intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thị trường chứng khoán Việt Nam và ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu và đề ra các giải pháp giải quyết các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán Việt Nam cũng như các vấn đề còn tồn tại để phát triển ổn định thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN THÁI SƠN PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN CHỈ SỐ VNINDEX TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN THÁI SƠN PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN CHỈ SỐ VNINDEX TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. BÙI KIM YẾN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu thực sự của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Bùi Kim Yến. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các số liệu sử dụng, một số nhận xét, đánh giá của một số bài nghiên cứu khoa học, các bài báo, ... tất cả đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Một lần nữa, tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Thái Sơn
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN .............................................................................1 1.1 THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN ........ 1 1.1.1 Thị trƣờng chứng khoán .............................................................................. 1 1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 1 1.1.1.2 Phân loại thị trường chứng khoán ...................................................... 1 1.1.1.3 Chức năng của thị trường chứng khoán .............................................. 2 1.1.1.4 Chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán ................................... 4 1.1.2 Chỉ số giá chứng khoán ............................................................................... 6 1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 6 1.1.2.2 hư ng ph p t nh ................................................................................ 7 1.2 CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ............................................................................................ 10 1.2.1 Lạm phát .................................................................................................... 10 1.2.2 Lãi suất ...................................................................................................... 11 1.2.3 Tỷ giá ......................................................................................................... 12
  5. 1.2.4 Cung tiền ................................................................................................... 13 1.3 CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ............................................................... 14 1.3.1 Nghiên cứu tại thị trƣờng chứng khoán nƣớc ngoài.................................. 15 1.3.2 Nghiên cứu tại thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .................................... 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 19 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................20 2.1 DIỄN BIẾN CỦA CHỈ SỐ VNINDEX GIAI ĐOẠN 2007 – 2012 ................ 20 2.1.1 Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và chỉ số VNIndex ............................ 20 2.1.1.1 Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam ................................... 20 2.1.1.2 Chỉ số VNIndex .................................................................................. 23 2.1.2 Diễn biến chỉ số VNIndex giai đoạn 2007 – 2012 .................................... 24 2.2 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN TTCK VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2012................................................ 30 2.2.1 Chỉ số giá tiêu dùng ................................................................................... 30 2.2.2 Lãi suất ...................................................................................................... 35 2.2.3 Tỷ giá ......................................................................................................... 39 2.2.4 Cung tiền ................................................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 50 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................51 3.1 DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ CÁC BIẾN ................................................................. 51 3.1.1 Thu thập và mô tả dữ liệu .......................................................................... 51 3.1.2 Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu ....................................................... 52
  6. 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 53 3.2.1 Kiểm định tính dừng của các biến ............................................................. 53 3.2.2 Xác định độ trễ tối ƣu của mô hình ........................................................... 54 3.2.3 Kiểm định đồng liên kết ............................................................................ 54 3.2.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................... 54 3.3 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH .................................................................................. 55 3.3.1 Kiểm định tính dừng của các biến ............................................................. 55 3.3.2 Xác định độ trễ tối ƣu của mô hình ........................................................... 55 3.3.3 Kiểm định đồng liên kết ............................................................................ 56 3.3.4 Kết quả mô hình kiểm định ....................................................................... 56 3.4 NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ NGUYÊN NHÂN ........................................................................... 61 3.4.1 Quy mô và hàng hóa thị trƣờng ................................................................. 61 3.4.2 Cơ quan quản lý, giám sát thị trƣờng ........................................................ 62 3.4.3 Công ty niêm yết ....................................................................................... 63 3.4.4 Công ty chứng khoán................................................................................. 64 3.4.5 Nhà đầu tƣ ................................................................................................. 64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 66 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM..........................................................................................................................67 4.1 CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2020................................................................................ 67 4.1.1 Quan điểm phát triển ................................................................................. 67 4.1.2 Mục tiêu phát triển..................................................................................... 67
  7. 4.1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 67 4.1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 68 4.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ..................... 69 4.2.1 Nhóm giải pháp kinh tế vĩ mô ................................................................... 70 4.2.1.1 Chính sách kinh tế vĩ mô ................................................................... 70 4.2.1.2 Chính sách tiền tệ .............................................................................. 71 4.2.2 Nhóm giải pháp khác ................................................................................. 76 4.2.2.1 Giải ph p đối với Chính phủ ............................................................. 76 4.2.2.2 Giải ph p đối với Ủy ban Chứng kho n Nhà nước ........................... 78 4.2.2.3 Giải ph p đối với công ty niêm yết .................................................... 80 4.2.2.4 Giải ph p đối với công ty chứng khoán ............................................ 81 4.2.2.5 Giải ph p đối với nhà đầu tư............................................................. 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 84 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPI: Chỉ số giá tiêu dùng CTCK: Công ty chứng khoán FX: Tỷ giá USD/VND GDP: Tổng sản phẩm quốc nội HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE: Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM IMF: International Money Fund: Quỹ tiền tệ quốc tế Interest: Lãi suất tiền gửi M2: Cung tiền M2 NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán TCTK: Tổng cục Thống kê TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TTCK: Thị trƣờng tài chính USD: đồng đô la Mỹ VECM: Vecto Error Correction Model: Mô hình véc-tơ hiệu chỉnh sai số VND: đồng Việt Nam VNIndex: Chỉ số giá chứng khoán trên SGDCK TP. HCM
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu trƣớc đây ..........................................18 Bảng 2.1. Quy mô Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ..................................22 Bảng 2.2. Quan hệ giữa CPI và VNIndex ........................................................34 Bảng 2.3. Quan hệ giữa lãi suất và VNIndex ...................................................38 Bảng 2.4: Điều chỉnh biên độ tỷ giá giai đoạn 2000 - 2012 ............................. 40 Bảng 2.5: Quan hệ tỷ giá và VNIndex ............................................................. 44 Bảng 3.1. Dữ liệu và nguồn thu thập ................................................................ 51 Bảng 3.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................52 Bảng 3.3. Mô tả các biến trong mô hình ..........................................................52 Bảng 3.4. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu .......................53 Bảng 3.5. Kiểm định tính dừng của biến và sai phân của biến ........................55 Bảng 3.6. Tóm tắt kết quả mô hình nghiên cứu ...............................................56 Bảng 4.1. Giải pháp phát triển ổn định TTCK Việt Nam ................................ 69
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Sự phát triển của HOSE ...................................................................21 Hình 2.2: Diễn biến VNIndex giai đoạn 2007 – 2012 .....................................25 Hình 2.3: Thay đổi VNIndex ............................................................................25 Hình 2.4: Diễn biến chỉ số CPI và VNIndex ....................................................30 Hình 2.5: Lạm phát và thay đổi VNIndex ........................................................30 Hình 2.6: Diễn biến lãi suất tiền gửi và VNIndex ............................................35 Hình 2.7: Diễn biến tỷ giá và VNIndex............................................................ 39 Hình 2.8: Biến động tỷ giá và VNIndex ...........................................................39 Hình 2.9: Diễn biến cung tiền M2 và VNIndex ...............................................45 Hình 2.10: Thay đổi cung tiền M2 và VNIndex ..............................................45
  11. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trải qua 13 năm hình thành và phát triển, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã có những đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đang phải đối mặt với những khó khăn, thách thức do sự biến động bất thƣờng của thị trƣờng trong thời gian gần đây. Ngoài một số nguyên nhân nhƣ khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, tâm lý bầy đàn của nhà đầu tƣ, giao dịch với thông tin nội gián, … thì những bất ổn trong kinh tế vĩ mô Việt Nam đã có tác động và gây ra sự biến động thăng trầm của thị trƣờng chứng khoán non trẻ nƣớc ta. Vì vậy, việc phân tích và đánh giá thực trạng để tìm ra giải pháp phát triển ổn định thị trƣờng chứng khoán để tăng hiệu quả thu hút nguồn vốn đầu tƣ cho nền kinh tế là rất cần thiết. Trên cơ sở đó tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Phân tích thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu và đề ra các giải pháp giải quyết các nhân tố ảnh hƣởng đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cũng nhƣ các vấn đề còn tồn tại để phát triển ổn định thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: thị trƣờng chứng khoán và các nhân tố kinh tế vĩ mô. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu sự biến động chỉ số giá chứng khoán VNIndex trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM và bốn nhân tố kinh tế vĩ mô: chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất, tỷ giá, cung tiền từ tháng 1/2007 đến tháng 12/2012. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng.
