điều hành nền kinh tế bằng pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các công cụ điều tiết trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường”.
  20. 11 1.1.4 Quản lý Nhà nước về kinh tế 1.1.4.1Khái niệm Theo các học thuyết tư sản cổ điển thì sự can thiệp, quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế có những quan điểm như sau: Theo Chủ nghĩa trọng thương (được hình thành và phát triển ở Anh và Pháp thế kỷ XV, XVI và XVII) thì phải có sự can thiệp của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế. Coi sáng kiến các nhân là quan trọng, nhưng phải có sự hướng dẫn, quản lý, điều tiết của Nhà nước. Theo Chủ nghịa Trọng nông (xuất hiện giữa thế kỷ XVIII tại Pháp) theo đó các tác giả Trọng nông cho rằng: Sự tự do là điều kiện của sự phát triển. Trong tự nhiên đã có sự sắp xếp hoàn hảo, con người phải tôn trọng trật tự đó. Nhà nước nên để cho người nông dân được tự do chọn lựa đất đai, cây trồng và phương pháp canh tác, tự do cạnh tranh, tự do trao đổi của cải sản xuất được. Nhà nước nên tránh can thiệp vào các hoạt động kinh tế, vì sự can thiệp này có thể làm sai lệch “trật tự tự nhiên”, mà trật tự tự nhiên bao giờ cũng là tuyệt hảo. Theo Học thuyết kinh tế của Adam Smith (ra đời vào thế kỷ XVIII tại Anh): Adam Smith ủng hộ mạnh mẽ tư tưởng tự do kinh tế, đề cao vai trò tự điều tiết của cơ chế thị trường và chống lại sự can thiệp kinh tế của nhà nước. Nhà nước không nên can thiệp vào guồng máy kinh tế. Adam Smith cho rằng trong xã hội, nhà nước chỉ nên giữ một vai trò thu hẹp như bảo đảm an ninh, công bằng, kiến tạo và duy trì một số công trình công cộng mà tư nhân không đảm đương được vì lợi lộc không đủ bồi hoàn chi phí. Theo Học thuyết kinh tế của trường phái Keynes (ra đời vào những năm 30 của thế kỷ XX tại các nước phương Tây) với lập trường cơ bản là: Bác bỏ cách lý giải cổ điển về quá trình tự điều tiết của nền kinh tế dựa trên cơ chế thị trường linh hoạt; chứng minh rằng cơ chế thị trường không thể bảo đảm tận dụng tối ưu các nguồn sản xuất và lao động; từ đó chủ trương một sự can thiệp sâu rộng của Nhà nước để điều chỉnh sự vận động của nền kinh tế, nhằm khắc phục suy thoái, hạn chế thất nghiệp, tai lập cân bằng. Các khái niệm QLNN về kinh tế hiện nay tại Việt Nam:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2