Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nợ xấu và giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2017-2020
lượt xem 4
download
Đề tài này chỉ tập trung đi sâu vào vấn đề thực trạng hiện nay của các Công ty CTTC nói chung và cụ thể là tại Công ty CTTC TNHH MTV-Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng trong đó vấn đề đang nổi cộm là “nợ xấu” để từ đó đưa ra những giải pháp đồng bộ nhằm giải quyết và ngăn ngừa, hạn chế nợ xấu ngay từ ban đầu góp phần xây dựng kế hoạch kinh doanh cho nhưng năm tiếp theo một cách hiệu quả nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nợ xấu và giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2017-2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ********************* TRẦN VIỆT TIẾN NỢ XẤU VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV - NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh-Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ********************* TRẦN VIỆT TIẾN NỢ XẤU VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV - NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ Điều hành cao cấp) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HỒ VIẾT TIẾN TP.Hồ Chí Minh-Năm 2017 TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... 1 1) Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2) Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 1 3) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 4) Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 5) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................... 3 6) Bố cục của đề tài ..................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ....... 5 1.1. Cho thuê tài chính ................................................................................................ 5 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của hoạt động cho thuê tài chính .......................... 5 1.1.2. Định nghĩa cho thuê tài chính ........................................................................... 7 1.1.3. Đặc trưng của cho thuê tài chính....................................................................... 7 1.1.4. Các phương thức cho thuê tài chính.................................................................. 8 1.1.4.1. Phương thức cho thuê tài chính cơ bản .......................................................... 8 1.1.4.2. Phương thức cho thuê tài chính đặc biệt ...................................................... 10 1.1.4.3. Cho thuê tài chính giáp lưng ........................................................................ 11 1.1.5. Các yếu tố cấu thành thị trường cho thuê tài chính......................................... 11 1.1.5.1. Các chủ thể tham gia thị trường ................................................................... 11 1.1.5.2. Hàng hóa trên thị trường cho thuê tài chính ................................................ 13 1.1.6. Lợi ích và hạn chế của cho thuê tài chính ....................................................... 14
- 1.1.6.1. Lợi ích của cho thuê tài chính ...................................................................... 14 1.1.6.2. Hạn chế của cho thuê tài chính .................................................................... 18 1.1.7. Phân biệt cho thuê tài chính và các hình thức khác ........................................ 20 1.1.7.1. Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành .............................. 20 1.1.7.2. Phân biệt giữa cho thuê tài chính và tín dụng ngân hàng ............................ 21 1.1.7.3. Phân biệt giữa cho thuê tài chính và mua trả góp ........................................ 23 1.2. Phân loại nợ thuê tài chính ................................................................................. 23 1.2.1. Phân loại nợ theo phương pháp định lượng .................................................... 24 1.2.2. Phân loại nợ theo phương pháp định tính ....................................................... 25 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ........................................................................ 26 1.2.3.1. Nguyên nhân bên trong ................................................................................ 26 1.2.3.2. Nguyên nhân bên ngoài ................................................................................ 27 1.2.4. Hậu quả của nợ xấu ......................................................................................... 28 1.2.4.1. Đối với Bên thuê .......................................................................................... 28 1.2.4.2. Đối với Công ty Cho thuê tài chính ............................................................. 28 1.2.4.3. Đối với Hệ thống tài chính – ngân hàng ...................................................... 28 1.3. Công tác xử lý nợ xấu tại các Tổ chức tín dụng nói chung ............................... 29 1.3.1. Mục đích xử lý nợ xấu .................................................................................... 29 1.3.2. Các giải pháp xử lý nợ xấu tại các tổ chức tín dụng ....................................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 34 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤUTẠI CÔNG TY CTTC TNHH MTV-NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................................................. 35 2.1. Giới thiệu chung về Công ty .............................................................................. 35 2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 35 2.1.2. Hoạt động ........................................................................................................ 36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 37 2.1.3.1. Nguyên tắc tổ chức quản lý và điều hành .................................................... 37 2.1.3.2. Mô hình tổ chức ........................................................................................... 37
- 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 38 2.1.4.1. Đánh giá chung ............................................................................................ 38 2.1.4.2. Đánh giá chi tiết tình hình kinh doanh ......................................................... 41 2.1.5. Tình hình nguồn vốn ....................................................................................... 44 2.2 Thực trạng nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu tại BLC ......................................... 45 2.2.1 Thực trạng nợ xấu tại BLC .............................................................................. 45 2.2.1.1. Tổng quan ..................................................................................................... 45 2.2.1.2 Nợ xấu theo chủng loại thiết bị ..................................................................... 45 2.2.2. Kết quả xử lý nợ xấu ....................................................................................... 46 2.3. Công tác xử lý nợ xấu ........................................................................................ 48 2.3.1. Các biện pháp xử lý nợ xấu tại Công ty cho thuê tài chính ............................ 48 2.3.1.1. Các biện pháp xử lý nợ xấu đang áp dụng ................................................... 48 2.3.1.2. Những biện pháp xử lý nợ xấu chưa áp dụng .............................................. 50 2.3.2. Đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được trong công tác XLNX ........ 51 2.3.2.1. Những mặt đạt được ..................................................................................... 51 2.3.2.2. Những mặt còn tồn tại .................................................................................. 52 2.3.3. Nguyên nhân những tồn tại ............................................................................. 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 55 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY CTTC TNHH MTV-NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMGIAI ĐOẠN 2017-2020 ..................................................................................................... 57 3.1. Đối với công tác xử lý nợ xấu ............................................................................ 57 3.1.1. Chuyên môn hóa xử lý nợ xấu ........................................................................ 57 3.1.2. Hoàn thiện quy trình xử lý nợ xấu .................................................................. 58 3.1.2.1. Quy trình cơ cấu nợ ...................................................................................... 58 3.1.2.2. Quy trình xử lý nợ ........................................................................................ 59 3.1.2.3. Quy chế xử lý rủi ro ..................................................................................... 59 3.1.3. Đa dạng hóa các giải pháp xử lý nợ xấu ......................................................... 59 3.1.4. Tăng cường kiểm tra giám sát đối với công tác xử lý nợ xấu ......................... 60
- 3.1.5. Ngăn ngừa nợ xấu phát sinh tại BLC .............................................................. 60 3.2. Tái cơ cấu hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2020 ..................................... 60 3.2.1. Đa dạng hóa hoạt động và sản phẩm cho thuê tài chính ................................. 61 3.2.2. Đa dạng hóa nguồn huy động vốn .................................................................. 62 3.2.3. Chuyển đổi hình thức sở hữu .......................................................................... 62 3.2.3.1. Mục tiêu tăng trưởng .................................................................................... 64 3.2.3.2. Sản phẩm/khách hàng mục tiêu ................................................................... 64 3.2.3.3. Cơ chế triển khai .......................................................................................... 64 3.2.3.4. Cải thiện chất lượng dịch vụ cho thuê tài chính........................................... 65 3.2.3.5. Xây dựng chiến lược khách hàng ................................................................. 66 3.2.3.6. Thiết lập chủng loại tài sản cho thuê thích hợp ........................................... 67 3.2.3.7. Tận thu nợ ngoại bảng .................................................................................. 68 3.2.3.8 Nâng cao chất lượng hoạt động cho thuê tài chính ....................................... 68 3.2.3.9. Công tác nhân sự và cơ chế tiền lương ........................................................ 72 3.3. Một số đề xuất, kiến nghị ................................................................................... 73 3.3.1. Đề xuất với nội bộ BLC .................................................................................. 73 3.3.1.1. Đối với HĐTV ............................................................................................. 73 3.3.1.2. Đối với Ban điều hành ................................................................................. 73 3.3.2. Đề xuất với cơ quan chủ quản BIDV .............................................................. 74 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 75 3.3.4. Kiến nghị với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam ..................................... 76 3.3.5. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................................. 76 3.3.6. Kiến nghị với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công An, Bộ Tư pháp ................... 77 3.3.7. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................. 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 78 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu của luận văn là do tôi độc lập thực hiện trên cơ sở tham khảo các tài liệu liên quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình. HỌC VIÊN TRẦN VIỆT TIẾN
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BLC Công ty CTTC trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CTTC Cho thuê tài chính DPRR Dự phòng rủi ro HĐTV Hội đồng thành viên MTV Một thành viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn XLNX Xử lý nợ xấu
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 : Phân biệt CTTC và cho thuê vận hành 20 Bảng 1.2 : Phân biệt CTTC và tín dụng ngân hàng 22 Bảng 1.3 : Phân biệt CTTC và mua trả góp 23 Bảng 2.1 : Kết quả kinh doanh 38 Bảng 2.2 : Cho thuê tài chính nội ngành và ngoại ngành 40 Bảng 2.3 : Cho thuê tài chính theo loại tài sản 41 Bảng 2.4 : Cho thuê tài chính theo loại tiền tệ 42 Bảng 2.5 : Cho thuê tài chính theo nhóm nợ 42 Bảng 2.6 : Nguồn vốn huy động 43 Bảng 2.7 : Tổng quan tỷ lệ nợ xấu qua các năm 44 Bảng 2.8 : Phân loại nợ xấu theo chủng loại thiết bị 44 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu theo ngành nghề 45 Bảng 2.10: Tình hình XLNX 45 Bảng 2.11: Các biện pháp XLNX 46
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 : Quy trình CTTC hai bên 9 Hình 1.2 : Quy trình CTTC ba bên 9 Hình 2.1 : Mô hình tổ chức BLC 37
- 1 LỜI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1) Lý do chọn đề tài Hoạt động cho thuê tài chính đã có những phát triển đáng kể từ khi chính thức xuất hiện năm 1996, với việc thành lập Công ty CTTC đầu tiên là Công ty CTTC Quốc Tế (VILC), sau đó là hàng loạt các Công ty CTTC của các NHTM như Công ty CTTC I, II- Agribank, Công ty CTTC TNHH MTV –BIDV(BLC), Công ty CTTC-Vietcombank, Công ty CTTC-Viettinbank........ Hoạt động CTTC đã đem lại những lợi ích nhất định, là một giải pháp tối ưu của các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn tái cấu trúc, cơ cấu lại dây chuyền sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất khi doanh nghiệp không có lịch sử tín dụng lâu dài hoặc khả năng đáp ứng yêu cầu về tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, sau một thời gian phát triển nhanh, hoạt động CTTC bắt đầu bộc lộ yếu kém, bất cập, tỷ lệ nợ xấu tăng cao đột biến vượt xa so với tiêu chuẩn an toàn, có thời điểm lên đến 40-50%. Một số công ty CTTC gần như ngừng hoạt động như Công ty CTTCANZ/V-TRAC, Công ty CTTCKexim... Nhiều Công ty CTTC khác cũng rơi vào tình trạng thua lỗ, như Công ty CTTC I- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (ALC1), Công ty TNHH MTV CTTC Công nghiệp Tàu thủy (Vinashin Leasing), Công ty CTTC TNHH MTV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (sau đây viết tắt là BLC)… Đặc biệt đáng chú ý là trường hợp của Công ty CTTC II – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (ALC II). Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến tình hình hoạt động CTTC gặp khó khăn và tiềm ẩn nhiều rủi ro trong khi nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mạnh mẽ về bản chất, tự do hoá thương mại được mở rộng dưới sự tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của những cam kết theo Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, các quy định của AFTA, của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Hiệp định thương mại Việt Nam-EU, gia nhập Cộng đồng các nước ASIAN mà trong thời gian qua Việt Nam tham gia.
- 2 Ở đây có một vấn đề thực tế cần thừa nhận là ngoài những khó khăn, thách thức do khách quan gây ra thì tình hình nợ xấu tại các Công ty CTTC nói chung vẫn còn chưa được đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện và đúng thực chất. Đặc biệt là công tác kiểm soát, ngăn ngừa, và xử lý các khoản nợ xấu nhằm đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững vẫn còn là thách thức đang đặt ra cho các Công ty CTTC tại Việt Nam hiện nay Mặc dù, Ngân hàng Nhà nước từng bước ban hành các quy định hỗ trợ cho quá trình tái cơ cấu các tổ chức tín dụng; tiếp tục triển khai các giải pháp lành mạnh hóa tài chính của các tổ chức tín dụng, bao gồm xử lý nợ xấu và tăng vốn điều lệ; triển khai cơ cấu lại hoạt động và quản trị; tiếp tục triển khai các giải pháp xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém; cơ cấu lại các Công ty tài chính và Công ty cho thuê tài chính; tạo điều kiện cho tổ chức tín dụng sáp nhập, hợp nhất trên nguyên tắc tự nguyện và quy định của pháp luật để xử lý tổ chức tín dụng yếu kém và tăng cường khả năng cạnh tranh của tổ chức tín dụng. Đến thời điểm này có thể nói các tổ chức tín dụng nói chung và các Công ty CTTC nói riêng đã có nhiều sự thay đổi về mặt số lượng, quy mô cũng như chất lượng, cơ cấu phù hợp với định hướng của Chính phủ hướng tới một thị trường tài chính lành mạnh, an toàn hơn. Các chính sách, giải pháp đồng bộ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đề ra sẽ tạo điều kiện giúp cho các Tổ chức tín dụng trong đó có hoạt động CTTC sẽ ngày càng an toàn và hiệu quả hơn. Xuất phát từ thực trạng đó, cũng như qua những trải nghiệm thực tế sau một thời gian công tác tại đơn vị tác giả quyết định chọn vấn đề “Nợ xấu và giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty CTTC TNHH MTV NHTMCP ĐT&PT Việt Nam giai đoạn 2017-2020” làm đề tài nghiên cứu. 2) Mục đích nghiên cứu - Thực trạng hoạt động kinh doanh của các Công ty CTTC tại VN (nói chung) và tại BLC (nói riêng) - Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và các biện pháp xử lý nợ xấu đang triển khai thực hiện tại BLC.
- 3 - Xây dựng giải pháp giải quyết nợ xấu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt kinh doanh tại BLC giai đoạn 2017-2020. 3) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “Nợ xấu” tại Công ty CTTC TNHH MTV- BIDV (viết tắt là BLC), được giới hạn trong phạm vi các vấn đề tồn tại, phát sinh liên quan đến nợ xấu trong thời gian qua để từ đó tìm ra được những giải pháp thiết thực trong công tác xử lý nợ xấu đảm bảo phù hợp, an toàn cho hoạt động của BLC trong thời gian 2017-2020. Các số liệu sử dụng trong luận văn là những số liệu thực tế được thu thập, thống kê, phân tích tại BLC trong giai đoạn từ 2014 đến 2016. 4) Phương pháp nghiên cứu Luận văn này, sử dụng theo hướng định tính. Trong đó, phương pháp nghiên cứu tại bàn được sử dụng để thu thập và phân tích những số liệu thứ cấp nhằm đánh giá thực trạng nợ xấu từ đó đưa ra các giải pháp mang tính khoa học, hợp lý và khả thi. 5) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Mục tiêu chung là tìm ra nguyên nhân, đánh giá những mặt tồn tại, những lợi thế từ hoạt động CTTC và tìm ra giải pháp để phát triển hoạt động CTTC ngày càng tốt hơn dựa trên khuôn khổ pháp lý của Việt Nam và thông lệ quốc tế, nhưng khác với các đề tài trước đây là tập trung nghiên cứu theo hướng Hàn lâm, đề tài này chỉ tập trung đi sâu vào vấn đề thực trạng hiện nay của các Công ty CTTC nói chung và cụ thể là tại Công ty CTTC TNHH MTV-Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng trong đó vấn đề đang nổi cộm là “nợ xấu” để từ đó đưa ra những giải pháp đồng bộ nhằm giải quyết và ngăn ngừa, hạn chế nợ xấu ngay từ ban đầu góp phần xây dựng kế hoạch kinh doanh cho nhưng năm tiếp theomột cách hiệu quả nhất. 6) Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, bố cục đề tài như sau: Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho thuê tài chính
- 4 Chương 2: Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Công ty CTTCTNHH MTV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2014-2016. Chương 3: Giải pháp xử lý nợ xấu của Công ty CTTCTNHH MTV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2017-2020.