  12. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích thông qua các biểu đồ, hình ảnh, các chỉ số phân tích … của chỉ số giá chứng khoán VNIndex và các nhân tố kinh tế vĩ mô Việt Nam đƣợc thu thập dữ liệu trong giai đoạn 2007 – 2012. Đồng thời thực hiện nghiên cứu định lƣợng bằng mô hình véc-tơ hiệu chỉnh sai số VECM dựa trên những nghiên cứu trƣớc đây về phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán để tìm ra mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa chỉ số giá chứng khoán VNIndex và các nhân tố kinh tế vĩ mô. 5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Đề tại đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng đến thị trƣờng chứng khoán. Thông qua phân tích thực trạng và kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đề tài chỉ ra mức độ và chiều hƣớng ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2007-2012 cũng nhƣ chỉ ra các vấn đề còn tồn tại của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và nguyên nhân của nó. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề ra các giải pháp để phát triển ổn định thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài đƣợc chia làm bốn phần chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về chỉ số giá chứng khoán và các nhân tố ảnh hƣởng đến thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 2: Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam Chƣơng 4: Giải pháp phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
  13. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1 THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN 1.1.1 Thị trƣờng chứng khoán 1.1.1.1 Khái niệm Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán đƣợc thể hiện dƣới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tƣơng lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Thị trường chứng khoán (TTCK) là một bộ phận quan trọng của thị trƣờng vốn, là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này đƣợc tiến hành ở thị trƣờng sơ cấp khi ngƣời mua mua đƣợc chứng khoán lần đầu từ những ngƣời phát hành, và ở những thị trƣờng thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã đƣợc phát hành ở thị trƣờng sơ cấp. Nhƣ vậy, xét về mặt hình thức, thị trƣờng chứng khoán chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhƣợng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. 1.1.1.2 hân loại thị trường chứng kho n Phân loại theo sự luân chuyển các nguồn vốn Thị trƣờng sơ cấp: là thị trƣờng mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trƣờng này, vốn từ nhà đầu tƣ sẽ đƣợc chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tƣ mua các chứng khoán mới phát hành. Thị trƣờng thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khoán đã đƣợc phát hành trên thị trƣờng sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
  14. 2 Phân loại theo phƣơng thức hoạt động của thị trƣờng Thị trƣờng tập trung: là thị trƣờng chính thức mà ở đó việc giao dịch các loại chứng khoán đã niêm yết đƣợc tập trung tại một điểm gọi là sàn giao dịch. Thị trƣờng phi tập trung (Thị trƣờng OTC - Over The Counter): là thị trƣờng không có địa điểm giao dịch cụ thể, các giao dịch (cả sơ cấp lẫn thứ cấp) đƣợc tiến hành qua mạng lƣới các công ty môi giới chứng khoán trên khắp cả nƣớc bằng hệ thống điện thoại và máy tính nối mạng. Phân loại theo hàng hóa trên thị trƣờng Thị trƣờng cổ phiếu: là thị trƣờng giao dịch, mua bán các loại cổ phiếu bao gồm cổ phiếu thƣờng và cổ phiếu ƣu đãi. Thị trƣờng trái phiếu: là thị trƣờng giao dịch, mua bán các loại trái phiếu đã đƣợc phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị và trái phiếu chính phủ. Thị trƣờng các công cụ chứng khoán phái sinh: là thị trƣờng phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác nhƣ: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn… 1.1.1.3 Chức năng của thị trường chứng kho n Huy động vốn đầu tƣ cho nền kinh tế Sự hoạt động của thị trƣờng chứng khoán tạo ra một cơ chế chuyển các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Thị trƣờng chứng khoán cung cấp phƣơng tiện huy động số vốn nhàn rỗi trong dân cƣ cho các công ty sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau nhƣ đầu tƣ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất mới... Chức năng này đƣợc thực hiện khi công ty phát hành chứng khoán và công chúng mua chứng khoán. Nhờ vào sự hoạt động của thị trƣờng chứng khoán mà các công ty có thể huy động một lƣợng vốn lớn đầu tƣ dài hạn. Khi các nhà đầu tƣ mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ đƣợc đƣa vào hoạt động sản xuất kinh
  15. 3 doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Trong quá trình này thị trƣờng đã có những tác động quan trọng trong việc đẩy mạnh phát triển kinh tế quốc dân bằng cách hỗ trợ các hoạt động đầu tƣ của các công ty. Thông qua thị trƣờng chứng khoán, Chính phủ và chính quyền địa phƣơng huy động đƣợc các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển hạ tầng kinh tế phục vụ nhu cầu chung của xã hội. Cung cấp khả năng thanh toán cho các chứng khoán TTCK cung cấp cho công chúng một môi trƣờng đầu tƣ lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trƣờng rất khác nhau về tính chất, thời hạn, khả năng đƣa lại lợi tức, mức độ rủi ro, cho phép nhà đầu tƣ có thể lựa chọn đƣợc loại chứng khoán phù hợp với khả năng, sở thích và mục đích của mình. Chính vì vậy, TTCK có tác dụng quan trọng trong việc khuyến khích tiết kiệm để đầu tƣ. Đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình của nền kinh tế TTCK là nơi đánh giá giá trị doanh nghiệp và nền kinh tế một cách tổng hợp và chính xác thông qua chỉ số giá chứng khoán trên thị trƣờng. Từ đó tạo ra một môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm. Tạo môi trƣờng giúp Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô Các chỉ số của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá cả của chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tƣ đang mở rộng, nền kinh tế tăng trƣởng, và ngƣợc lại khi giá chứng khoán giảm cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế TTCK đƣợc coi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua TTCK Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài ra Chính phủ còn có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hƣớng đầu tƣ đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
  16. 4 1.1.1.4 Chủ thể tham gia trên thị trường chứng kho n TTCK là một thực thể phức tạp mà hoạt động của thị trƣờng có nhiều loại chủ thể tham gia, bao gồm: cơ quan quản lý, giám sát; chủ thể phát hành chứng khoán; nhà đầu tƣ chứng khoán; chủ thể trung gian tài chính; và các chủ thể khác. Cơ quan quản lý, giám sát Chủ thể quản lý có nghĩa vụ bảo đảm cho TTCK hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật, nhằm bảo đảm cho việc mua bán chứng khoán trên thị trƣờng diễn ra một cách công khai, công bằng, tránh những yếu tố tiêu cực có thể xảy ra, từ đó bảo vệ lợi ích của nhà đầu tƣ. Hiện nay hầu hết các nƣớc có TTCK đều có cơ quan quản lý và giám sát về chứng khoán và TTCK. Với những tên gọi khác nhau (tùy theo mỗi nƣớc) nhƣng thƣờng là Ủy ban chứng khoán quốc gia, bên cạnh đó còn có hiệp hội kinh doanh chứng khoán, các Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK). Ở mỗi quốc gia, với những đặc trƣng riêng mà có những hình thức quản lý khác nhau và thiết lập nên những cơ quan quản lý khác nhau. Chủ thể phát hành Chủ thể phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn và cung cấp hàng hóa cho TTCK. Trên TTCK gồm ba loại chủ thể phát hành sau: Chính phủ và chính quyền địa phƣơng là nhà phát hành các trái phiếu chính phủ và trái phiếu địa phƣơng. Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty. Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các công cụ tài chính nhƣ các trái phiếu, chứng chỉ thụ hƣởng… phục vụ cho hoạt động của họ. Nhà đầu tƣ Nhà đầu tƣ là chủ thể tham gia chính trên thị trƣờng khi thực hiện giao dịch chứng khoán, đƣợc chia thành hai loại là nhà đầu tƣ cá nhân và nhà đầu tƣ tổ chức.
  17. 5 Nhà đầu tƣ cá nhân: là những cá nhân tham gia mua bán chứng khoán trên thị trƣờng và thƣờng có những đặc điểm nhƣ sau: Quy mô vốn ít, khả năng chịu đựng rủi ro thấp. Thời hạn đầu tƣ: phần lớn là đầu tƣ tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn. Kiến thức, kinh nghiệm đầu tƣ: có trình độ am hiểu về thị trƣờng chứng khoán khác nhau và phần lớn là không cao. Nhà đầu tƣ tổ chức: là các định chế đầu tƣ thực hiện giao dịch chứng khoán nhƣ các công ty quản lý quỹ, ngân hàng, công ty đầu tƣ tài chính, công ty bảo hiểm,… Nhà đầu tƣ tổ chức có một số đặc điểm sau: Là tổ chức đầu tƣ chuyên nghiệp, nhà đầu tƣ tổ chức thƣờng có nhiều kinh nghiệm chuyên sâu trong việc phân tích đầu tƣ. Có quy mô vốn lớn, thƣờng xuyên giao dịch với khối lƣợng nhiều, có ảnh hƣởng mạnh đến giá chứng khoán và xu hƣớng đầu tƣ trên thị trƣờng. Nhà đầu tƣ tổ chức thƣờng có nguồn vốn dài hạn nên có thể nắm giữ cổ phiếu trong một thời gian dài, một điều mà nhà đầu tƣ cá nhân khó có đƣợc. Mục đích đầu tƣ của nhà đầu tƣ cũng có thể khác nhà đầu tƣ cá nhân. Họ có thể muốn mua lƣợng lớn cổ phần để nắm quyền chi phối hoạt động, thâu tóm doanh nghiệp và có cơ hội tốt hơn nhà đầu tƣ cá nhân trong tiếp cận thông tin doanh nghiệp. Vai trò của nhà đầu tƣ Cung cấp vốn cho nền kinh tế: điều này xảy ra khi nhà đầu tƣ mua chứng khoán phát hành lần đầu ra công chúng và trở thành trái chủ hoặc cổ đông của chủ thể phát hành chứng khoán. Tạo thanh khoản cho thị trƣờng: chứng khoán đƣợc giao dịch mua bán càng nhiều thì tính thanh khoản càng cao, khả năng hoán tệ cao sẽ thu hút đƣợc vốn đầu tƣ, đây là mục tiêu chính của thị trƣờng chứng khoán. Do đó,
  18. 6 nhà đầu tƣ là chủ thể tạo thanh khoản cho thị trƣờng chứng khoán. Tăng hiệu quả sử dụng vốn: chủ thể phát hành chứng khoán phải thƣờng xuyên cải tiến công nghệ để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, hiện đại hoá tổ chức quản lý nhằm tạo ra giá trị ngày càng cao hơn để đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tƣ. Vì vậy, những chủ thể nào hoạt động có hiệu quả cao hơn sẽ dễ dàng thu hút nhà đầu tƣ và hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn. Chủ thể trung gian tài chính Chủ thể trung gian tài chính là các chủ thể tham gia nhằm hỗ trợ cho hoạt động của TTCK diễn ra liên tục và đóng một vai trò ngày càng quan trọng vào sự phát triển của TTCK, điển hình nhất là công ty chứng khoán. Công ty chứng khoán là một định chế tài chính tài chính trung gian chuyên kinh doanh chứng khoán, thực hiện một số loại nghiệp vụ: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán. Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. Các chủ thể khác Các chủ thể khác tham gia trên TTCK nhƣ Trung tâm lƣu ký, thanh toán bù trừ, ngân hàng giám sát, các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm, … giúp cho hoạt động của thị trƣờng diễn ra liên tục và thuận lợi hơn. 1.1.2 Chỉ số giá chứng khoán 1.1.2.1 Khái niệm Khái niệm Chỉ số giá chứng khoán là số tƣơng đối biểu hiện (bằng điểm), bằng sự quan hệ so sánh giữa giá cổ phiếu bình quân kỳ nghiên cứu (hiện tại) với giá bình quân kỳ gốc đã chọn (thƣờng coi là 100 hoặc 1000). Chỉ số chứng khoán đƣợc cấu thành bởi 2 yếu tố là loại chứng khoán (trọng số) và giá của từng chứng khoán cấu thành. Chỉ số giá chứng khoán là một giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị
  19. 7 trƣờng chứng khoán. Chỉ số giá chứng khoán đƣợc tổng hợp từ danh mục các chứng khoán theo phƣơng pháp tính nhất định. Thông thƣờng, danh mục sẽ bao gồm các chứng khoán có những đặc điểm chung nhƣ cùng niêm yết tại cùng một Sở giao dịch, cùng ngành hay cùng mức vốn hóa thị trƣờng. Ý nghĩa Chỉ số giá chứng khoán phản ánh xu hƣớng vận động chung của toàn bộ thị trƣờng nên nó là một thông tin không thể thiếu trong bất cứ một thông tin báo cáo nào về hoạt động giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán. Chỉ số giá chứng khoán cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ đánh giá và phân tích thị trƣờng chứng khoán một cách tổng quát khi cho thấy tình hình biến động giá chứng khoán cũng nhƣ của cả thị trƣờng, là cơ sở để đƣa ra những quyết định đầu tƣ mang tính chiến lƣợc và dài hạn chứ không chỉ nhằm mục đích kiếm lời từ những biến động giá tạm thời. Đây là thông tin rất quan trọng đối với các công ty niêm yết, đối với nhà đầu tƣ và việc đánh giá thị trƣờng chứng khoán. 1.1.2.2 hư ng ph p t nh Có 5 phƣơng pháp để tính chỉ số giá chứng khoán: phƣơng pháp Passcher, phƣơng pháp Laspeyres, chỉ số giá bình quân Fisher, phƣơng pháp số bình quân giản đơn, phƣơng pháp bình quân nhân giản đơn. Phƣơng pháp Passcher Đây là loại chỉ số giá cổ phiếu thông dụng nhất và nó là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị với quyền số là số lƣợng chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán. Nhƣ vậy kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số thời kỳ tính toán. Các chỉ số KOSPI (Hàn Quốc); S&P500(Mỹ); FTSE 100 (Anh); TOPIX (Nhật); CAC (Pháp); TSE (Đài Loan); Hangseng (Hong Kong); các chỉ số của Thụy Sĩ,.. và VNIndex của Việt Nam áp dụng phƣơng pháp này. Công thức tính toán nhƣ sau:
  20. 8 ∑ ∑ Trong đó: IP: là chỉ số giá Passcher Pt và P0: là giá thời điểm t và thời kỳ gốc Qt: là khối lƣợng (quyền số) thời điểm tính toán t Phƣơng pháp Laspeyres Chỉ số giá bình quân Laspeyres là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị, lấy quyền số là số cổ phiếu niêm yết thời kỳ gốc. Nhƣ vậy kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số thời kỳ gốc. Có ít nƣớc áp dụng phƣơng pháp này, đó là chỉ số FAZ, DAX của Đức. Công thức tính toán nhƣ sau: ∑ ∑ Trong đó: IL: là chỉ số giá Laspeyres Pt và P0: là giá thời điểm t và thời kỳ gốc Q0: là khối lƣợng (quyền số) thời kỳ gốc Chỉ số giá bình quân Fisher Chỉ số giá bình quân Fisher là chỉ số giá bình quân nhân giữa chỉ số giá Passcher và chỉ số giá Laspayres: Phƣơng pháp này trung hoà đƣợc yếu điểm của hai phƣơng pháp trên, tức là giá trị chỉ số tính toán ra phụ thuộc vào quyền số của cả 2 thời kỳ: kỳ gốc và kỳ tính toán. Về mặt lý luận có phƣơng pháp này, nhƣng trong thống kê không thấy nó áp dụng ở bất kỳ một quốc giá nào.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1