intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thực hiện trên cơ sở phương pháp nghiên cứu lý luận như khái quát hóa, thu thập, tổng hợp và phân tích để đưa ra các nhận định đánh giá cụ thể về những giải pháp đề ra. Luận văn có sự kết hợp giữa lý luận thực tiễn dựa trên những quy luật phát triển khách quan của kinh tế xã hội, các quan điểm và chính sách của nhà nước về hệ thống KSNB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM PHẠM HUYỀN TRANG NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM PHẠM HUYỀN TRANG NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.HUỲNH LỢI Thành phố Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Kho bạc nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. TP.HCM, tháng 04-2017 Tác giả luận văn Phạm Huyền Trang
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu:..............................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu: .....................................................................................3 6. Những đóng góp của nghiên cứu: ..........................................................................4 7. Kết cấu dự kiến .......................................................................................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài......................................6 1.1.1. Các nghiên cứu công bố ngoài nước ..........................................................6 1.1.1.1.Các bài nghiên cứu về hệ thống KSNB ................................................7 1.1.1.2 Các bài nghiên cứu về hệ thống KSNB trong khu vực công ................8 1.1.2 Các nghiên cứu công bố trong nước..........................................................11 1.1.2.1 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB trong lĩnh vực kiểm toán............12 1.1.2.2 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB trong lĩnh vực doanh nghiệp ......12 1.1.2.3 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB khu vực công .............................13 1.2. Khe hổng nghiên cứu: .....................................................................................14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .......17 2.1. Quá trình phát triển của Kiểm soát nội bộ: .....................................................17 2.1.1. Khái niệm về kiểm soát: ...........................................................................17 2.1.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ: ................................................................18 2.1.3 Lịch sử phát triển kiểm soát nội bộ: ..........................................................20 2.1.4. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công: ...................22
  5. 2.2 Sự khác biệt giữa INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ....................................23 2.3 Các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB: .....................................................24 2.3.1. Môi trường kiểm soát ...............................................................................24 2.3.2. Đánh giá rủi ro ..........................................................................................26 2.3.3. Hoat động kiểm soát .................................................................................27 2.3.4. Thông tin và truyền thông ........................................................................28 2.3.5 Giám sát .....................................................................................................29 2.4 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB: ................................................................29 2.5. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu .............................................31 2.6. Tổng quan về KSNB tại KBNN của các quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: ...........................................................................................32 2.6.1. Tổng quan về KSNB tại KBNN của các quốc gia trên thế giới: ..............32 2.6.2. Bài học kinh nghiệm cho hệ thống KSNB của KBNN Việt Nam ...........34 2.7. Ưu, nhược điểm của KSNB tại KBNN Việt Nam ..........................................35 2.7.1. Ưu điểm ....................................................................................................36 2.7.2 Nhược điểm ...............................................................................................36 2.8 Các lý thuyết nền liên quan đến hệ thống KSNB: ...........................................37 2.8.1 Lý thuyết đại diện: .....................................................................................37 2.8.2 Lý thuyết hành vi tổ chức ..........................................................................38 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................40 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................40 3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................40 3.1.2. Nguồn dữ liệu, phương pháp thu nhập và phân tích nghiên cứu .............42 3.1.2.1 Nghiên cứu định tính ..........................................................................42 3.1.2.2 Nghiên cứu định lượng .......................................................................46 3.2. Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................................47 3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất: ...................................................................47 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................48 3.3 Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi ...................................................49
  6. 3.4. Thực hiện nghiên cứu định lượng ...................................................................53 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..............................................................................................................55 4.1. Giới thiệu về Kho bạc nhà nước TP.HCM .....................................................55 4.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................55 4.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống kho bạc nhà nước .........55 4.1.3. Vị trí và chức năng ...................................................................................57 4.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................57 4.1.5. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................58 4.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị kho bạc trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh ....................................................................................................58 4.2.1. Về môi trường kiểm soát ..........................................................................59 4.2.2. Về đánh giá rủi ro .....................................................................................61 4.2.3. Về hoạt động kiểm soát ............................................................................62 4.2.4. Về hoạt động thông tin truyền thông ........................................................64 4.2.5. Về hoạt động giám sát ..............................................................................65 4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận ...................................................66 4.3.1. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................66 4.3.2. Kết quả đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP HCM ............................................................67 4.3.2.1. Đánh giá sơ bộ thang đo thiết kế nghiên cứu:....................................67 4.3.2.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: .................67 4.3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát nội bộ tại kho bạc Tp. Hồ Chí Minh ........................................................69 4.3.3. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..........................................74 4.3.3.1.Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ..............................................74 4.3.3.2. Sự phù hợp của mô hình hồi quy .......................................................75 4.3.3.3. Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến .................................76
  7. 4.3.4. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính .........79 4.3.4.1 Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng như hiện tượng phương sai thay đổi.......................................................79 4.3.4.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ..........................................79 4.3.4.3. Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng tuyến) .................................................................................................79 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC KHO BẠC TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .....................................................................................81 5.1Các giải pháp hoàn thiện...................................................................................81 5.1.1. Hoàn thiện nhân tố thông tin và truyền thông ..........................................81 5.1.2. Hoàn thiện nhân tố giám sát .....................................................................82 5.1.3. Giải pháp hoàn thiện về đánh giá rủi ro ...................................................84 5.1.4. Giải pháp hoàn thiện về môi trường kiểm soát ........................................85 5.1.5. Giải pháp hoàn thiện về kiểm soát ...........................................................87 5.2.Kết luận chung .................................................................................................87 5.3 .Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai............................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa AICPA: American Institule of Certificated Public Accountant (Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ) BTC Bộ Tài Chính CoBIT: Control Objectives for Information and Related Technology (Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực có liên quan) COSO: Committee of Sponsoring Organizations ISACA: Information Systems Audit and Control Association (Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin) IFAC: International Federation of Accountant (Liên Đoàn Kế toán Quốc tế) KBNN: Kho bạc nhà nước KSNB: Kiểm soát nội bộ NSNN: Ngân sách nhà nước TABMIS: Treasury And Budget Management Information System (Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân Sách và Kho bạc) TCS: Tax Collection System (Hệ thống thu ngân sách nhà nước) TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TTSP Thanh toán song phương
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Đo lường các biến của các nghiên cứu trước .......................................... 10 Bảng 2.1.Các định nghĩa về kiểm soát ..................................................................... 18 Bảng 3.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các KBNN trên địa bàn TP HCM ................................................................................... 44 Bảng 3.2.Kết quả thống kê ý kiến về tiêu chí đo lường tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các KBNN trên địa bàn TP HCM ............................................................ 45 Bảng 3.3.Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ................................... 54 Bảng 4.1.Thống kê mẫu khảo sát định lượng .......................................................... 66 Bảng 4.2.Thống kê ý kiến khảo sát của các thang đo trong nghiên cứu .................. 67 Bảng 4.3.Tổng hợp đánh giá các thang đo nghiên cứu ............................................ 68 Bảng 4.4Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất ................. 70 Bảng 4.5.Bảng phương sai trích lần thứ nhất .......................................................... 71 Bảng 4.6.Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ năm ............... 72 Bảng 4.7.Bảng phương sai trích lần thứ năm .......................................................... 73 Bảng 4.8.Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ........................................... 75 Bảng 4.9.Bảng ANOVA .......................................................................................... 76 Bảng 4.10.Trọng số hồi quy ..................................................................................... 77 Bảng 5.1.Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố ............ 81
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1.Quy trình Đánh giá rủi ro .......................................................................... 26 Hình 3.1.Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 41 Hình 3.2 Mô hình lý thuyết về đánh giá HTKSNB ................................................. 48 Hình 4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức kho bạc nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh. .......... 58 Hình 4.2.Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 78
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm gần đây với chính sách đổi mới đúng đắn của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế của nước ta đã chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và đặc biệt là nước ta đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) với mong muốn học hỏi, hợp tác với tất cả các quốc gia trên thế giới. Để có những cơ chế, chính sách, những quyết định phù hợp với quy luật thị trường, hệ thống KSNB đã trở thành một công cụ đắc lực và thật sự cần thiết đối với hoạt động tài chính Nhà nước. Trong thời gian vừa qua việc thực hiện thu, chi ngân sách của Chính phủ đã và đang đạt được những kết quả khả quan. Mặc dù đạt được như vậy nhưng trong lĩnh vực đó cũng đặt ra nhiều vấn đề cần phải quan tâm như việc thu NSNN hiện nay vẫn còn thất thu ở một số khâu, ở một số lĩnh vực và chi NSNN cũng còn nhiều vấn đề bất cập như một số khoản chi còn lãng phí, thất thoát tiền của Nhà nước. Nguyên nhân của những hiện tượng này có thể là do phần lớn việc quản lý ngân sách còn nhiều hạn chế, việc áp dụng các quy trình nghiệp vụ chưa đúng theo quy định, vai trò kiểm soát quỹ NSNN của KBNN chưa được coi trọng đúng mức, năng lực của một số cán bộ chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng phát triển của đất nước. Việc thanh tra kiểm soát chưa được quan tâm, chưa được chú trọng. Vì vậy việc hoàn thiện hệ thống KSNB có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý, là phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn và phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu những sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. Với những sự cần thiết trên nên việc tăng cường kiểm soát nội bộ trong quản lý NSNN được xem như một sự cần thiết tất yếu. Để đáp ứng ngày một tốt hơn trước yêu cầu đổi mới, KBNN đang không ngừng củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu, nhiệm vụ chính trị được giao. Quá trình xây dựng, củng
  12. 2 cố và phát triển tổ chức bộ máy của KBNN gắn liền với việc phát triển, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn. Năm 2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của KBNN đã tạo dựng nền tảng cơ sở pháp lý cho hệ thống KBNN nâng cao vị thế, vai trò trong hoạt động của ngành tài chính. Từ những vấn đề trên đòi hỏi KBNN nói chung và KBNN TPHCM nói riêng phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu. Việc hoàn thiện một hệ thống KSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó không quản lý bằng lòng tin mà phải bằng những quy định rõ ràng nhằm giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của đơn vị. Mặc dù có rất nhiều nghiên cứu về hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp, công ty, tuy nhiên trong phạm vi KBNN thì có rất ít nghiên cứu về vấn đề này. Với những lý do nêu trên, người viết chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình là “Những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu:  Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP.HCM.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá các cơ sở lý luận liên quan đến những nội dung về hệ thống KSNB. - Phân tích làm rõ hệ thống KSNB và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn TP.HCM. - Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP HCM. - Xây dựng giải pháp cụ thể và các kiến nghị để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn TP.HCM.
  13. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu:  Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP HCM?  Các nhân tố có mức độ ảnh hưởng như thế nào đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại KBNN trên địa bàn TP.HCM?  Có những giải pháp kiến nghị nào nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: - Nghiên cứu tổng quan về hệ thống KSNB theo INTOSAI . - Luận văn này tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP.HCM. Trong đó, chủ yếu tập trung vào khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP.HCM.  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Khảo sát của đề tài được thực hiện tại KBNN trên địa bàn TP.HCM. - Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện việc lấy số liệu là giai đoạn từ tháng 7 năm 2016 đến tháng 9 năm 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu: - Dữ liệu nghiên cứu : + Dữ liệu sơ cấp: các bảng khảo sát thu thập từ các chuyên gia + Dữ liệu thứ cấp: Các Thông tư, quy định, công văn, báo cáo, các kế hoạch của Bộ Tài Chính, - Phương pháp nghiên cứu chung: kết hợp phương pháp định tính và định lượng. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể :  Chương 1: Sưu tầm, phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan để đúc kết những kết quả nghiên cứu, những vấn đề chưa nghiên cứu và
  14. 4 từ đó xây dựng những vấn đề kế thừa, những vấn đề nghiên cứu riêng của tác giả về những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN TP HCM.  Chương 2: Sưu tầm, phân tích, chọn lọc những cơ sở luận liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng và mô hình chung để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kKSNB tại Kho bạc trên địa bàn TP HCM.  Chương 3: Xác lập mô hình và phương pháp tiến hành thu thập thông tin, phương pháp tính toán để định hóa các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN TP HCM .  Chương 4: Tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu và các kiểm định về các biến nghiên cứu theo kết quả đối chiếu với thực tế.  Chương 5: Phân tích, tổng hợp, suy luận các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP HCM. Đồng thời, đưa ra các hạn chế của bài nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai. 6. Những đóng góp của nghiên cứu:  Về mặt lý thuyết: Đề tài hệ thống hoá các vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI, xác định và phân tích các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tại KBNN trên địa bàn TP HCM  Về mặt phương pháp luận Luận văn thực hiện trên cơ sở phương pháp nghiên cứu lý luận như khái quát hóa, thu thập, tổng hợp và phân tích để đưa ra các nhận định đánh giá cụ thể về những giải pháp đề ra. Luận văn có sự kết hợp giữa lý luận thực tiễn dựa trên những quy luật phát triển khách quan của kinh tế xã hội, các quan điểm và chính sách của nhà nước về hệ thống KSNB. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê khảo sát kết hợp một số kỹ thuật thống kê phân tích định lượng để phân tích các nhân tố cơ bản trong việc đánh giá hệ thống KSNB và làm cơ sở cho các kết luận.  Vê mặt thực tiễn
  15. 5 • Nghiên cứu này làm nổi bật đặc điểm và rủi ro trọng yếu trong lĩnh vực kho bạc tại TP HCM. • Từ kết quả khảo sát, đề tài mang đến cho người đọc cái nhìn khái quát về thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại KBNN trên địa bàn TP.HCM, đánh giá mức độ hiệu quả hệ thông kiểm soát nội bộ hiện hành; đặc biệt trong việc kiểm soát nhằm giảm thiểu rủi ro trọng yếu trong việc quản lý thu chi NSNN tại KBNN. • Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, luận văn đề xuất những phương pháp, giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội tại KBNN TP HCM với trọng tâm hướng đến kiểm soát các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu của đơn vị 7. Kết cấu dự kiến Ngoài phần mở đầu, kết thúc, luận văn bao gồm 5 chương. * Chương 1: Tổng quan nghiên cứu. * Chương 2: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ * Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. * Chương 4: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại KBNN trên địa bàn TP HCM và Phân tích kết quả nghiên cứu. * Chương 5: Kết luận và kiến nghị về giải pháp nâng cao tính hữu hiệu hệ thống kiểm soát nội bộ tại KBNN trên địa bàn TP HCM.
  16. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chương này cung cấp một bức tranh tổng quan về quá trình nghiên cứu liên quan đến nội dung kiểm soát nội bộ. Tính tổng quát của chương thể hiện thông qua việc khái quát hóa những nghiên cứu trong và ngoài nước về một số nội dung khác nhau liên quan đến hướng nghiên cứu trong bài luận văn, từ đó, xác định khe hổng nghiên cứu và thấy được tính cấp thiết của đề tài. 1.1. Tổng quan nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài 1.1.1. Các nghiên cứu công bố ngoài nước Với sự thành lâp của Ủy ban COSO, năm 1992, COSO đã cho ra đời báo cáo đầu tiên về hệ thống KSNB; bao gồm 05 thành phần: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, và giám sát. Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó kiểm soát nội bộ không còn chỉ là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra cho nhiều lĩnh vực hoạt động. Việc thành lập hê thống KSNB trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của nhiều tổ chức, không chỉ trong khu vực tư mà cả trong khu vực công. Từ khi ra đời, báo cáo COSO được thực hiện trong các công ty và có rất nhiều bài nghiên cứu liên quan đến việc sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại khu vực doanh nghiệp, ngân hàng…. Theo Hevesi G. (2005), chính phủ cũng như khu vực công cũng nên tập trung vào việc quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ vì hệ thống KSNB giúp cho tổ chức kiểm soát nguồn ngân sách, đánh giá giá trị của các công trình mà chính phủ thực hiện. Do đó, cùng với sự ra đời của COSO 1992 đối với khu vực tư, IFAC ban hành báo cáo INTOSAI hướng dẫn về KSNB trong khu vực công năm 1992 và bản cập nhật năm 2001 đã có sự tích hợp với khái niệm trong báo cáo COSO, được công bố và năm 2004. Bên cạnh các nghiên cứu về hệ thống KSNB trong khu vực tư, việc nghiên cứu hệ thống KSNB trong khu vực công cũng là đề tài được các nhà nghiên cứu quan tâm. Trong khi đề cập đến các nghiên cứu quốc tế, luận án đã tiến hành tìm
  17. 7 hiểu các công trình nghiên cứu trên các tạp chí, các báo cáo của tổ chức nghề nghiệp…và mỗi tác phẩm đều hướng đến việc tìm hiểu về vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB để đưa ra giải pháp hoàn thiện trong việc quản lý rủi ro. 1.1.1.1.Các bài nghiên cứu về hệ thống KSNB Trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả Sulatna và Haque (2011) tiến hành nghiên cứu sự đánh giá trong cấu trúc của hệ thống KSNB tại ngân hàng ở Bangladesh. Trong bài nghiên cứu này, các tác giả đã cho thấy được có 5 nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và giám sát) và 2 biến điều tiết (quyền hạn và mối quan hệ công việc). Tác giả Wiliam & Kwasi (2013) khi thực hiện nghiên cứu về tính hiệu quả của hệ thống KSNB ở các ngân hàng khu vực phía đông Ghana đã chứng minh được rằng 3 yếu tố của hệ thống KSNB (kiểm soát quản lý, kiểm soát kế toán nội bộ và kiểm toán nội bộ) hỗ trợ nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị mình. Tác giả Gamage et al. (2014) khi nghiên cứu về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại hai ngân hàng thương mại ở Srilanka, đã sử dụng mô hình nghiên cứu giống như mô hình của Amudo, A. & Inanga, E.L (2009), Sulatna và Haque (2011) nhưng bỏ qua hai biến điều tiết (quyền hạn và mối quan hệ công việc). Nghiên cứu cho thấy kết quả là các biến độc lập (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và giám sát) có sự tác động cùng chiều đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Tác giả Ho Tuan Vu (2016) đã xác định 05 thành phần: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, và giám sát có ảnh hưởng tích cực đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại ngân hàng thương mại ở Việt Nam Ngoài ra, bài nghiên cứu đưa ra 2 nhân tố mới là tổ chức chính trị và lợi ích nhóm cũng có ảnh hưởng đến hệ thống KSNB, trong đó, tổ chức chính trị có ảnh hưởng tích cực và lợi ích nhóm có ảnh hưởng tiêu cực.
  18. 8 Trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, tác giả She-l et al (2014) tiến hành nghiên cứu khuôn mẫu KSNB trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP. Bài nghiên cứu cung cấp một khuôn mẫu với 37 biến kiểm soát với mục đích hỗ trợ kiểm toán hiệu quả bằng việc xem xét KSNB thiết yếu trong hệ thống ERP. Khuôn mẫu đề nghị cho phép các công ty nâng cao hiệu quả kiểm toán IT và giảm thiểu rủi ro. 1.1.1.2 Các bài nghiên cứu về hệ thống KSNB trong khu vực công Amudo, A. & Inanga, E.L (2009) khi nghiên cứu về sự đánh giá về hệ thống KSNB tại Uganda đã đưa ra mô hình lý thuyết nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong những dự án khu vực công ở Uganda mà được hỗ trợ tài chính bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Mô hình thực nghiệm được tác giả phát triển dựa vào khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT. Trong mô hình này, các biến độc lập bao gồm các biến độc lập chính (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, và giám sát, công nghệ thông tin) và 12 biến độc lập phụ (được dùng để đo lường từng biến độc lập chính). Biến phụ thuộc là sự hiệu quả của kiểm soát nội bộ và được đo lường trong mối quan hệ với mục tiêu của tổ chức (sự hiệu quả và hiệu suất của hoạt động; sự tin cậy và chính xác của báo cáo tài chính; tương thích với luật, chính sách). Biến điều tiết là Ủy quyền và Mối quan hệ công tác. Bài nghiên cứu đã thiết lập được mô hình lý thuyết về mối quan hệ của các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu hệ thống KSNB. Tuy nhiên, bài nghiên cứu thực hiện bằng các hình thức quan sát, phân tích tài liệu, xếp hạng, chưa có sự phân tích định lượng về các con số thống kê để đưa ra kết luận mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Từ đó, có thể nhận biết được những chỗ yếu kém để hoàn thiện và nâng cao trong hệ thống KSNB, hỗ trợ việc quản lý ngân sách trong khu vực công tốt hơn. Badara M.S. & Saidin S.Z (2013) nghiên cứu sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ trong các cơ quan hành chính địa phương. Bài nghiên cứu đã xây dựng một khung lý thuyết với hệ thống KSNB bao
  19. 9 gồm 5 thành phần: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, và giám sát có tác động đến kiểm toán nội bộ tại khu vưc công. Giới hạn của bài nghiên cứu là sự tổng hợp các lý thuyết nhưng đã đóng góp trong việc mở rộng các lý thuyết tồn tại và thiết lập mô hình lý thuyết về mối quan hệ của hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ mà các nghiên cứu chưa thực hiện được; làm tiền đề cho các nghiên cứu trong tương lai. Afiah N.N & Azwari P.C (2015) đã tiến hành nghiên cứu sự ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến chất lượng báo cáo tài chính và ảnh hưởng của nó đến việc quản lý tốt của khu vực công, nhấn mạnh rằng các biến phụ thuộc bao gồm chất lượng báo cáo tài chính (gồm 4 phần: tính thích hợp, độ tin cậy, sự so sánh, tính kiểm chứng) và việc thực hiện quản lý tốt (3 phần: sự tham gia, tính giải trình, tính chính trực) tác động đến biến thực hiện hệ thống KSNB. Kết quả là bài nghiên cứu đã chứng minh rằng kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng tốt hơn đến chất lượng báo cáo tài chính và chất lượng báo cáo tài chính tác động tích cực đến việc quản lý tốt. Mặc dù bài nghiên cứu đưa ra kết luận việc nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ của chính phủ đóng vai trò quan trọng trong chất lượng báo cáo tài chính và quản lý điều hành nhưng vẫn chưa phân tích phương pháp để nâng cao hê thống kiểm soát nội bộ. Trong phạm vi KBNN, Joseph O.N. & Albert O. & Byaruhanga P.J. (2015) đã tập trung vào tìm hiểu sự ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc nhận diện và ngăn chặn gian lận tại Kakamega, xác định rằng 5 thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ (Môi trường kiểm soát, Quản lý rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát) có tác động đến các chỉ số của việc nhận diện và ngăn chặn gian lận (khả năng giải trình của quỹ, sự sự hữu hiệu và hiệu suất của hoạt động, tính kinh tế trong dự án thực hiện). Từ đó, bài nghiên cứu đưa ra những đề nghị nhằm nâng cao khả năng loại trừ gian lận. Bên cạnh những đóng góp đạt được, bài nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ tích cực mà chưa tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó, tác động gián
  20. 10 tiếp đến việc ngăn chặn gian lận. Đây là hướng đi mới trong các nghiên cứu tương lai. Bảng 1.1: Đo ường các biến của các nghiên cứu trước Biến Tác giả Đo lường Môi Amudo, A. & Inanga, E.L (2009), Tính trung thực và giá trị đạo trường Sulatna và Haque (2011), đức kiểm soát Badara M.S. & Saidin S.Z (2013) Cam kết về năng lực của ban Gamage et al. (2014), lãnh đạo và nhân viên Ho Tuan Vu (2016), Triết lý quản lý và phong cách Joseph O.N. & Albert O. & lãnh đạo Byaruhanga P.J. (2015). Cơ cấu tổ chức Chính sách nhân sự Đánh giá Amudo, A. & Inanga, E.L (2009), Xác định mục tiêu rủi ro Sulatna và Haque (2011), Nhận diện rủi ro Badara M.S. & Saidin S.Z (2013) Phân tích rủi ro Gamage et al. (2014), Đánh giá rủi ro Ho Tuan Vu (2016), Quản trị rủi ro Joseph O.N. & Albert O. & Byaruhanga P.J. (2015). Hoạt Amudo, A. & Inanga, E.L (2009), Quyền hạn và quy trình phê động Sulatna và Haque (2011), duyệt kiểm soát Badara M.S. & Saidin S.Z (2013) Phân chia trách nhiệm hợp lý Gamage et al. (2014), Soát xét của nhà quản lý cấp Ho Tuan Vu (2016), cao, của nhà quản lý cấp trung Joseph O.N. & Albert O. & gian Byaruhanga P.J. (2015). Kiểm soát vật chất Kiểm soát quá trình xử lý thông tin Kiểm tra độc lập việc thực hiện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2