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1. Cho thuê tài chính 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của hoạt động cho thuê tài chính Thế kỷ thứ XX, với những bước tiến nhảy vọt của khoa học kỹ thuật, nền kinh tế hàng hóa đã tạo ra rất nhiều sản phẩm đa dạng, hoạt động cho thuê tài sản truyền thống đã không thỏa mãn được một số đòi hỏi, yêu cầu mới của các chủ thể tham gia giao dịch. Từ đó, CTTC đã ra đời bên cạnh hình thức cho thuê tài sản truyền thống. Khởi xướng và sáng tạo ra hình thức CTTC là Công ty CTTC Hoa Kỳ (United States Leasing Corporation) do Henry Shoeld sáng lập vào tháng 05/1952để phục vụ cho ngành công nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt. Chính Công ty này đã làm cho hoạt động cho thuê tài sản có sự phát triển và thay đổi về chất bằng việc cho ra đời một hình thức cho thuê tài sản mới gọi là CTTC (finance leases), hay còn gọi là cho thuê vốn (capital leases). Hình thức cho thuê này không còn mang tính chất của giao dịch cho thuê tài sản thông thường nữa mà đã mang tính chất của một hoạt động tín dụng. Sau đó, hình thức CTTC lan sang Châu Âu, được ghi vào luật thuê mua của Pháp năm 1960 với tên gọi “Credit Bail”. Tại Châu Á, Nhật Bản là quốc gia có ngành kinh doanh cho thuê ra đời sớm nhất. Công ty cho thuê đầu tiên của Nhật được thành lập vào năm 1963, đó là Công ty cho thuê Orient (Orient Leasing Corporation). Đầu những năm 70, hoạt động CTTC cũng bắt đầu xuất hiện ở Hàn Quốc, Ấn Độ, Indonesia. Đến cuối những năm 70 đầu 80, hoạt động CTTC đã phát triển hầu hết ở các nước Châu Á và Châu Phi. So với các nước Châu Á khác, hoạt động CTTC thâm nhập vào Việt Nam có phần muộn hơn. CTTC là hình thức cấp tín dụng được pháp luật lần đầu tiên ghi nhận tại Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính năm 1990 với tên gọi là hoạt động thuê mua tài chính. Ngày 27/05/1995, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 149/QĐ-NH5 về ban hành thể lệ tín dụng thuê mua. Theo Quyết định này, các tổ chức tín dụng được
- 6 thành lập Công ty trực thuộc hoặc văn phòng tín dụng thuê mua để quản lý và giám sát hoạt động tín dụng thuê mua. Tiếp theo đó, ngày 09/10/1995, Chính phủ ban hành Nghị định 64/CP về Qui chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty CTTC tại Việt Nam. Nghị định này đã là cơ sở hướng dẫn và là quyết định cho hàng loạt các Công ty CTTC ra đời. Sau khi Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004) và mới đây nhất là luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được ban hành vào ngày 16/06/2010 có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, hoạt động CTTC ngày càng được điều chỉnh, quy định một cách chi tiết và hệ thống. Mặc dù hoạt động CTTC cũng đã manh nha ở các ngân hàng thương mại và Công ty CTTC đầu tiên chính thức được thành lập ở Việt Nam là vào năm 1996 (Công ty CTTC Quốc Tế VILC, là liên doanh giữa Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Công ty Tài chính Quốc tế, Ngân hàng Ngoại thương Pháp, Công ty cho thuê công nghiệp Hàn Quốc, Ngân hàng tín dụng Nhật Bản), nhưng mãi đến khi Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001, nghị định 65/2005 ngày 19/05/2005(sửa đổi, bổ sung nghị định 16/2001/NĐ-CP) của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty CTTC được ban hành để cụ thể hoá Luật các TCTD thì hoạt động CTTC ở Việt Nam mới thực sự được hình thành. Mới đây nhất, chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/05/2014 về hoạt động của Công ty tài chính và Công ty Cho thuê tài chính,việc hoàn thiện hệ thống pháp luật này đã tạo cơ sở và điều kiện thuận lợi cho hoạt động CTTC ở Việt Nam. Hiện nay, ở Việt Nam chỉ còn 8 Công ty CTTC còn hoạt động(ban đầu là 12 công ty) và 01 Hiệp hội CTTC Việt Nam (một tổ chức phi chính phủ được các Công ty CTTC tự nguyện tham gia) được thành lập năm 2007, đến nay có 8 thành viên. Hiệp hội CTTC Việt Nam đã cùng với các Công ty CTTC đánh giá tổng kết hoạt động thực tiễn, đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, NHNN những vấn đề để hoàn thiện các cơ chế, tạo điều kiện cho các công ty CTTC hoạt động tốt hơn. Lượng vốn cấp theo hình thức CTTC chiếm tỷ lệ khá nhỏ so với hình thức cấp
- 7 vốn của ngân hàng, chỉ 3-4% tổng dư nợ. Trong khi đó, với lợi thế của mình, đáng lẽ loại hình CTTC phải được phát triển mạnh ở Việt Nam, nơi các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 95% tổng số Doanh nghiệp và cần một lượng vốn lớn cho đầu tư, mở rộng. Dù vậy, cũng phải nhìn nhận hoạt động CTTC đã phần nào giảm sức ép và gánh nặng cho hệ thống NHTM trong việc cung ứng vốn, đặc biệt nguồn vốn trung và dài hạn. 1.1.2. Định nghĩa cho thuê tài chính Tại Việt Nam, định nghĩa chi tiết và đầy đủ về CTTC tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/05/2014 như sau: “Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên Cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính”. 1.1.3. Đặc trưng của cho thuê tài chính Thứ nhất, CTTC là phương thức cấp tín dụng mà đối tượng là một tài sản cụ thể. Khác với các hình thức cấp tín dụng khác mà theo đó, TCTD chuyển giao một khoản tiền, trong hình thức cấp tín dụng CTTC, bên cho thuê tiến hành cấp tín dụng bằng cách chuyển giao cho khách hàng (bên thuê) một tài sản cụ thể (máy móc, dây chuyền sản xuất, phương tiện vận tải hoặc động sản khác) để bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên thuê có nghĩa vụ trả toàn bộ tiền thuê theo thỏa thuận. Tính chất thanh toán trọn vẹn của giao dịch CTTC cho thấy bản chất tín dụng của hoạt động này. Cũng tương tự như pháp luật một số quốc gia trên thế giới, pháp luật Việt Nam ghi nhận CTTC là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, nhằm phù hợp với đặc điểm của đối tượng cho thuê là những động sản có giá trị, thời gian cần thiết để khấu hao thường từ một năm trở lên. Thứ hai, CTTC là hình thức cho thuê mà hầu hết các quyền năng của chủ sở hữu (bên cho thuê) được chuyển giao cho bên thuê. Khác với các hình thức thuê tài sản thông thường theo quy định của pháp luật dân sự, trong hoạt động CTTC bên
- 8 cho thuê thường chỉ giữ quyền sở hữu “danh nghĩa” đối với tài sản cho thuê (quyền này cho phép bên cho thuê có thể thu hồi tài sản cho thuê nếu bên thuê vi phạm hợp đồng), còn những quyền năng cụ thể đối với tài sản cho thuê được chuyển giao hầu như hoàn toàn cho bên thuê. Điều này được lý giải bởi bản chất tín dụng của hoạt động CTTC: Bên cho thuê chỉ quan tâm đến khả năng thu hồi cả gốc và lãi của khoản tín dụng, còn việc sử dụng khoản tín dụng được cấp là quyền của bên nhận tín dụng (bên thuê). Cụ thể hoá những đặc trưng của nghiệp vụ CTTC, quy định pháp luật Việt Nam hiện hành ghi nhận CTTC phải có một trong những điều kiện sau đây: - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên; - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; - Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê; - Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại Hợp đồng CTTC, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. 1.1.4. Các phương thức cho thuê tài chính 1.1.4.1. Phương thức cho thuê tài chính cơ bản a) Cho thuê tài chính hai bên Bên cho thuê sử dụng tài sản sẵn có của mình để thực hiện nghiệp vụ CTTC. Các định chế tài chính rất ít sử dụng phương thức tài trợnày, trừ trường hợp đối với tài sản đã cho thuê thu hồi về không đem phát mại, mà thường do các công ty kinh doanh bất động sản và các công ty sản xuất máy móc thiết bị thực hiện để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm của họ.
- 9 Chuyển giao quyền sử dụng(2) Ký hợp đồng thuê(1) BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ Giao tài sản(3) Thanh toán tiền thuê(4) Hình 1.1: Quy trình CTTC hai bên (1) Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng CTTC (2) Bên cho thuê lập thủ tục bàn giao tài sản cho bên thuê sử dụng (3) Bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê (4) Theo định kỳ bên thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê b) Cho thuê tài chính ba bên Phương thức tài trợ ba bên là phương thức CTTC phổ biến nhất, được áp dụng nhiều nhất để tài trợ cho các doanh nghiệp, đặc biệt là CTTC đối với máy móc thiết bị. Trên thế giới, 80% hợp đồng CTTC áp dụng theo phương thức này. BÊN CHO THUÊ (5) (3) (2) (1) (6) (7) (4) BÊN CUNG CẤP BÊN ĐI THUÊ Hình 1.2: Quy trình CTTC ba bên 1-Bên cho thuê và bên đi thuê ký Hợp đồng thuê tài sản. 2- Bên cho thuê và bên cung cấp ký Hợp đồng mua tài sản. 3- Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê. 4- Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê 5- Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản.
- 10 6- Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên đi thuê 7- Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê Từ hai phương thức CTTC cơ bản, CTTC còn có một số phương thức đặc biệt như sau: 1.1.4.2. Phương thức cho thuê tài chính đặc biệt a) Bán và thuê lại (tái cho thuê) Bán và thuê lại (hoặc mua và cho thuê lại) là một phương thức đặc biệt của CTTC có sự tham gia của hai bên là bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên thuê cũng đồng thời là bên cung cấp. Phương thức này áp dụng trong hai trường hợp chủ yếu như sau: - Một là khi doanh nghiệp có nhu cầu về vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng không thể đi vay được tại các ngân hàng. Trong trường hợp đó, họ có thể bán lại một phần tài sản cố định nào đó cho công ty CTTC và ký hợp đồng thuê tài chính lại chính tài sản đó. Và như vậy, tiền bán tài sản nhận được từ công ty CTTC doanh nghiệp có thể sử dụng để bổ sung vốn lưu động, đồng thời doanh nghiệp vẫn duy trì năng lực sản xuất hiện có. - Hai là khi Bên cho thuê áp dụng như một biện pháp để xử lý nợ quá hạn. b) Cho thuê tài chính hợp vốn và Cho thuê tài chính hợp tác - Cho thuê tài chính hợp vốn: CTTC hợp vốn là phương thức CTTC trong đó có từ hai bên cho thuê trở lên cùng tham gia trong một giao dịch CTTC. Trong số các bên cho thuê sẽ có một bên cho thuê đứng ra làm đầu mối trong mọi giao dịch. Quyền lợi và rủi ro của từng bên cho thuê tham gia trong giao dịch CTTC hợp vốn được phân chia tương ứng với tỷ lệ vốn tham gia. - Cho thuê tài chính hợp tác : đây cũng là một hình thức CTTC khá phổ biến, đặc biệt ở các thị trường phát triển. Trong hình thức này có sự tham gia của 3 bên: bên đi thuê, công ty CTTC và Bên cho vay (Ngân hàng, các định chế tài chính). Ở đây, nghĩa vụ của doanh nghiệp đi thuê không có gì thay đổi, chỉ khác là công ty CTTC đã sử dụng hợp đồng cho thuê để thế chấp cho Bên cho vay nhằm đảm bảo cho một khoản vay nào đó.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn