intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chi Ngân sách nhà nước thực hiện CTMTQG GD&ĐT trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư nhằm tiết kiệm chống thất thoát lãng phí trong chi Ngân sách nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––– NGÔ XUÂN HOÀNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––– NGÔ XUÂN HOÀNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH VŨ HUY TỪ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng cho công trình nghiên cứu của bất kỳ học vị nào. Mọi thông tin đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu tại Kho bạc nhà nƣớc Thái Nguyên, nội dung trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Ngô Xuân Hoàng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, Bộ phận sau đại học đã giảng dạy, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trong thời gian học tập tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo nhiệt tình của tập thể giáo viên, của thầy hƣớng dẫn thực hiện luận văn tốt nghiệp đảm bảo kế hoạch và tiến độ đề ra. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - GS.TSKH. Vũ Huy Từ, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công chức của Kho bạc nhà nƣớc nơi tôi công tác và nơi tôi tiến hành thu thập số liệu đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Ngô Xuân Hoàng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học của Đề tài ...................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ...................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục, đào tạo ...................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm và phân loại chƣơng trình mục tiêu Quốc gia ......................................4 1.1.2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo ...........................................6 1.1.3. Kinh phí thực hiện chƣơng trình mục tiêu giáo dục đào tạo ...........................11 1.2. Nô ̣i dung, nhân tố ảnh hƣởng và sƣ̣ cầ n thiế t phải tăng cƣờng quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo .......................14 1.2.1. Qui trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo tại KBNN ...............................................................14 1.2.2. Nô ̣i dung tăng cƣờng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo ................................................................21 1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đế n tăng cƣờng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thƣ̣c hiê ̣n chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo...............................................26 1.2.4. Sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo ...................................................29 1.3. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo .......................................................................................................34 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý của một số Quốc gia .....................................................34 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ......................................................38 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................40 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................40 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...........................................................................41 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................42 2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội ..................................................................42 2.3.2. Chỉ tiêu về hiệu quả công tác Kiểm soát chi CTMTQG GD &ĐT..................42 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TẠI KBNN THÁI NGUYÊN .............................................................44 3.1. Tổng quan về chƣơng trình MTQG GD&ĐT đƣợc triển khai ở tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................44 3.1.1. Lịch sử ra đời của chƣơng trình ......................................................................44 3.1.2. Nguồn kinh phí thực hiện chƣơng trình ..........................................................45 3.1.3. Quy mô chƣơng trình MTQG Giáo dục và đào tạo của tỉnh Thái nguyên .....47 3.2. Thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 .....................................49 3.2.1. Thực hiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo ở tỉnh Thái Nguyên ..................................................49 3.2.2. Các dự án CTMTQG GD&ĐT đƣợc triển khai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....56 3.2.3. Tình hình dự toán và phân bổ kinh phí cho các dự án ....................................57 3.2.4. Tình hình kiểm toán việc quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên .............................................................................66 3.3. Đánh giá những thành tựu đạt đƣợc và những mặt hạn chế qua thực hiện cơ chế quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GDDT trong giai đoạn 2012-2015 .................69 3.3.1. Thành tựu đạt đƣợc qua thực hiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2012-2015 ................................................69 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện cơ chế quản lý ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo tại tỉnh Thái Nguyên..................................................................................................72 Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TẠI KBNN THÁI NGUYÊN .......76 4.1. Định hƣớng quản lý chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo .......................................................................................................................76 4.1.1. Định hƣớng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo ......76 4.1.2. Định hƣớng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia cho giáo dục, đào tạo ...........................................................................78 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia cho giáo dục, đào tạo .................................................................................................82 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống Luật pháp, chính sách về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo ....82 4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện qui trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo ............................................84 4.2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo ................................90 4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo ..........................................................................95 4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................96 4.3.1. Kiến nghị với Quốc hội ...................................................................................96 4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................97 4.3.3. Kiến nghị với các Bộ, Ngành, địa phƣơng ......................................................98 KẾT LUẬN ..............................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất CTMTQG : Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia CTMTQG GD&ĐT : Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo ĐH : Đại học GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDTX : Giáo dục thƣờng xuyên KBNN : Kho bạc Nhà nƣớc KH&ĐT : Kế hoạch và Đầu tƣ NSNN : Ngân sách nhà nƣớc NSTW : Ngân sách Trung ƣơng NSĐP : Ngân sách Địa phƣơng PCGD : Phổ cập Giáo dục PTDT : Phổ thông dân tộc PTDTBT : Phổ thông dân tộc bán trú PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông XDCB : Xây dựng cơ bản XMC : Xóa mù chữ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1.1. Các chƣơng trình mục tiêu Quốc gia ................................................ 5 Bảng 3.1. Số liệu chi NSNN cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ năm 2012 đến năm 2015 ............................... 48 Bảng 3.2. Dự toán kinh phí CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2012 - 2015........ 59 Bảng 3.3. Số kinh phí CTMTQG GD&ĐT chia theo nguồn vốn ................... 61 Bảng 3.4. Số kinh phí CTMTQG GD&ĐT chia theo dự án ........................... 62 Bảng 3.5. Số kinh phí đầu tƣ cho các dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 chia theo từng năm ......................................................................................... 65 Bảng 3.6. Kết quả kiểm toán chƣơng trình MTQG Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................... 68 Biểu đồ 3.1. Kinh phí thực hiện CTMTQG GD&ĐT hàng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 ..........................................................61 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện công cuộc đổi mới hiện nay, chúng ta đang thực hiện đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn lực con ngƣời vốn đã quan trọng lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lƣợng cao...việc này chỉ có thể có đƣợc nhờ nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã dành sự quan tâm rất lớn đến sự nghiệp giáo dục đào tạo. Trƣớc yêu cầu hết sức cần thiết và tính chất quan trọng của lĩnh vực giáo dục đào tạo, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo (CTMTQG GD&ĐT), đầu tƣ khá toàn diện vào các hoạt động nhƣ: Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học; Tăng cƣờng dậy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân; Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; Hỗ trợ vật chất trƣờng chuyên, trƣờng sƣ phạm ; Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chƣơng trình và giám sát, đánh giá thực hiện chƣơng trình. Nguồn kinh phí của xã hội chi cho chƣơng trình giáo dục đào tạo rất lớn, trong đó nguồn kinh phí từ NSNN đặc biệt quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nguồn kinh phí chi cho chƣơng trình này. Việc quản lý nguồn kinh phí dành cho CTMTQG GD&ĐT là một bài toán lớn và khó do kinh phí khá lớn, đầu tƣ cho nhiều đối tƣợng, tính chất nguồn kinh phí khá phức tạp, bao gồm cả các khoản chi cho đầu tƣ và chi thƣờng xuyên và đặc thù theo từng mục tiêu, trong từng dự án lại có thể đƣợc lồng ghép từ rất nhiều nguồn vốn, việc quản lý chi gặp không ít khó khăn. Triển khai thực hiện CTMTQG GD&ĐT trong thời gian qua đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng, song cũng còn nhiều hạn chế trong quản lý chi (trong tất cả các khâu phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí...), đặc biệt là đối với nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nƣớc dành cho chƣơng trình này. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 Xuất phát từ vị trí, vai trò, tầm quan trọng trong việc quản lý chi NSNN dành cho CTMTQG GD&ĐT, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực của đất nƣớc nói chung và từ thực trạng quản lý chi cũng nhƣ yêu cầu trong thực hiện CTMTQG GD&ĐT trong giai đoạn mới, là một công chức đang công tác tại Kho bạc Nhà nƣớc Thái Nguyên, Tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nƣớc Thái Nguyên” làm Luận văn Thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc thực hiện CTMTQG GD&ĐT trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ nhằm tiết kiệm chống thất thoát lãng phí trong chi Ngân sách nhà nƣớc. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hê ̣ thố ng hóa cơ sở lý luâ ̣n về quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT. - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên trong thời gian qua , nhằm đánh giá nhƣ̃ng kế t qu ả đa ̣t đƣơ ̣c, nhƣ̃ng tồ n ta ̣i và nguyên nhân nhƣ̃ng tồ n ta ̣i trong quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT. - Đề xuất mô ̣t số giải pháp hoàn thiện những hạn chế trong công tác quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT qua KBNN Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 - Giới ha ̣n về nô ̣i dung : Đánh giá công tác quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên bao gồm: 4 dự án thành phần CTMTQG GD&ĐT. Tƣ̀ đó vâ ̣n du ̣ng nhằ m hoàn thiê ̣n công tác quản lý kinh phí NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT. - Giới hạn về không gian : Nghiên cƣ́u hoạt động Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT trên điạ bàn tỉnh Thái Nguyên gồm 10 đơn vị KBNN gồm: Cơ quan Kho bạc tỉnh và 09 KBNN huyện, thành, thị xã trực thuộc. - Giới ha ̣n về thời gian : Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài là các số liệu thực hiện trong giai đoạn từ 2012-2015, các giải pháp đề xuất cho các năm tiếp theocho đến khi kết thúc dự án. 4. Ý nghĩa khoa học của Đề tài Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn về Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT qua KBNN. Làm sáng tỏ thƣ̣c tra ̣ng công tác Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên tƣ̀ năm 2012 đến năm 2015. Kế t quả nghiên cƣ́u đề xuất mô ̣t số giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n công tá c Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT qua KBNN, tƣ̀ đó góp phầ n nâng cao hiê ̣u quả đầ u tƣ trên điạ bàn tỉnh Thái Nguyên . Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý , đă ̣c biê ̣t là các cán bô ̣ lãnh đạo thuộc ngành Tài chính , Kho ba ̣c , các cán bộ lãnh đạo cấp địa phƣơng (HĐND, UBND tỉnh , Sở ban ngành liên quan… ) đố i với liñ h vƣ̣c Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT. Là tài liệu tham khảo cho các học viên cao học , sinh viên chuyên ngành và cho các công trình nghiên cứu liên quan. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên. Chƣơng 4: Các giải pháp tăng cƣờng công tác Quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục, đào tạo 1.1.1. Khái niệm và phân loại chương trình mục tiêu Quốc gia Chƣơng trình mục tiêu quốc gia là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trƣờng, cơ chế, chính sách, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã đƣợc xác định trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nƣớc trong một thời gian nhất định. Một chƣơng trình mục tiêu quốc gia gồm nhiều dự án khác nhau để thực hiện các mục tiêu của chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch hóa đƣợc xác định theo chƣơng trình, việc đầu tƣ đƣợc thực hiện theo dự án. Dự án thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia là một tập hợp các hoạt động để tiến hành một công việc nhất định nhằm đạt đƣợc một hay nhiều mục tiêu cụ thể đã đƣợc định rõ trong chƣơng trình với nguồn lực và thời hạn thực hiện đƣợc xác định. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia đƣợc phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chƣơng trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (gồm cả các chƣơng trình hỗ trợ của nhà tài tr ợ quốc tế Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 và chƣơng trình, mục tiêu, dự án có tính chất chƣơng trình do chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng ban hành có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn). viết tắt là chƣơng trình, mục tiêu. Bảng 1.1. Các chƣơng trình mục tiêu Quốc gia TT Tên chƣơng trin ̀ h mu ̣c tiêu quố c gia 1 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề 2 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 3 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn 4 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Y tế 5 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình. 6 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm 7 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Văn hóa 8 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Giáo dục, đào tạo 9 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy 10 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm 11 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả 12 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu 13 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới. 14 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Đƣa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, 15 vùng xa, biên giới và hải đảo. 16 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trƣờng Nguồn: Quyết định số 2406/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Theo qui định hiện hành mỗi Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia đƣợc mã hóa thành 4 ký tự; Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nƣớc cho chƣơng trình, mục tiêu sẽ phải hạch toán theo mã số các tiểu chƣơng trình, nhiệm vụ, dự án qui định; Trƣờng hợp địa phƣơng bố trí nguồn ngân sách địa phƣơng để thực hiện Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 chƣơng trình, mục tiêu do Trung ƣơng quyết định thì phải hạch toán theo mã số chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ƣơng quyết định (không hạch toán theo mã số chƣơng trình, mục tiêu do địa phƣơng quyết định ban hành). 1.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo Bất cứ một quốc gia nào cũng phải đƣợc xây dựng và phát triển trên nền tảng con ngƣời, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế tri thức đã trở thành một xu thế thời đại. Chất lƣợng cuộc sống đƣợc đánh giá trƣớc hết ở tiêu chí thu nhập, giáo dục, sức khỏe và dinh dƣỡng, mức nghèo khổ, tình trạng môi trƣờng, sự bình đẳng, mức độ tự do cá nhân, sự phong phú về văn hóa. Nhƣ vậy, giáo dục là một trong những mục đích phát triển kinh tế. Giáo dục đƣợc xem là một hoạt động xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của mọi ngƣời dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội, đồng thời có tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển nhanh hay chậm của một quốc gia. Điều 35 – Hiến pháp năm 1992 của nƣớc ta đã ghi rõ: “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Quan điểm đó đã đƣợc tiếp tục khẳng định trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII (1996) về định hƣớng chiến lƣợc phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ CNH - HĐH. Để thực hiện CNH - HĐH đất nƣớc nhất thiết phải phát triển giáo dục mạnh mẽ. Giáo dục là tiền đề, là yếu tố hàng đầu thuộc năng lực nội sinh, có tầm quan trọng hơn so với các hệ thống yếu tố khác nhƣ tài nguyên thiên nhiên, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật. Giáo dục là nền tảng phát triển khoa học công nghệ. Nâng cao chất lƣợng giáo dục đang diễn ra trên quy mô toàn cầu nhằm tạo ra những thay đổi sâu sắc trong giáo dục, từ quan niệm về chất lƣợng giáo dục, xây dựng nhân cách ngƣời học đến cách tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục. Giáo dục đào tạo có chức năng đặc thù là truyền bá kiến thức khoa học, giảng dạy và đào tạo một cách có hệ thống cho những ngƣời có năng lực học tập và vận dụng những kiến thức khoa học vào thực tế. Trong điều kiện của cuộc Cách mạng KHKT, hệ thống giáo dục đào tạo không những đào tạo đƣợc đội ngũ cán bộ khoa học mà còn sản sinh ra kiến thức khoa học, thông qua hệ thống NCKH của các trƣờng Đại học. Giáo dục góp phần quan trọng thúc đẩy việc hình thành và chuyển Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 dịch cơ cấu nền KTQD cho phù hợp xu hƣớng phát triển của mọi thời đại bởi một trong những điều kiện tiên quyết để hình thành và chuyển dịch cơ cấu nền KTQD chính là số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực của quốc gia. Mà điều kiện tiên quyết đó chỉ có đƣợc thông qua sự phát triển của nền giáo dục quốc dân. Sự phát triển của giáo dục cả về quy mô, cả về chất lƣợng với một cơ cấu hợp lý về vùng, miền, trình độ, ngành nghề đào tạo… sẽ góp phần tích cực thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu nền KTQD phù hợp với xu hƣớng phát triển của thời đại, từ đó đảm bảo đƣợc sự tăng trƣởng cao và bền vững của nền kinh tế. Trong lịch sử từ khi xã hội có giai cấp, có Nhà nƣớc thì giáo dục đào tạo luôn luôn là một công cụ quan trọng của Nhà nƣớc. Giai cấp cầm quyền luôn nắm lấy giáo dục đào tạo để chi phối chúng theo hƣớng củng cố quyền lực và bảo vệ lợi ích cho mình. Giáo dục đào tạo phục vụ chính trị nhƣng giáo dục đào tạo tồn tại một cách tƣơng đối độc lập với chính trị. Giáo dục đào tạo là hiện tƣợng phổ biến và vĩnh cửu còn quan hệ chính trị chỉ hình thành rõ nét khi xã hội có phân chia giai cấp và Nhà nƣớc xuất hiện. Xét về bản chất, giáo dục đào tạo thực sự gắn bó với những xu hƣớng chính trị tiến bộ. Nền giáo dục đào tạo ở nƣớc ta hiện nay là nền giáo dục đào tạo đƣợc ra đời và phát triển nhờ một thể chế chính trị cách mạng và tiến bộ. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và độc lập dân tộc đƣợc quán triệt một cách sâu sắc trong toàn bộ hệ thống giáo dục Việt Nam. Nhƣ vậy, giáo dục không chỉ tạo nên một lớp ngƣời lao động mới cho xã hội mà còn làm thay đổi cả bộ mặt chính trị xã hội thông qua mục đích tổ chức của nền giáo dục, các chính sách giáo dục thể hiện tính nhân văn, tính đại chúng hay tính đẳng cấp của giáo dục. Giáo dục đào tạo không chỉ tạo ra con ngƣời phát triển về trí tuệ, về kỹ năng lao động mà còn đảm bảo cho việc hình thành một ý thức hệ tƣ tƣởng, hình thành một nếp sống mới trên nền tảng của một nền văn hóa mới, nhân sinh quan mới. Xét về góc độ lịch sử, văn hóa chỉ đƣợc hình thành thông qua một quá trình sáng tạo lâu dài, xây dựng và truyền kinh nghiệm từ đời này sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Trong quá trình này không thể thiếu vai trò của giáo dục đào tạo, đó chính là truyền lại các giá trị văn hóa. Giá trị do con ngƣời sáng tạo ra đƣợc tập hợp Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 lại, hệ thống hóa, tri thức hóa trở thành những kiến thức trong các giáo trình, bài giảng của nhà trƣờng. Nhƣ vậy, chính văn hóa đã mang đến cho giáo dục đào tạo những nội dung thiết yếu và những nội dung cần truyền đạt. Còn giáo dục đào tạo không phải là một quá trình thụ động mà là một quá trình sáng tạo. Sự sáng tạo trong quá trình giáo dục đào tạo làm phong phú hơn những giá trị văn hóa vốn có, làm nảy sinh những giá trị văn hóa mới. Ngày 13 tháng 6 năm 2012 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định số 711/QĐ- TTg phê duyệt “Chiến lƣợc phát triển Giáo dục 2011- 2020”. Chiến lƣợc đã định hƣớng: “Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc". Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể hoá các chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nƣớc. Xuất phát từ nhận thức và thức tiễn nêu trên mà việc đề ra CTMTQG GD&ĐT là hết sức cần thiết. Nó sẽ giải quyết những vấn đề khó khăn, bất cập về CSVC trong trƣờng học, bồi dƣỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp giáo dục phù hợp với yêu cầu mới, nâng cao chất lƣợng trong việc học cả lý thuyết cũng nhƣ thực hành, hỗ trợ giáo dục ở các vùng khó khăn nhằm giảm sự chênh lệch về chất lƣợng giáo dục giữa các vùng miền; đầu tƣ tập trung xây dựng một số trƣờng Đại học, Cao đẳng, TCCN trở thành trọng điểm... đó là những mục tiêu chủ yếu của CTMTQG GD&ĐT trong giai đoạn từ 2011 đến 2020. CTMTQG GD&ĐT là chƣơng trình đa mục tiêu, có vai trò rất lớn trong thực hiện mục tiêu chung về giáo dục, đào tạo, hỗ trợ ngành Giáo dục thực hiện các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về giáo dục và đào tạo và hoàn thành những nhiệm vụ đề ra trong chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020, góp phần tạo điều kiện để giáo dục tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, thiết thực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng và cả nƣớc. Theo Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ Tƣớng Chính phủ phê duyệt CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2012 - 2015 bao gồm 4 dự án: Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học. - Mục tiêu: + Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho trẻ em 5 tuổi đƣợc đến lớp để chăm sóc, giáo dục 2 buổi ngày và đủ 1 năm học, chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ và tâm lý sẵn sàng đi học lớp 1: 95% số trẻ em trong độ tuổi 5 tuổi đƣợc đến trƣờng và học 2 buổi/ngày theo chƣơng trình giáo dục mầm non mới; nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục đối với các lớp mầm non 5 tuổi; 99% trở lên trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non đƣợc học Chƣơng trình giáo dục mầm non mới, chuẩn bị tốt tâm thế cho trẻ vào học lớp 1; đƣa số tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi lên 90% (57 tỉnh) năm 2013 và 100% (63/63 tỉnh) năm 2015; + Xóa mù chữ và chống tái mù chữ trong độ tuổi, góp phần hoàn thành mục tiêu thiên niên kỷ mà Việt Nam đã ký kết và Chỉ thị số 10-CT/TƢ của Bộ Chính trị: Tỉ lệ ngƣời biết chữ trong độ tuổi 15-60 đạt 96%, trong độ tuổi 15-35 đạt 98%; 99% trở lên trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đƣợc tiếp cận với giáo dục, đƣợc đến trƣờng học và hƣởng chế độ giáo dục; + Củng cố, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở: Phấn đấu 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và 40% số tỉnh đạt mức độ 2; phấn đấu 50% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở với tỷ lệ đạt chuẩn trên 90%; đổi mới phƣơng pháp dạy các lớp phổ cập; đổi mới cách tổ chức thi, kiểm tra công nhận phổ cập để đảm bảo thực chất; tăng cƣờng bồi dƣỡng nghiệp vụ cho giáo viên làm công tác phổ cập giáo dục, 100% đƣợc bồi dƣỡng hàng năm để nâng cao nghiệp vụ, chất lƣợng giảng dạy, quản lý công tác phổ cập. Dự án 2: Tăng cƣờng dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân - Mục tiêu: + Thực hiện đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đảm bảo đến năm 2015 nâng cao rõ rệt trình độ ngoại ngữ của Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 một số đối tƣợng ƣu tiên; đồng thời triển khai chƣơng trình dạy và học ngoại ngữ mới đối với các cấp học và trình độ đào tạo, tạo điều kiện để đến năm 2020 tăng đáng kể tỉ lệ thanh thiếu niên Việt Nam có đủ năng lực sử dụng ngoại ngữ một cách độc lập và tự tin trong giao tiếp, học tập và làm việc trong môi trƣờng đa ngôn ngữ, đa văn hoá, biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của ngƣời dân Việt Nam: + Triển khai chƣơng trình ngoại ngữ 10 năm đối với 70% học sinh lớp 3 và 40% học sinh lớp 6 vào năm học 2015-2016; + Triển khai dạy và học ngoại ngữ tăng cƣờng đối với 60% số học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp vào năm học 2015-2016; + Triển khai dạy và học ngoại ngữ tăng cƣờng đối với 60% số sinh viên cao đẳng/đại học (các trƣờng không chuyên về ngoại ngữ và các trƣờng chuyên ngữ) vào năm học 2015-2016. Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trƣờng chuyên, trƣờng sƣ phạm - Mục tiêu: + Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn: Củng cố và hoàn thiện mạng lƣới trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, đảm bảo các tỉnh, huyện có nhu cầu và đủ điều kiện mở trƣờng đều có trƣờng phổ thông dân tộc nội trú; đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất cho các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú theo hƣớng trƣờng đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện để nuôi dạy học sinh nội trú, phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 30% số trƣờng phổ thông dân tộc nội trú đạt chuẩn quốc gia; hỗ trợ bổ sung phòng học, nhà công vụ, thiết bị, đồ dùng dạy học, tài liệu đặc thù cho các điểm trƣờng tiểu học ở các thôn bản có học sinh dân tộc rất ít ngƣời; hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các trƣờng phổ thông dân tộc bán trú, các cơ sở giáo dục ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn và những vùng thƣờng xuyên có thiên tai, lũ lụt, nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy học, thực hiện giáo dục hƣớng nghiệp dạy nghề và giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc, tăng số trƣờng đạt mức chất lƣợng trƣờng tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 + Hỗ trợ cơ sở vật chất trƣờng chuyên: Hỗ trợ xây dựng bổ sung phòng học, phòng bộ môn, nhà tập đa năng, thƣ viện, nhà ăn, ký túc xá… cho một số trƣờng trung học phổ thông chuyên nhằm đảm bảo đạt chuẩn quốc gia và phục vụ nhu cầu cho việc bồi dƣỡng học sinh năng khiếu. + Hỗ trợ cơ sở vật chất trƣờng/khoa sƣ phạm: Hỗ trợ đầu tƣ xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà học, giảng đƣờng, ký túc xá, thƣ viện, nhà thí nghiệm, nhà làm việc của giảng viên cho các trƣờng sƣ phạm, các khoa sƣ phạm, mua sắm bổ sung thiết bị phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm và các thiết bị khác phục vụ dạy, học cho các trƣờng sƣ phạm, các khoa sƣ phạm. Đến năm 2015 các trƣờng/khoa sƣ phạm có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên. Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chƣơng trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chƣơng trình - Mục tiêu: + Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chƣơng trình, 100% các đơn vị có liên quan đƣợc hƣớng dẫn về theo dõi, giám sát và đánh giá dự án; + Thực hiện giám sát và đánh giá Chƣơng trình nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ của Chƣơng trình thông qua việc thực hiện các hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá 100% các dự án thuộc Chƣơng trình và toàn bộ Chƣơng trình. 1.1.3. Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu giáo dục đào tạo 1.1.3.1. Kinh phí của ngân sách nhà nước cấp cho Giáo dục đào tạo Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc với các tổ chức kinh tế xã hội và dân cƣ phát sinh trong quá trình nhà nƣớc động viên, phân phối của cải xã hội dƣới hình thức giá trị nhằm hình thành quĩ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc, trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu chi gắn với chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc. Chi NSNN là quá trình sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp, nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - chính trị - xã hội của Nhà nƣớc. Chi NSNN thực chất là việc thực hiện quan hệ tiền tệ, đƣợc hình thành trong quá Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2