Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá thực trạng việc làm của lao động dân tộc thiểu số và dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái từ năm 2015-2017. Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM GIÀNG A CÂU GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG DÂN TỘC PHÙ LÁ HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM GIÀNG A CÂU GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG DÂN TỘC PHÙ LÁ HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Giàng A Câu
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc các thầy cô Kinh tế và Phát triển nông thôn, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn người dân và UBND các xã Châu Quế Thượng, UBND huyện Văn Yên; Văn phòng HĐND - UBND, Chi cục Thống kê, Phòng Lao động TB và Xã Hội, Phòng Dân Tộc và Phòng NN và PTNT huyện Văn Yên; Sở lao động TB&XH tỉnh Yên Bái đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp những số liệu, tài liệu cần thiết để nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Yến đã dành thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn chỉnh bản Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, chia sẻ, giúp đỡ và đồng hành cùng tôi trong cuộc sống cũng như trong quá trình học tập, nghiên cứu./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Giàng A Câu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................... viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC .................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4 1.1.2. Vai trò của giải quyết việc làm cho hộ dân tộc thiểu số tại Việt Nam ....... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14 1.2.1. Các kinh nghiệm giải quyết việc làm cho dân tộc thiểu số tại các địa phương Việt Nam ...................................................................................... 14 1.2.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra cho các đồng bào dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái ..................................................................... 18 1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................................. 19 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 22 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 22 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 26 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội........................... 29
- iv 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................... 34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 35 3.1. Đặc điểm về điều kiện sống và việc làm của các nhóm dân tộc thiểu số rất ít người ................................................................................................... 35 3.1.1. Đặc điểm điều kiện sống của các nhóm dân tộc thiểu số ..................... 35 3.1.2. Đặc điểm của dân tộc Phù Lá ở Việt Nam ............................................ 36 3.1.3. Thực trạng của dân tộc Phù Lá ở huyện Văn Yên Tỉnh Yên Bái ......... 39 3.2. Thực trạng việc làm của các hộ điều tra dân tộc Phù Lá Huyện Văn Yên Tỉnh Yên Bái ........................................................................................... 45 3.2.1. Thực trạng nguồn lao động phân theo giới tính của các hộ điều tra......... 45 3.2.2. Thực trạng việc làm của lao động của các hộ điều tra .......................... 46 3.2.3. Thực trạng các hoạt động sản xuất tạo ra thu nhập của các hộ điều tra...... 49 3.2.4. Thực trạng nguồn thông tin hộ tiếp cận để tạo việc làm của các hộ điều tra ........................................................................................................ 51 3.2.5. Thực trạng biến động thu nhập của các hộ điều tra .............................. 52 3.2.6. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá.................... 53 3.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức về việc làm của lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên........................................................ 55 3.4. Quan điểm, mục tiêu tạo việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái .......................................................................... 56 3.4.1. Quan điểm ............................................................................................. 56 3.4.2. Mục tiêu chủ yếu ................................................................................... 56
- v 3.5. Giải pháp tạo việc làm cho các lao động dân tộc Phù Lá tại Huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái ..................................................................................... 57 3.5.1. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi ........................ 57 3.5.2. Phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp ................................................... 58 3.5.3. Phát triển văn hóa - xã hội đặc thù của dân tộc Phù Lá ........................ 59 3.5.4. Tăng cường đội ngũ cán bộ người dân tộc Phù Lá ............................... 60 3.5.5. Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người lao động dân tộc Phù Lá ................................................................................................. 61 KẾT LUẬN .................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CN : Công nghiệp DTTS : Dân tộc thiểu số HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã ILO : Tổ chức lao động quốc tế KTXH : Kinh tế xã hội LN : Lâm nghiệp NN : Nông nghiệp NTM : Nông thôn mới UBND : Uỷ ban nhân dân TU : Tỉnh uỷ TTg : Thủ tướng CP : Chính phủ TW : Trung ương NQ : Nghị quyết LĐ : Lao động TTCN : Tiểu thủ công nghiệp RRA : Kỹ thuật đánh giá nhanh nông thôn TTGTVL : Trung tâm giới thiệu việc làm XKLĐ : Xuất khẩu lao động NĐ : Nghị định
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Biến động đất nông nghiệp huyện Văn Yên giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 25 Bảng 3.1. Đặc điểm của dân tộc Phù Lá tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái .... 40 Bảng 3.2. Giáo dục của dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 41 Bảng 3.3. Chất lượng dân số của dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................... 43 Bảng 3.4. Chất lượng nhà ở và điều kiện sống của dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên giai đoạn 2015 - 2017 ..................................... 44 Bảng 3.5. Nguồn lao động phân theo giới tính của các hộ điều tra dân tộc Phù Lá năm 2017 ................................................................ 45 Bảng 3.6. Việc làm của các lao động dân tộc Phù Lá giai đoạn 2015 - 2017 ... 46 Bảng 3.7. Tỷ lệ lao động phụ thuộc của dân tộc Phù Lá giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 48 Bảng 3.8. Tỷ suất sử dụng thời gian lao động phân theo ngành ............... 49 Bảng 3.9. Các hoạt động sản xuất tạo ra thu nhập các hộ dân tộc Phù Lá .... 50 Bảng 3.10. Thực trạng tiếp cận nguồn thông tin tạo việc làm của lao động dân tộc Phù Lá ................................................................. 51 Bảng 3.11. Thực trạng biến động thu nhập của dân tộc Phù Lá giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................... 52 Bảng 3.12. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên giai đoạn 2015 -2017 ...................................... 54 Bảng 3.13. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức ................ 55
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1: Thu nhập bình quân đầu người của một số dân tộc ....................... 38 Hình 3.2: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của một số dân tộc ............................... 39
- ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Giàng A Câu 2. Tên luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái 3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 4. Cơ sở đào tạo: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Trong cộng đồng trên 30 dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Yên Bái, dân tộc Phù Lá (còn có tên gọi khác là Xá Phó) là một trong những dân tộc thiểu số có số lượng rất ít người, sinh sống từ lâu đời tại địa phương nhưng chủ yếu sống tập trung tại huyện Văn Yên. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái, từ đó đề xuất các giải pháp tạo việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên. Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Đánh giá thực trạng việc làm của lao động dân tộc thiểu số và dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái từ năm 2015-2017. (2) Xác định yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái. (3) Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025 Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ nguồn báo cáo văn bản liên quan đến các chính sách tạo việc làm cho lao động ít người của nhà nước cũng như của tỉnh Yên Bái. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các công cụ điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu, đối tượng cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách công tác dân tộc. Sử dụng các phương pháp phân tích như thống kê mô tả, thống kê so sánh, để đánh giá được thực trạng việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái
- x Qua đánh giá thực trạng việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái tôi đã thu được một số kết quả sau: Thu nhập bình quân đầu người của dân tộc Phù Lá đúng thứ 42/53 các dân tộc bình quân chung trên cả nước chỉ đạt 638,9 nghìn đồng/ tháng. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của dân tộc Phù Lá là 33,3 % đứng thứ 32/53 dân tộc thiểu số. Dân tộc Phù Lá tại Huyện Văn Yên sống tập trung tại xã Châu Quế Thượng đặc biệt chỉ tại thôn vùng cao khó khăn của xã là thôn 4, thôn 5, thôn 6, thôn 7 chiếm tỷ lệ 33,43% dân số của xã đứng thứ 2 chỉ sau dân tộc Tày và dân tộc Kinh. Hơn 98% dân số dân tộc Phù Lá đã biết nói tiếng phổ thông và số người biết chữ đạt hơn 62% dân số. Các hộ dân tộc Phù Lá tại huyện Văn Yên chủ yếu sống trong nhà tạm và nhà kiên cố. Tỷ lệ hộ có điện sinh hoạt đã tăng từ 39,94% năm 2015 lên 48,29 % năm 2017. Hiện nay lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên chủ yếu vẫn đang thiếu việc làm. Tỷ lệ lao động thiếu việc làm và thất nghiệp lên đến gần 80% Thông qua đánh giá thực giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái tác giả đề xuất 05 nhóm giải pháp nhằm tạo việc làm ổn định bền vững cho lao động dân tộc Phù Lá
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Yên Bái là một tỉnh miền núi, nằm ở trung tâm giữa Đông Bắc và Tây Bắc có vị trí chiến lược cả về kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh, địa hình chia cắt, cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn; có diện tích 6.887,67 km2, có 9 đơn vị hành chính cấp huyện với 180 xã, phường, thị trấn. Trong đó, có 02 huyện vùng cao nằm trong 64 huyện nghèo (62 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 và Quyết định 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Chính phủ) là Mù Cang Chải và Trạm Tấu; dân số 800.150 người, mật độ dân số trung bình 116 người/km2; có trên 30 dân tộc cùng chung sống, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 56,24% dân số toàn tỉnh (Ban dân tộc tỉnh Yên Bái, 2018) Trong cộng đồng trên 30 dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Yên Bái, dân tộc Phù Lá (còn có tên gọi khác là Xá Phó) là một trong những dân tộc thiểu số có số lượng rất ít người, sinh sống từ lâu đời tại địa phương, trong đó chủ yếu sống tập trung tại xã Châu Quế Thượng, huyện Văn Yên. Đồng bào Phù Lá kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào nương rẫy và canh tác ruộng nước, chăn nuôi trâu, bò, dê, lợn, gà. Nghề truyền thống là đan lát bằng mây, tre, trúc một số đồ dùng gia đình, ngoài ra còn trồng bông dệt vải, nhuộm chàm. Kho tàng văn hoá dân gian của dân tộc Phù Lá vẫn còn lưu giữ những nét riêng, bản sắc dân tộc. Ngoài nhạc cụ tiêu biểu là trống, các nhạc cụ khá phổ biến là bộ hơi: Khèn bầu (ma nhí) và các loại tiêu, sáo... đặc biệt là sáo mũi. Trong những năm gần đây, mặc dù các dân tộc thiểu số huyện Văn Yên đã được hưởng các chính sách đặc thù của Đảng và nhà nước, tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội đã có sự chuyển biến. Tuy nhiên, dân tộc Phù Lá tại huyện Văn Yên, Yên Bái thuộc nhóm dân tộc rất ít người; kinh tế phát triển còn chậm và chưa bền vững, cơ sở hạ tầng còn thiếu và xuống cấp nghiêm trọng; phát triển sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ chưa đem lại hiệu quả và năng xuất cao; điều
- 2 kiện vệ sinh môi trường chưa đảm bảo, đời sống khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Đồng bào dân tộc Phù Lá chưa thể tự mình vươn lên thoát nghèo mà rất cần có sự quan tâm của Đảng và Chính phủ đầu tư hỗ trợ toàn diện để tạo đà cho việc ổn định và phát triển, rút ngắn sự chênh lệch giữa các vùng miền. Một trong những nguyên nhân cơ bản là do đồng bào chưa đảm bảo thu nhập ổn định từ việc làm. Vì vậy việc thực hiện đề tài Giải quyết việc làm cho lao động dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái là cần thiết. Góp phần giúp cho đồng bào dân tộc Phù Lá tỉnh Yên Bái có cơ hội phát triển ổn định và bền vững. 2. Mục tiêu đề tài - Đánh giá thực trạng việc làm của lao động dân tộc thiểu số và dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái từ năm 2015-2017. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025. 3. Đối tượng nghiên cứu Tình trạng việc làm của các hộ dân tộc thiểu số Phù Lá ở huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái. 4. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về không gian Luận văn được thực hiện tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái. * Phạm vi về thời gian - Số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài: Năm 2015-2017 (Các báo cáo về thực trạng kinh tế - xã hội của địa phương nghiên cứu được lấy từ năm 2015 - 2017 và 9 tháng đầu 2018; Các thông tin phản ánh về thực trạng việc làm của đồng bào dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái được thu thập trong giai đoạn từ 2015 - 2017; 9 tháng đầu 2018; - Số liệu sơ cấp: Điều tra lao động việc làm của hộ dân tộc Phù Lá tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái năm 2018. * Phạm vi về nội dung Nội dung nghiên cứu về lao động việc làm của dân tộc Phù Lá huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái.
- 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lý luận và đặc biệt là có tính thực tiễn; là cơ sở giúp cho cấp ủy, chính quyền huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái đánh giá toàn diện hơn về vấn đề việc làm và các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của các hộ dân tộc thiểu số trong tỉnh, trong đó có dân tộc Phù Lá thuộc nhóm thành phần dân tộc thiểu số rất ít người đang đứng trước nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội, văn hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Đề tài còn là tài liệu giúp cho cấp ủy, chính quyền và các ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội ở huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái hoạch định chính sách và xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số, giải quyết vấn đề việc làm phù hợp và có hiệu quả, trên cơ sở giải pháp mà đề tài đưa ra. Góp phần thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn nhằm thực hiện hiệu quả chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc thiểu số Phù Lá và cộng động các dân tộc trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm việc làm Quan niệm về việc làm không phải là bất biến, cố định mà có sự thay đổi. Nó luôn được xem xét trên nền tảng của một chế độ chính trị, gắn với trình độ phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội của mỗi quốc gia, mỗi thời đại. Khi trình độ phát triển mọi mặt, đặc biệt là định hướng chính trị của một quốc gia thay đổi, quan niệm việc làm cũng biến đổi. Ở những thời kỳ khác nhau quan niệm về việc làm cũng có sự khác nhau nhất định. Tại Hội nghị quốc tế lần thứ 13 năm 1983, Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đã đưa ra quan niệm về người có việc làm như sau: "Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật"(Giáo trình luật lao động, 1999). Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, quan niệm về việc làm đã có sự thay đổi. Trên cơ sở vận dụng khái niệm việc làm của ILO và nghiên cứu điều kiện cụ thể của Việt Nam, chúng ta đã có khái niệm thống nhất về việc làm được khẳng định trong điều 13 chương II Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: "Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm". (Bộ luật lao động, 2012) Từ những quan niệm trên ta thấy: Khái niệm việc làm bao hàm các nội dung sau: + Là hoạt động lao động của con người. + Hoạt động lao động nhằm mục đích tạo ra thu nhập. + Hoạt động lao động đó không bị pháp luật cấm.
- 5 Với khái niệm việc làm như trên đã xoá bỏ được quan niệm cứng nhắc trước đây là chỉ những người "trong biên chế nhà nước" mới là người có việc làm. Việc làm không chỉ trong biên chế, mà còn ngoài biên chế, không chỉ ngoài xã hội, mà còn tại gia đình. Với khái niệm việc làm như vậy, tất cả những ai đang làm việc trong các thành phần kinh tế, trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, trường học hoặc tại gia đình (kể cả nội trợ) đều được coi là có việc làm. Những nội dung trong khái niệm việc làm có quan hệ chặt chẽ với nhau, và là điều kiện cần và đủ của một hoạt động được thừa nhận là việc làm. Nếu một hoạt động lao động chỉ tạo ra thu nhập nhưng vi phạm luật pháp như: trộm cắp, buôn bán hêrôin, mại dâm,... Không thể được công nhận là việc làm. Mặt khác, một hoạt động dù là hợp pháp, có ích nhưng không tạo ra thu nhập cũng không được thừa nhận là việc làm - chẳng hạn như việc bà trông cháu hoặc làm những công việc nội trợ hàng ngày giúp cho gia đình con gái: đi chợ, nấu cơm, giặt giũ quần áo,... Nhưng nếu người phụ nữ đó cũng thực hiện các công việc nội trợ tương tự cho gia đình người khác và được trả công thì hoạt động của họ lại được thừa nhận là việc làm. Điểm đáng lưu ý là tùy theo phong tục, tập quán của mỗi dân tộc và pháp luật của các quốc gia, các thời kỳ khác nhau mà có những quan niệm khác nhau về việc làm: Ví dụ: mại dâm của phụ nữ được coi là việc làm của phụ nữ ở Thái Lan, Philippin vì được pháp luật bảo hộ và quản lý; nhưng ở Việt Nam hoạt động đó được coi là hoạt động phi pháp, vi phạm pháp luật và không được thừa nhận là việc làm. Như vậy, khái niệm việc làm được mở rộng về nội hàm và tạo ra khả năng to lớn giải phóng tiềm năng lao động, giải quyết việc làm cho nhiều người. Việc chuẩn và lượng hoá khái niệm việc làm tạo ra cơ sở thống nhất trong lĩnh vực điều tra, nghiên cứu và hoạch định các chính sách về việc làm.(Bùi Sỹ Lợi, 2015) * Người có việc làm: là người đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân, với thời gian làm việc không ít hơn mức chuẩn quy định cho người có việc làm trong tuần lễ tham khảo. Mức chuẩn ở Việt Nam: Làm việc ít nhất 16 giờ trong một tuần.
