intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua. Phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững sản xuất chè từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THANH SƠN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THANH SƠN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lan Anh THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thanh Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với người hướng dẫn khoa học - TS. Nguyễn Thị Lan Anh, cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp, các cơ sở, hộ nông dân sản xuất chế biến chè đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thanh Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài .............................. 4 5. Bố cục luận văn ......................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ ............................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ..................................................... 6 1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững ................................................... 6 1.1.2. Nội dung chủ yếu về phát triển bền vững ..................................... 11 1.1.3. Vị trí, vai trò của cây chè trong đời sống và trong nền kinh tế .... 13 1.2. Các chính sách của nhà nước về phát triển bền vững .......................... 19 1.3. Quan điểm phát triển sản xuất chè bền vững ....................................... 20 1.3.1. Khái niệm nông nghiệp phát triển bền vững................................. 20 1.3.2. Tầm quan trọng của phát triển sản xuất chè bền vững ................. 20 1.3.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sản xuất chè bền vững ........ 21 1.4. Kinh nghiệm phát triển bền vững sản xuất chè của một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. ..................................................................................... 23 1.4.1. Tình hình sản xuất, chế biến chè trên thế giới .............................. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.2. Kinh nghiệm thực tiễn của Nhật Bản............................................ 26 1.4.3. Kinh nghiệm sản xuất chè trong nước .......................................... 29 1.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên ..... 33 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 36 2.2. Các phương pháp nghiên cứu .............................................................. 36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu ..................... 37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 38 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẾN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN ....................... 39 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đại Từ .......................... 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 39 3.1.2. Dân số và lao động ........................................................................ 41 3.1.3. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng huyện Đại Từ .................... 43 3.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 ............................................................................................... 44 3.2. Thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 ................................................................................................... 51 3.2.1. Phát triển sản xuất chè nâng cao giá trị kinh tế của cây chè tại huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 ........................................................ 51 3.2.2. Phát triển bền vững với phát triển xã hội và môi trường .............. 67 3.3. Các nhân tố tác động và ảnh hưởng đến phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ ................................................................................... 77 3.3.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................. 77 3.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế kỹ thuật...................................................... 78 3.3.3. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế xã hội .................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá chung về phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - Thái Nguyên ................................................................................................ 81 3.4.1. Những lợi thế trong phát triển sản xuất chè bền vững .................. 81 3.4.2. Những khó khăn và thách thức trong phát triển sản xuất chè bền vững tại huyện Đại Từ -Thái Nguyên ..................................................... 83 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN ....................... 86 4.1. Quan điểm phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 86 4.1.1. Về khai thác và sử dụng các nguồn lực để đầu tư cho sản xuất chè ....86 4.1.2. Về mục tiêu phát triển bền vững sản xuất chè .............................. 86 4.1.3. Về xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển cây chè ............. 86 4.1.4. Về phát triển cây chè gắn với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường .............................................................................................. 87 4.1.5. Về phát triển sản xuất chè gắn với các ngành sản xuất khác trong nền kinh tế ............................................................................................... 87 4.1.6. Về ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất chè .................. 87 4.2. Định hướng, mục tiêu phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 88 4.2.1. Về kinh tế ...................................................................................... 88 4.2.2 Về xã hội ........................................................................................ 88 4.2.3. Về môi trường ............................................................................... 88 4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển bền vững sản xuất chè huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 88 4.3.1. Nhóm các giải pháp về sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè ........... 88 4.3.2. Nhóm các giải pháp về quản lý sản xuất, đào tạo nhân lực và khuyến nông ........................................................................................... 94 4.3.3. Giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng vùng chè ......................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3.4. Giải pháp về vốn ........................................................................... 97 4.3.5. Giải pháp về môi trường và sản xuất chè an toàn ......................... 98 4.4. Kiến nghị .............................................................................................. 99 KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ATK : An toàn khu FAO : Tổ chức lương thực và Nông nghiệp thế giới GDP : Thu nhập quốc nội GNP : Tổng thu nhập quốc dân HDI : Human Devolopment Index - Chỉ số phát triển con người HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học công nghệ KTCB : Kiến thiết cơ bản PTBV : Phát triển bền vững PTNT : Phát triển nông thôn TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân VietGAP : Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2014 ............ 18 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng chè của một số nước trên thế giới .......... 23 Bảng 3.1. Thống kê dân số huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 .............................. 42 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 ................................ 44 Bảng 3.3. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Đại Từ so sánh với bình quân chung của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2014 ................................. 52 Bảng 3.4. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Đại Từ so với các huyện trồng chè trong tỉnh năm 2014 ................................................................................. 54 Bảng 3.5. Cơ cấu giống chè và diện tích chè an toàn huyện Đại Từ năm 2014 ....... 57 Bảng 3.6. Phân tích chất lượng chè xanh thành phẩm ở một số vùng ...................... 61 Bảng 3.7. Hiệu quả sản xuất chè so một số cây trồng khác trên địa bàn huyện Đại Từ ..................................................................................................... 66 Bảng 3.8. Thống kê chỉ tiêu phát triển xã hội giai đoạn 2010-2014 ......................... 68 Bảng 3.9. Cơ cấu chủng loại thuốc bảo vệ thực vật chính được sử dụng trong sản xuất chè trên địa bàn huyện Đại Từ năm 2014 ........................................ 72 Bảng 3.10. Tổng hợp tình hình sử dụng thuốc BVTV của các nông hộ tại các xã, thị trấn ...................................................................................................... 73 Bảng 3.11. Số lần phun thuốc trên chè trong 01 năm ............................................... 74 Bảng 3.12. Tình hình sử dụng phân bón cho chè tại các vùng chè huyện Đại Từ.... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Giá trị sản xuất trong nền kinh tế của huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 ....................................................................................... 45 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2010-2014 ................... 46 Biểu đồ 3.3. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2010-2014 ......... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp. Trong cơ cấu thành phần nền kinh tế Việt Nam thì ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng khoảng 20% tổng sản phẩm quốc nội; lực lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm khoảng 50% lực lượng lao động toàn xã hội; sản xuất nông nghiệp chiếm đến 13% doanh thu xuất khẩu. Tuy nhiên, năng suất, hiệu quả của nông nghiệp Việt Nam vẫn còn thấp, trong khi quỹ đất nông nghiệp có hạn và đang giảm dần trong quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá. Trong nhóm cây trồng tiềm năng của ngành nông nghiệp Việt Nam có cây chè, cây chè cho năng suất, sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế, tạo nhiều việc làm cũng như thu nhập cho người lao động. Với ưu thế là một cây công nghiệp dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất khẩu cũng như tiêu dùng trong nước, cây chè được coi là cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ngành chè Việt Nam có nhiều tiềm năng, lợi thế và cơ hội phát triển, tuy nhiên cũng gặp phải nhiều khó khăn như: vấn đề ổn định, đảm bảo chất lượng theo chủng sản phẩm; khâu chế biến còn nhiều bất cập; sản phẩm chè nghèo nàn về chủng loại; việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng riêng đặc trưng từng vùng chè chưa đạt kết quả như mong đợi và chưa tương xứng với tiềm năng. Để khắc phục những bất cập này, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp từ hoạch định cơ chế chính sách phát triển ngành chè đến tổ chức triển khai thực hiện như: Quy hoạch vùng trồng chè, chọn giống và phương pháp sản xuất tiên tiến, đảm bảo chất lượng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, đặc biệ ọi các nhà đầu tư, các doanh nghiệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 trị gia tăng từ các sản phẩm trà, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao hướng tới phát triển bền vững. Đại Từ là huyện miền núi, nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25km. Toàn huyện có tổng diện tích tự nhiên 57.417,1ha. Huyện có 30 xã, thị trấn với dân số 162.630 người, gồm 8 dân tộc anh em cùng sinh sống. Trong sản xuất nông nghiệp, Đại Từ là huyện có diện tích chè lớn nhất Thái Nguyên, là vùng sản xuất chè có truyền thống lâu đời, có tiềm năng năng suất, nguyên liệu chè có chất lượng cao, là huyện sản xuất chè có 3 chỉ tiêu về số lượng lớn nhất so với quy mô sản xuất cấp huyện, đó là: năm 2014 diện tích 6.333 ha chiếm 30,5% diện tích chè tỉnh Thái Nguyên, năng suất chè khá cao đạt 105 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 58.250 tấn. Ngành chè Đại Từ giữ vai trò mũi nhọn trong sản xuất nông nghiệp (chỉ đứng sau cây lúa) và là cây trồng số 1 trên vùng đồi. Diện tích đất trồng chè của huyện chiếm 11 % tổng diện tích đất tự nhiên, chiếm 33,9% diện tích đất nông nghiệp. Chất lượng chè Đại Từ được đánh giá rất ngon, có nhiều vùng chè đặc sản nổi tiếng cả nước như: Chè La Bằng, chè Khuân Gà - Hùng Sơn, Làng Thượng - Phú Thịnh... Trong những năm qua, cây chè được huyện coi là cây trồng chủ lực, mũi nhọn trong phát triển nông nghiệp, là cây giúp cho các hộ nông dân thoát nghèo và tiến tới làm giàu. Tuy nhiên việc đầu tư, phát triển cho cây chè chưa nhiều, chưa khai thác hết tiềm năng, thế mạnh trong phát triển cây chè của huyện. Tổ chức sản xuất chè vẫn chủ yếu các hộ nhỏ lẻ, thiếu hệ thống dịch vụ kỹ thuật, thương mại; chưa tạo ra và gắn kết các chuỗi giá trị trong sản xuất và tiêu thụ chè, hiệu quả sản xuất chưa tương xứng tiềm năng. Chưa gắn việc hình thành và gắn kết ngành sản xuất chè - ngành sản xuất mũi nhọn với các ngành khác như với công thương (sản xuất thiết bị chế biến, xuất khẩu sản phẩm), ngành dịch vụ kỹ thuật (cung ứng các loại vật tư, thiết bị kỹ thuật, dịch vụ tư vấn kỹ thuật), ngành văn hóa du lịch (du lịch sinh thái, văn hóa trà, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 tuyên truyền quảng bá sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm); chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng bộ. Người sản xuất chậm tiếp cận với thông tin khoa học và thị trường tiêu thụ chè. Trong điều kiện hiện nay, để phát huy hết tiềm năng, thế mạnh phát triển cây chè của huyện, góp phần quan trọng trong thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, kinh tế xã hội phát triển nhanh và bền vững thì việc tập trung đầu tư cho phát triển cây chè là cần thiết và cấp bách, nhằm khai thác và sử dụng tối đa các nguồn lực để phát triển bền vững sản xuất chè tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của huyện. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên” nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua. Phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững sản xuất chè từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững sản xuất chè. - Đánh giá thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Đối tượng nghiên cứu: Phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Các tài liệu về tổng quan về tình hình phát triển sản xuất chè và sản xuất nông nghiệp tại huyện Đại Từ được thu thập từ các tài liệu đã công bố trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2014. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa... riêng để hoạch định chiến lược phù hợp nhất với quốc gia đó. Từ thực tiễn nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè tại huyện Đại Từ, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài sẽ xác định các giải pháp để phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. Các giải pháp được xây dựng có tính mở có thể ứng dụng trong thực tiễn đối với các địa phương khác trong tỉnh Thái Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm 4 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững sản xuất chè Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 Chƣơng 4: Giải pháp phát triển bền vững sản xuất chè tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững 1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững 1.1.1.1. Phát triển là gì? Trước hết cần làm rõ khái niệm về phát triển, phát triển ban đầu được các nhà kinh tế học định nghĩa là “tăng trưởng kinh tế” nhưng nội hàm của nó từ lâu đã vượt khỏi phạm vi này. Theo từ điển tiếng Việt “phát triển” được hiểu là quá trình vận động, tiến triển theo hướng tăng lên [7]. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong... nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [8]. Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. Theo cách hiểu như vậy, nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức: Một là, sự gia tăng tổng lượng của cải trong mỗi nền kinh tế, theo đó, thu nhập bình quân trên một đầu người ngày càng được cải thiện. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của một quốc gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 Hai là, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng đóng góp của ngành công nghiệp chế tạo và dịch vụ. Đây là tiêu thức phản ánh sự biến đổi về chất kinh tế của một quốc gia. Ba là, sự thay đổi tích cực không ngừng trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia không phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xoá bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên của tuổi thọ bình quân, khả năng tiếp cận đến các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí giáo dục của quảng đại quần chúng nhân dân... Hoàn thiện các tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển. 1.1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững Khái niệm “Phát triển bền vững” được nhắc đến vào những năm 30-40 của thế kỷ XX. Phát triển bền vững là một nhu cầu khách quan, là một tiền đề của lịch sử, không chỉ liên quan đến sự tồn vong mà còn liên quan đến sự trường tồn của mỗi quốc gia. Đến những năm 1950-1960, trên thế giới bắt đầu xuất hiện những quan điểm khác nhau về phát triển bền vững, đó là sự phát triển của các nước công nghiệp, họ coi trọng mục tiêu tăng sản lượng và tăng trưởng thông qua chỉ tiêu đánh giá về tổng thu nhập quốc dân (GNP), thu nhập quốc nội (GDP), hai chỉ tiêu này được các nước công nghiệp lấy làm tiêu chuẩn về hiêu quả kinh tế cho những hoạt động trong nền kinh tế. Cho đến đầu những năm 1970, nạn nghèo đói gia tăng ở các nước đang phát triển đã khiến những người nghiên cứu về phát triển tập trung mọi nỗ lực vào vấn đề cải thiện phân phối thu nhập. Quan điểm về phát triển lúc đó được chuyển hướng sang sự tăng trưởng, song có bổ sung thêm nội dung phải bảo đảm bình đẳng xã hội và đặc biệt là vấn đề giảm nghèo đói. Chỉ tiêu này được đánh giá là một tiêu chuẩn quan trọng ngang bằng với tiêu chuẩn về hiệu quả kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 Những năm 1980, khi hàng loạt bằng chứng về sự xuống cấp nhanh chóng của môi trường đã trở thành những thách thức nghiêm trọng đối với phát triển thì vấn đề bảo vệ môi trường đã trở thành mục tiêu thứ ba của sự phát triển. Cũng khoảng thời gian này, thuật ngữ “Phát triển bền vững” bắt đầu xuất hiện và được nghiên cứu cụ thể. Đã có nhiều định nghĩa, khái niệm về sự phát triển bền vững được nêu ra qua các hội nghị, hội thảo quốc tế. Tuy nhiên, định nghĩa do Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đưa ra trong Báo cáo “Tương lai của chúng ta” năm 1987 dường như nhận được sự tán đồng của đa số quốc gia và nhiều nhà nghiên cứu về phát triển bền vững. Nội dung của định nghĩa “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của hiện tại song không xâm hại đến khả năng thỏa mãn của các thế hệ tương lai” [21]. Nội hàm của định nghĩa trên rất rộng vì gắn với nhu cầu ngày càng cao của con người, của sự kế tiếp các thế hệ. Song có thể thấy một lôgic là cứ những vấn đề nào quyết định hoặc liên quan đến sự sống, tồn tại và phát triển của con người hẳn sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp gắn với PTBV. Vào thời điểm đó, người ta mới chỉ nhận thấy ba yếu tố: kinh tế, xã hội và môi trường, còn một thành tố vô cùng quan trọng được tiếp tục nhận thức trong cả quá trình tiếp theo đó là văn hóa. Các cách tiếp nhận trên thể hiện trong các nội dung: Thứ nhất, cách tiếp cận kinh tế: Dựa vào luận điểm về tối đa hóa thu nhập với chi phí tối thiểu của Hick - Landahl, bao gồm: chi phí nguồn tài sản, tư bản, lao động. Ngoài ra, người ta còn sử dụng cách tiếp cận sử dụng tối ưu và có hiệu quả những nguồn lực khan hiếm. Tuy nhiên, có một số vấn đề nảy sinh khi sử dụng cách tiếp cận này. Chẳng hạn dùng phương pháp gì để xác định những loại tài sản không được đánh giá trên thị trường như tài nguyên, hệ sinh thái… Mặc dù vậy, luận điểm này được áp dụng rộng rãi nhất là ở các nước đang phát triển và các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa trong những năm 1950-1960 và đầu những năm 1970. Mục tiêu hàng đầu của các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 nước thời kỳ này là làm sao để giải được bài toán do tăng trưởng và ổn định kinh tế với hiệu quả kinh tế cao. Thứ hai, cách tiếp cận xã hội: Với cách tiếp cận này, con người được coi là trung tâm trong những quyết định về chính sách phát triển. Bên cạnh mục tiêu phát triển kinh tế còn có quan điểm phát triển mang tính xã hội, nhằm bảo đảm duy trì sự ổn định xã hội; giảm bớt những tác động tiêu cực về xã hội của sự phát triển kinh tế; đảm bảo tính công bằng xã hội với mục tiêu giảm tỷ lệ dân số phải sống trong nghèo đói. Đây là mục tiêu phát triển cơ bản của đất nước. Thứ ba, cách tiếp cận môi trường: Được phổ biến rộng rãi từ đầu những năm 1980, tập trung vào các vấn đề về môi trường đang ngày càng trở lên nóng bỏng trên thế giới. Quan điểm này lưu ý sự ổn định của hệ sinh thái và của môi trường sinh thái. Đó cũng chính là những đối tượng chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế tại cả các nước đã phát triển và các nước đang phát triển. Thứ tư, cách tiếp cận về văn hóa: Càng ngày người ta lại càng ý thức được rằng, nếu một đất nước tăng trưởng nhanh, giàu có, nhưng tệ nạn xã hội vẫn tràn lan, môi trường bị hủy hoại một cách có chủ ý hoặc vô ý thì không thể đảm bảo sự PTBV. Căn nguyên là do sung đột của các nền văn hóa, trình độ văn hóa thấp. Như vậy, quốc gia đó không thể gọi là một nước phát triển, chưa nói là PTBV. Cuối cùng, vấn đề văn hóa từ lâu nay thường không được đề cập đến nhiều, nay đã dần dần được nhìn nhận một cách khách quan hơn, được đánh giá đúng với vị trí vốn có của nó. Hàng trăm khái niệm về văn hóa ra đời, chỉ tiêu HDI (chỉ số phát triển con người - Human Devolopment Index) đã được phân tích và bổ sung dần. Tiêu chuẩn về kinh tế đã được kết hợp cùng với tiêu chuẩn về văn hóa - xã hội và môi trường. Đó là một nhận thức hết sức quan trọng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2