intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

51
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN, tiến hành nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của SABECO giai đoạn 2015-2018, từ đề đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của SABECO trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TIẾN DŨNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU - NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN (SABECO) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TIẾN DŨNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU - NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN (SABECO) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Anh Xuân TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 5 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 6 TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................... 7 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................................. 11 DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ 12 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................ 12 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 13 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................................................................ 16 1.2. Khái niệm, đặc trƣng, vai trò và phân loại vốn kinh doanh DN.......... 17 1.2.1. Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 17 1.2.2. Những đặc trưng của vốn kinh doanh ........................................................... 18 1.2.3. Vai trò của vốn kinh doanh ........................................................................... 19 1.2.4. Phân loại vốn trong sản xuất kinh doanh của DN ......................................... 20 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................... 23 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN ............................................. 23 1.3.2. Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn. ..................................... 25 1.3.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................... 28 1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. ........ 28 1.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...... 30 1.4.1. Nh m ch ti u phản ánh c cấu vốn .............................................................. 30 1.4.2. Nh m ch ti u phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ............................................. 33 1.5. Kinh nghiệm và các iện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 41 1.5.1. Nâng cao năng lực người quản lý ................................................................. 42 1.5.2. Xây dựng lộ trình sử dụng vốn cho từng giai đoạn ...................................... 43 1.5.3. Xây dựng c chế quản lý vốn ....................................................................... 43 1.5.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 43 1.5.5. Hiện đại h a trang thiết bị ............................................................................. 44 1.5.6. Li n hệ với SABECO ................................................................................... 44 Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN (SABECO) GIAI ĐOẠN 2015-2018. ........................................................ 47 2.1. Tổng quan về SABECO ........................................................................... 47 2.1.1. Thông tin khái quát về SABECO.................................................................. 47
  4. 4 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của SABECO ......................................... 47 2.1.3. Quá trình tăng Vốn điều lệ ............................................................................ 49 2.1.4. C cấu tổ chức quản lý ................................................................................. 49 2.2. Phân tích quá trình tạo lập nguồn vốn ................................................... 54 2.2.1 Phân t ch t nh tự chủ về mặt tài ch nh........................................................... 54 2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................................................. 65 2.3. Đánh giá chung về thực trạng sử dụng vốn của Tổng công ty trong giai đoạn 2015 - 2018............................................................................................................ 84 2.3.1 Trong khâu huy động, tạo lập nguồn vốn ..................................................... 84 2.3.2 Trong khâu sử dụng nguồn vốn .................................................................... 85 2.3.3 Những rủi ro mà Tổng công ty gặp phải trong quá trình huy động, tạo lập và sử dụng nguồn vốn. ..................................................................................................... 87 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN ................................................................................................ 89 3.1 Bối cảnh, định hƣớng và mục tiêu phát tri n của Tổng công ty .......... 89 3.1.1 Bối cảnh kinh doanh trong thời gian tới ....................................................... 89 3.1.2 Định hướng phát triển ................................................................................... 90 3.1.3 Mục ti u ........................................................................................................ 93 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO ..... 94 3.2.1 Nh m giải pháp cải thiện những mất cân đối trong quá trình tạo lập và sử dụng các nguồn vốn ..................................................................................................... 94 3.2.2 Nh m giải pháp giúp đa dạng h a các nguồn vốn tài trợ ............................. 97 3.2.3 Nh m giải pháp tác động đến ROS, ROA, ROE. ......................................... 97 3.2.4 Nh m giải pháp nâng cao năng lực đội ngủ cán bộ làm công tác kế toán tài chính ..................................................................................................................... 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 115 1. Kết luận ............................................................................................................. 115 2. Kiến nghị ........................................................................................................... 116 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 119 PHỤ LUC 1: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2015 ............. 121 PHỤ LUC 2: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2016 ............. 127 PHỤ LUC 3: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2017 ............. 133 PHỤ LUC 4: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2018 ............. 139
  5. 5 LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Sài Gòn” do học vi n Nguyễn Tiến Dũng thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sỹ L Anh Xuân – Ngân hàng Nhà nước và Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Ch Minh. Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghi n cứu trong luận văn này là trung thực, ch nh xác đồng thời các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ch rõ nguồn gốc. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thành phố Hồ Ch Minh, tháng 08 năm 2019 Tác giả Nguyễn Tiến Dũng
  6. 6 LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghi n cứu ở Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Ch Minh, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác tại SABECO và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết n chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Ch Minh, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Tôi cũng xin cảm n Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tạo điều kiện cho chúng tôi c ngôi trường học tập, nghi n cứu khoa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết n sâu sắc đến thầy giáo, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. L Anh Xuân là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghi n cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm n đến: Bộ Công Thư ng; Tổng công ty cổ phần Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Sài Gòn, Ban Kế toán - Thống k , các anh, chị em đồng nghiệp tại SABECO, các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác để giúp đỡ tôi trong quá trình nghi n cứu và cung cấp thông tin số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cám n gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn đứng b n cạnh động vi n, kh ch lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Với thời gian nghi n cứu c hạn, trong khi vấn đề nghi n cứu rộng và phức tạp. Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, của lãnh đạo c quan n i công tác và đặc biệt là sự hướng dẫn, ch bảo tận tình của thầy giáo Tiến sỹ Lê Anh Xuân, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu s t, rất mong nhận được sự g p ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghi n cứu được hoàn thiện h n.
  7. 7 TÓM LƢỢC LUẬN VĂN • Họ và t n học vi n: NGUYỄN TIẾN DŨNG • Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng • Mã số: 8 34 02 01 • Niên khóa: 2017 – 2019 • Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ LÊ ANH XUÂN • T n đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu Vốn đ ng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành li n tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn, doanh nghiệp sẽ gặp kh khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát huy h n nữa thế mạnh của mình. Xuất phát từ thực tiễn đ , nhằm xây dựng định hướng và g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp n n tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn” làm luận văn thạc sĩ kinh tế. “Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) có tiền thân là một xưởng bia nhỏ do người Pháp thành lập vào năm 1875. SABECO hoạt động chính trong ngành sản xuất bia và các loại nước giải khát. SABECO hiện có 25 nhà máy với tổng công suất sản xuất đạt trên 1,8 tỷ lít bia/năm. Trong năm 2018, SABECO đạt tổng sản lượng tiêu thụ 1.796 triệu lít bia, đạt tổng doanh thu 37.016 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 4.403 tỷ đồng. SABECO chiếm thị phần lớn nhất trong ngành bia Việt Nam ở mức trên 40%. SABECO đứng ở vị trí thứ 21 trong các tập đoàn sản xuất bia lớn nhất thế giới, nằm trong top 3 các nhà sản xuất bia hàng đầu Đông Nam Á. Sản phẩm bia của SABECO được xuất khấu tới 33 nước trên thế giới.”
  8. 8 2. Phƣơng pháp nghiên cứu:  Phương pháp luận Luận văn sử dụng phư ng pháp duy vật biện chứng chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử làm nền tảng, b n cạnh đ còn sử dụng phư ng pháp diễn giải kết hợp với quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn để nghi n cứu vấn đề. Cụ thể là: Các vấn đề nghi n cứu đi từ việc thu thập xử lý số liệu rồi phân t ch, đánh giá, tổng hợp để đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm giải quyết vấn đề trong quá trình nghi n cứu.  Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của SABECO từ 2015-2018 Một số tài liệu li n quan được thu tập từ các báo, tạp ch , internet.  Phương pháp xử lý số liệu Phư ng pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại SABECO, luận văn sử dụng phư ng pháp so sánh số tuyệt đối và tư ng đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử dụng vốn tại SABECO thời k 2015-2018. Phư ng pháp thống k : Luận văn sử dụng các số liệu thống k trong một thời gian dài nhằm đảm bảo t nh ổn định, độ tin cậy của số liệu, thông tin. Phư ng pháp phân t ch thống k : Luận văn sử dụng nhằm phân t ch tổng hợp số liệu, thông tin c li n quan nhằm khái quát h a, mô hình h a các yếu tố nghi n cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn  Về mặt khoa học: Đề tài thực hiện hệ thống h a và tổng kết những vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và SABECO nói riêng.  Về mặt thực tiễn: Tr n c sở đánh giá thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO 2015-2018, đề tài phân t ch các nguy n nhân ảnh hưởng đến
  9. 9 hiệu quả sử dụng vốn của SABECO, từ đ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO trong thời gian tới tr n cả hai kh a cạnh là tài ch nh và quản trị. 4. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Trong quá trình nghi n cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu và nghi n cứu một số tài li n quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp n i chung, điển hình gồm c một số đề tài sau: Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty Dược Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tâm (2015), Trường Đại học Thư ng mại. Luận văn thạc sĩ kinh tế (2014) của Phạm Thị Thảo, khoa Tài chính ngân hàng, Trường đại học Thư ng Mại viết về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần công trình Viettel. Luận văn Thạc sĩ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng số 3 Hà Nội” của tác giả Phan Thúy Hằng (2012) và nhiều đề tài nghiên cứu li n quan đến tình hình quản lý, sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phạm vi cả nước. Bài viết “Môi trường kinh doanh minh bạch sẽ tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp” của ThS. Nguyễn Hằng, đăng tr n Tạp chí nghiên cứu kinh tế Tập 29, số 1, năm 2013. Tr n c sở phân t ch, đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, tác giả phân tích tầm quan trọng của yếu tố môi trường kinh doanh tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài viết khẳng định doanh nghiệp được hoạt động trong môi trường kinh doanh minh bạch, đầy đủ thông tin sẽ thành công h n. Tóm lại những luận văn, bài viết n u tr n đã đề cập tư ng đối đầy đủ những nội dung c li n quan đến hiệu quả sử dụng vốn của một doanh nghiệp. Từ những lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp, rồi đến phân tích thực trạng của doanh nghiệp cụ thể và tr n c sở đ đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  10. 10 Để tăng trưởng và phát triển không hoàn toàn ch phụ thuộc vào số lượng vốn nhiều mà c bản là phụ thuộc vào việc quản lý và sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài qua nghi n cứu lý luận về phân t ch hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cổ phần và phân t ch thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO, tác giả nghi n cứu tìm giải pháp để giải quyết một số vấn đề sau (1) Làm rõ các lý luận c bản về hiệu quả sử dụng vốn trong công ty cổ phần; (2) Phân t ch thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO; (3) Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO Tác giả cũng tìm hiểu một số đề tài nghi n cứu tại văn phòng Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, Lầu 5 tòa nhà VINCOM số 72 L Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Ch Minh, tiến hành tr ch lục, xác minh tài liệu, hồ s , lịch sử nghi n cứu cũng chưa thấy hồ s lưu trữ c đề tài nào tập trung nghi n cứu hiệu quả sử dụng vốn của SABECO. Quá trình nghi n cứu, đọc tài liệu, nội dung các luận văn n n tr n, tác giả nhận thấy rằng, ngoại trừ áp dụng khung lý thuyết để phân t ch nghi n cứu, trong từng giai đoạn khác nhau, các doanh nghiệp c hoàn cảnh lịch sử, c cấu vốn, nguồn lực tài ch nh và c đặc thù rât khác nhau kể cả doanh nghiệp cùng ngành nghề do kh hậu, trinh độ công nghệ, văn h a công ty, lịch sử doanh nghiệp. Do đ , việc phân t ch, nhận định và đưa ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh c sự khác biệt tùy thuộc vào tình hình tài ch nh mỗi doanh nghiệp tại các giai đoạn phát triển bao gồm cả quy mô, t nh chất tài ch nh của từng doanh nghiệp. Ch nh vì vậy, tác giả chọn đề tài tr n là không trùng lặp với những công trình, đề tài đã công bố trước đây. Tác giả Nguyễn Tiến Dũng
  11. 11 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chú thích 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 3 BQ Bình quân 4 CBTC Cân bằng tài ch nh 5 CCDC Công cụ dụng cụ 6 CL Ch nh lệch 7 CP Cổ phần 8 ĐBTC Đòn bẩy tài ch nh 9 DN Doanh nghiệp 10 DTT Doanh thu thuần 11 HS Hiệu suất 12 HTK Hàng tồn kho 13 KPT Khoản phải thu 14 LNST Lợi nhuận sau thuế 15 LNTT Lợi nhuận trước thuế 16 NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng 17 NQR Ngân quỹ ròng 18 NVTX Nguồn vốn thường xuy n 19 RRTC Rủi ro tài ch nh 20 SABECO Tổng công ty CP. Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn 21 SXKD Sản xuất kinh doanh 22 TS Tài sản 23 TS TTT Tỷ suất Tự tài trợ 24 TSCĐ Tài sản cố định 25 TSNH Tài sản ngắn hạn 26 VCSH Vốn chủ sở hữu 27 VLĐ Vốn lưu động 28 VLĐR Vốn lưu động ròng
  12. 12 DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên ảng Trang Bảng 2.1: Đánh giá t nh tự chủ về mặt tài ch nh của công ty .......................... 57 Bảng 2.2: Các ch ti u đánh giá t nh ổn định các nguồn tài trợ ....................... 61 Bảng 2.3: Phân t ch cân bằng tài ch nh dài hạn của công ty ............................ 63 Bảng 2.4: Phân t ch cân bằng tài ch nh ngắn hạn............................................. 63 Bảng 2.5: NCVLĐR và DTT của Tổng công ty giai đoạn 2015-2018 ............ 65 Bảng 2.6: Kết quả Phân t ch tư ng quan giữa NCVLĐR và DTT .................. 65 Bảng 2.7: Phân t ch hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................ 67 Bảng 2.8: Phân t ch lượng vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí ...................... 68 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn cố định và tổng Nguồn vốn ......................... 70 Bảng 2.10: Phân t ch hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp ...................................... 73 Bảng 2.11: Các ch ti u đánh giá hiệu quả tài ch nh của công ty .................... 75 Bảng 2.12: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE giai đoạn 2015-2018 . ............................................................................... 77 Bảng 2.13: Phân tích RRTC qua độ lớn ĐBTC ............................................... 78 Bảng 2.14: Bảng phân t ch khả năng thanh toán lãi vay .................................. 80 Bảng 2.15: Các ch ti u phản ánh khả năng thanh toán ................................... 81 Bảng 2.16: Bảng phân t ch hệ số Z-Score ........................................................ 83 Bảng 3.1: Bảng phân hạng Nợ phải thu khách hàng… .................................. 103 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ S đồ 2.1. Mô hình tổ chức của SABECO. S đồ 3.1: Mô hình các khâu của quá trình sản xuất tác động đến ROE
  13. 13 LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong thời k xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do h a trong thư ng mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các DN của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để c thể tồn tại và c được chỗ đứng vững chắc tr n thư ng trường. Để c thể tồn tại và phát triển, DN phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt như hiện nay. Vốn đ ng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của DN. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành li n tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn, DN sẽ gặp kh khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp DN đứng vững và phát huy h n nữa thế mạnh của mình. Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn hoạt động ch nh trong ngành sản xuất bia, rượu và nước giải khát. SABECO hiện có 26 nhà máy với tổng công suất sản xuất tr n 1,8 tỷ l t bia/năm. Trong năm 2018, SABECO đạt tổng sản lượng ti u thụ 1.796 triệu l t bia, tổng doanh thu 37.016 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 4.403 tỷ đồng. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn, trong nhiều năm qua, SABECO đã chú trọng đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tuy nhi n việc quản lý và sử dụng vốn của SABECO vẫn còn nhiều bất cập. Công tác quản lý vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, vốn lưu động, tài sản cố định,…vẫn còn những hạn chế như: Tiền nhàn rỗi quá lớn, máy m c thiết bị cũ kỹ, năng lực máy m c thiết bị yếu làm hiệu quả sử dụng tài sản cố định chưa cao; đầu tư tài ch nh dài hạn không hiệu quả;... B n cạnh đ để thực hiện đựợc mục ti u tái cấu trúc DN và chiến lựợc kinh doanh đã đề ra, SABECO phải lành mạnh h a và tăng cường nguồn lực tài ch nh, trong đ cần chú trọng đến vấn đề phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
  14. 14 Xuất phát từ lý do tr n tác giả chọn đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn đ ng g p ý kiến của mình để tìm những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO. 1. Mục tiêu nghiên cứu 1.1. Mục tiêu tổng quát Dựa tr n những l luận c bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN, tiến hành nghi n cứu, phân t ch và đánh giá tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của SABECO giai đoạn 2015-2018, từ đ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của SABECO trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu cụ th và câu hỏi nghiên cứu a) Mục tiêu cụ th - Phân t ch, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO giai đoạn 2015-2018. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO. b) Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả vốn kinh doanh là gì và các ch ti u đánh giá hiệu quả sử dụng vốn? - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO trong giai đoạn 2015 –2018 đã diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế và nguy n nhân? - Cần đưa ra giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SABECO? 2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tượng nghi n cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO. - Phạm vi nghi n cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO trong các năm từ 2015 - 2018. - Số liệu nghi n cứu: giai đoạn 2015-2018 và các thời k c li n quan.
  15. 15 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1 Phương pháp luận Luận văn sử dụng phư ng pháp duy vật biện chứng chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử làm nền tảng, b n cạnh đ còn sử dụng phư ng pháp diễn giải kết hợp với quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn để nghi n cứu vấn đề. Cụ thể là: Các vấn đề nghi n cứu đi từ việc thu thập xử lý số liệu rồi phân t ch, đánh giá, tổng hợp để đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm giải quyết vấn đề trong quá trình nghi n cứu. 3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của SABECO từ 2015-2018 Một số tài liệu li n quan được thu tập từ các báo, tạp ch , internet. 3.3 Phương pháp xử lý số liệu Phư ng pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại SABECO, luận văn sử dụng phư ng pháp so sánh số tuyệt đối và tư ng đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử dụng vốn tại SABECO thời k 2015-2018. Phư ng pháp thống k : Luận văn sử dụng các số liệu thống k trong một thời gian dài nhằm đảm bảo t nh ổn định, độ tin cậy của số liệu, thông tin. Phư ng pháp phân t ch thống k : Luận văn sử dụng nhằm phân t ch tổng hợp số liệu, thông tin c li n quan nhằm khái quát h a, mô hình h a các yếu tố nghi n cứu. 4. Kết cấu của đề tài Chƣơng 1: C sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và kinh nghiệm nâng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. Chƣơng 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn giai đoạn 2015-2018 Chƣơng 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn.
  16. 16 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Một số nghiên cứu tiêu biểu Trong quá trình nghi n cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu và nghi n cứu một số tài li n quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN nói chung, điển hình gồm c một số đề tài sau: Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty Dược Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tâm (2015), Trường Đại học Thư ng mại. Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chế tạo thiết bị điện Đông Anh” của tác giả Vũ Thị Thu Trang (2013), Trường Đại học Bưu Ch nh Viễn Thông, 2013). Luận văn thạc sĩ kinh tế (2014) của Phạm Thị Thảo, khoa Tài chính ngân hàng, Trường đại học Thư ng Mại viết về “hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần công trình Viettel”. Luận văn Thạc sĩ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng số 3 Hà Nội” của tác giả Phan Thúy Hằng (2012) và nhiều đề tài nghiên cứu li n quan đến tình hình quản lý, sử dụng vốn của các DN vừa và nhỏ trên phạm vi cả nước. Bài viết “Môi trường kinh doanh minh bạch sẽ tăng lợi nhuận cho DN” của ThS. Nguyễn Hằng, đăng tr n Tạp chí nghiên cứu kinh tế Tập 29, số 1, năm 2013. Tr n c sở phân t ch, đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh của các DN hiện nay, tác giả phân tích tầm quan trọng của yếu tố môi trường kinh doanh tác động đến lợi nhuận của DN. Bài viết khẳng định DN được hoạt động trong môi trường kinh doanh minh bạch, đầy đủ thông tin sẽ thành công h n. Tác giả cũng tìm hiểu một số đề tài nghi n cứu tại văn phòng Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, tiến hành tr ch lục, xác minh tài liệu, hồ
  17. 17 s , lịch sử nghi n cứu cũng chưa thấy hồ s lưu trữ c đề tài nào tập trung nghi n cứu hiệu quả sử dụng vốn của SABECO. Ch nh vì vậy, tác giả chọn đề tài tr n là không trùng lặp với những công trình, đề tài đã công bố trước đây. 1.1.2. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn  Về mặt khoa học: Đề tài thực hiện hệ thống h a và tổng kết những vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN nói chung và SABECO nói riêng.  Về mặt thực tiễn: Tr n c sở đánh giá thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO 2015-2018, đề tài phân t ch các nguy n nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của SABECO, từ đ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO trong thời gian tới tr n cả hai kh a cạnh là tài ch nh và quản trị. 1.2. Khái niệm, đặc trƣng, vai trò và phân loại vốn kinh doanh DN 1.2.1. Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp Để sản xuất kinh doanh hàng h a dịch vụ, các DN cần phải c một số tiền vốn nhất định, gọi là vốn kinh doanh. “Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đ ch sinh lời”. (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 57). Cần c sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông thường c tiền sẽ làm n n vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền được gọi là vốn phải đồng thời thoả mãn các điều kiện sau: + Một là, tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định, tức là: tiền phải được đảm bảo bằng một lượng tài sản c thực. + Hai là, tiền phải được t ch tụ và tập trung đến một lượng nhất định, đủ sức
  18. 18 để đầu tư cho một dự án kinh doanh. + Ba là, khi đã đủ về số lượng, tiền phải được vận động nhằm mục đ ch sinh lời. Trong các điều kiện tr n c thể thấy điều kiện 1, 2 được coi là điều kiện ràng buộc để trở thành vốn, điều kiện 3 được coi là đặc trưng c bản nhất của vốn. 1.2.2. Những đặc trưng của vốn kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố số một của mọi DN sản xuất kinh doanh. Vốn của DN mang các đặc trưng sau: - Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản: Điều đ c nghĩa là vốn được biểu hiện bằng những giá trị tài sản như: nhà xưởng, đất đai, máy m c thiết bị… - Vốn được vận động sinh lời: Để tiền biến thành vốn thì đồng tiền đ phải được vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn c thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền và đồng tiền phải quay về điểm xuất phát với giá trị lớn h n (T-T‟), (T‟>T). Trường hợp tiền c vận động nhưng bị thất tán, quay về vạch xuất phát nhưng giá trị nhỏ h n ban đầu (T‟
  19. 19 - Vốn phải được quan niệm là hàng hóa đặc biệt: Những người dư thừa vốn c thể đầu tư vốn vào thị trường tài ch nh. Những người cần vốn tới thị trường vay nghĩa là được sử dụng vốn của người chủ nợ. Quyền sở hữu vốn không di chuyển nhưng quyền sử dụng vốn được chuyển nhượng qua sự vay nợ. Người vay được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định, phải trả một khoản chi ph nhất định cho chủ sở hữu đ là lãi vay. - Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng những tài sản vô hình như: Bản quyền phát minh sáng chế, b quyết công nghệ, thư ng hiệu…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học công nghệ, những tài sản vô hình ngày càng giữ vai trò quan trọng, tạo khả năng sinh lời của DN. 1.2.3. Vai trò của vốn kinh doanh Vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh, đ ng vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền kinh tế n i chung và đối với DN n i ri ng, thể hiện tr n các mặt sau: - Vốn kinh doanh của DN c vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình DN theo luật định. - Vốn đ ng vai trò quyết định mở rộng đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, đổi mới quy trình công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, g p phần tăng năng suất lao động và giảm giá thành của DN. - Vốn là một nguồn lực quan trọng để phát huy tài năng của ban lãnh đạo DN, n là một điều kiện thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh, n cũng là “dầu nhớt” bôi tr n cho cỗ máy kinh tế vận động. - Vốn kinh doanh của DN là yếu tố về giá trị. Như vậy, DN đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn kinh doanh sẽ giúp cho DN chủ động về tài ch nh, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo sự cạnh tranh. Còn ngược lại, nếu vốn không được bảo tồn và tăng l n trong mỗi chu k kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đ là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn dẫn đến DN mất khả năng thanh toán, sẽ làm cho DN bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng ph , không c hiệu quả.
  20. 20 1.2.4. Phân loại vốn trong sản xuất kinh doanh của DN 1.2.4.1 Phân loại vốn theo công dụng kinh tế Theo công dụng kinh tế, vốn của DN được chia thành vốn cố định và vốn lưu động. a. Vốn cố định: “VCĐ của DN là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ. Đặc điểm của n là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu k kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị”. (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 64). Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh như máy m c, thiết bị, phư ng tiện vận tải, các công trình kiến trúc... Theo Thông tư số 45/2013/TT- 14 BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính, thì TSCĐ là tài sản phải thoả mãn các ti u chuẩn sau: + Chắc chắn thu được lợi ch kinh tế trong tư ng lai khi sử dụng. + Nguy n giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy. + C thời gian sử dụng từ 1 năm trở l n. + C giá trị từ 30 triệu đồng trở l n. b. Vốn lƣu động: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, b n cạnh TSCĐ DN còn phải c một lượng tài sản lưu động (TSLĐ) nhất định. Để hình thành n n các TSLĐ, DN phải ứng trước một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đ . Số vốn này được gọi là VLĐ của DN. “VLĐ của DN là số vốn ứng ra để hình thành n n các TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của DN được thực hiện thường xuy n, li n tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu k kinh doanh”. (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 85).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2