- 6 * Người thiếu việc làm: Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) thì người thiếu việc làm là người trong tuần lễ tham khảo có số giờ làm việc dưới mức quy định chuẩn cho người có đủ việc làm và có nhu cầu làm thêm. Ở Việt Nam hiện nay, mức chuẩn về thời gian làm việc cho người thiếu việc làm là làm việc dưới 40 giờ (5 công) trong tuần lễ tham khảo hoặc trong tuần lễ tham khảo không làm việc vì lý do bất khả kháng, nhưng 4 tuần trước đó làm việc dưới 160 giờ (20 công) và có nhu cầu làm thêm. * Người đủ việc làm: Là những người có việc làm với thời gian làm việc không ít hơn mức giờ chuẩn quy định cho người đủ việc làm trong tuần lễ tham khảo hoặc là những người làm việc dưới giờ chuẩn quy định cho người đủ việc làm, nhưng không có nhu cầu làm thêm. Mức chuẩn: Làm việc 40 giờ trở lên trong tuần lễ tham khảo. * Thất nghiệp: Đối lập với việc làm, thất nghiệp là một tình trạng có tính quy luật của các nền kinh tế thị trường. Có nhiều khái niệm khác nhau về thất nghiệp. Theo quan niệm của ILO: "Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc, nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công đang thịnh hành".(Bùi Sỹ Lợi (2015), Thất nghiệp và việc làm - thực trạng và thách thức.) 1.1.1.2. Lao động "Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua hoạt động đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải biến chúng thành những vật có ích phục vụ nhu cầu của con người".(Bộ luật lao đông, 2012) Khái niệm này nhấn mạnh nhiều vào hoạt động sản xuất vật chất tạo của cải vật chất cho sự phát triển của xã hội. Thực tế, hoạt động lao động của con người được thực hiện trên nhiều lĩnh vực hết sức phong phú và đa dạng, như nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hoá nghệ thuật...Vì vậy, khái niệm này chưa thể hiện rõ được hết các hoạt động lao động của con người.
- 7 Giáo trình: Kinh tế học chính trị Mác - Lênin viết: "Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người" Bộ Luật Lao động của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam viết: "Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội". Hai khái niệm sau cơ bản giống nhau và khái quát được một cách toàn diện các hoạt động lao động phong phú của con người. Hoạt động lao động của con người có vai trò hết sức quan trọng. Trong lao động sản xuất ra của cải vật chất, con người luôn tác động vào các vật chất của tự nhiên, biến đổi nó cho phù hợp với nhu cầu của con người. Trong quá trình đó, con người ngày càng phát hiện được những đặc tính, những quy luật của thế giới tự nhiên, từ đó họ cũng không ngừng thay đổi phương pháp, cách thức hoạt động của họ, cải tiến các thao tác và công cụ lao động sao cho hoạt động của họ ngày càng hiệu quả hơn. Như vậy, con người và tự nhiên có mối quan hệ biện chứng hữu cơ với nhau trong quá trình con người phát triển hướng tới một xã hội văn minh và hiện đại. Trong lao động con người không chỉ nâng cao được trình độ hiểu biết về thế giới tự nhiên mà còn cả những kiến thức về xã hội và nhân cách đạo đức. Lao động là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển xã hội. 1.1.1.3. Khái niệm nguồn lao động và lực lượng lao động Nguồn lao động và lực lượng lao động là những khái niệm có ý nghĩa quan trọng làm cơ sở cho việc tính toán cân đối lao động, việc làm trong xã hội. * Khái niệm nguồn lao động: “Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những người ngoài độ tuổi lao động (trên độ tuổi lao động) đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân” (Bộ luật lao động, 2012)
- 8 Việc quy định độ tuổi lao động tuỳ mỗi nước có quy định khác nhau, thậm chí khác nhau ở các giai đoạn của mỗi nước. Điều đó tuỳ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế. * Khái niệm lực lượng lao động: Theo quan niệm của tổ chức lao động Quốc tế (ILO) là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động. Theo thực tế đang có có việc làm và những người thất nghiệp. Theo tổ chức lao động của (ILO): Lực lượng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những người không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm. Theo thuật ngữ về lĩnh vực lao động của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thì lực lượng lao động là những người đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người thất nghiệp. Lực lượng lao động đồng nghĩa với dân số hoạt động kinh tế; lực lượng lao động là bộ phận hoạt động của nguồn lao động. Từ những quan niệm của các nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam, chúng tôi đưa ra quan niệm về lực lượng lao động như sau: Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm, nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc. Khái niệm việc làm và khái niệm lao động không giống nhau, nhưng có liên quan chặt chẽ với nhau. Việc làm thể hiện mối quan hệ của con người với những chỗ làm việc cụ thể, là những giới hạn xã hội cần thiết trong đó lao động diễn ra, đồng thời nó là điều kiện cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã hội về lao động, là nội dung chính của hoạt động con người. Về góc độ kinh tế, việc làm thể hiện mối tương quan giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, giữa yếu tố con người và yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất. 1.1.1.4. Khái niệm về giải quyết việc làm Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động là một trong những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia, được toàn thế giới cam kết trong tuyên bố về chương trình hành động toàn cầu tại thủ đô Cô - pen - ha - ghen Đan Mạch vào tháng 3/1995.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn