intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

40
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá biến động hiện trạng rừng dựa trên cơ sở phân tích tư liệu viễn thám đa thời gian và kỹ thuật GIS để phân tích biến động che phủ rừng nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN CÔNG HIỀN ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN VĂN LỢI HUẾ - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN CÔNG HIỀN ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN VĂN LỢI HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Huế,ngày tháng năm2020 Tác giả luận văn Trần Công Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Được sự cho phép của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế, Khoa Lâm nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện luận văn với đề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”. Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình và quý báu của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi về mặt chuyên môn, cùng với sự giúp đỡ về mặt tư liệu của các anh chị trong Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, Hạt Kiểm lâm quận Sơn Trà và các anh chị cán bộ công tác tại UBND phường Thọ Quang, Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Sau khi đã hoàn thành luận văn, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, Hạt Kiểm lâm quận Sơn Trà và các anh chị cán bộ công tác tại phường Thọ Quang đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận vănnày. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế,ngày tháng năm2020 Học viên Trần Công Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Tên tác giả: Trần Công Hiền Tên Luận văn: “Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 1.Mục đích nghiêncứu Đánhgiá biến động hiện trạng rừng dựa trên cơ sở phân tích tư liệu viễn thám đa thời gian và kỹ thuật GIS để phân tích biến động che phủ rừng nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Thu thập số liệu sơ cấp: thiết kế bảng hỏi, phỏng vấn với các hộ dân, hộ nhận khoán, chủ rừng, cán bộ quản lý tại địa phương, Hạt Kiểm lâm và các cơ quan chức năng liên quan; thu thập ảnh vệ tinh sentinel 2 các năm 2015, 2017, 2019 của vùng nghiên cứu có độ phân giải 10 mét. + Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập các văn bản, chính sách pháp luật nhà nước; thu thập các báo cáo kinh tế - xã hội; các tài liệu liên quan đến bản đồ của quận Sơn Trà; gặp gỡ trực tiếp từ các cơ quan quản lý. - Phương pháp xử lý ảnh vệ tinh: + Đánh giá thực trạng và xây dựng bản đồ hiện trạng quận Sơn Trà các giai đoạn 2015 – 2017 và2017 – 2019: Ảnh viễn thám các năm 2015, 2017 và 2019 sau khi tải về được tiền xử lý, phân tích, phân loại ảnh, đánh giá sai số sau phân loại bằng các phần mềm chuyên dụng và khảo sát thực địa. + Đánh giá phân tích biến động sau phân loại: Từ kết quả phân loại của ảnh Sentinel 2 trong các giai đoạn, ta chồng xếp 2 lớp bản đồ của 1 giai đoạn để xác định biến động cho giai đoạn đó. Sử dụng phần mềm Qgis/Arcgis để so sánh các pixel ảnh để tạo ra bản đồ biến động diện tích rừng cho 2 giai đoạn. - Phương pháp phân tích nguyên nhân dẫn đến biến động diện tích rừng (mất rừng và suy thoái rừng hoặc tăng diện tích rừng và tăng chất lượng rừng): sử dụng phương pháp cây vấn đề (PROBLEM TREE). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv - Phương pháp đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn quận Sơn Trà: Sử dụng phương pháp cây mục tiêu (OBJECTIVE TREE) tiếp nối sau kỹ thuật của cây vấn đề (PROBLEM TREE) kết hợp với phương pháp SWOT. 3. Kết quả chí nh - Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quận Sơn Trà: khái quát được vị trí địa lý, địa hình địa mạo, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn; tình hình phát triển kinh tế, dân cư, dân tộc, lao động, việc làm và thu nhập, văn hóa, chính sách xã hội năm 2019 trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Giá trị sản xuất Nông – Lâm – Thủy sản năm 2019 là 322.020 triệu đồng chỉ chiếm 6,27% tổng giá trị sản xuất. Diện tích đất lâm nghiệp tập trung chủ yếu ở Khu bảo tồn. Hoạt động lâm nghiệp chủ yếu là thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng. Sản xuất lâm nghiệp tại vùng này rất ít, chỉ có một số ít hộ gia đình tham gia công tác trồng rừng, không khuyến khích phát triển rừng trồng kinh tế trên diện tích đất trống ngoài quy hoạch lâm nghiệp. - Thực trạng sử dụng và quản lý đất, rừng trên địa bàn quận Sơn Trà: tổng diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp trên địa bàn quận Sơn Trà năm 2019 là 3.778,28 ha với diện tích rừng đủ tiêu chí để tính độ che phủ rừng quận Sơn Trà là 3.723,28 ha, độ che phủ 58,74%; khái quát được công tác bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn quận Sơn Trà. - Thực trạng công tác thực hiện chi trả DVMTR trên địa bàn quận Sơn Trà: gồm các hoạt động quản lý bảo vệ diện tích cung ứng DVMTR như kiểm tra – giám sát, tuyên truyền, các quy chế phối hợp, tuần tra bảo vệ của các nhóm hộ nhận khoán, kết quả chi trả tiền DVMTR đến các hộ nhận khoán cung ứng DVMTR trên diện tích cung ứng DVMTR là 3.197 ha đối với 02 chủ rừng là Hạt Kiểm lâm Sơn Trà (2.517,6 ha rừng đặc dụng ) và UBND phường Thọ Quang (679,4 ha ngoài quy hoạch 3 loại rừng). - Đánh giá thực trạng và xây dựng bản đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng qua các thời điểm 2015, 2017, 2019: giải đoán được ảnh Sentinel-2A qua các năm và đánh giá được độ chính xác sau phân loại với kết quả phân loại tốt và đảm bảo độ tin cậy (độ chính xác tổng thể đạt trên 80% và chỉ số Kappa lớn hơn 0,8); xây dựng được bản đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà qua các năm 2015, 2017, 2019 với 06 loại hiện trạng rừng và sử dụng đất gồm đất trống, đất khác, mặt nước, rừng gỗ trồng núi đất, rừng trung bình và rừng nghèo. - Đánh giá và thành lập được bản đồ biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015 – 2017 và2017 – 2019: xây dựng được bản đồ biến động, lập ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà, diện tích trạng thái có rừng giảm ở giai đoạn 2015 – 2017 là 35,63 ha và diện tích có rừng giảm ở giai đoạn 2017 – 2019 là38,55 ha sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v trạng thái không rừng chủ yếu nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng của quận Sơn Trà. - Đề tài đã đề xuất được các giải pháp về công tác quản lý đất lâm nghiệp, sử dụng quỹ đất lâm nghiệp và giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả DVMTR phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................ix DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN ĐỒ .......................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN ........................................................................2 3.1 Ý NGHĨA KHOA HỌC ............................................................................................2 3.2 Ý NGHĨA THỰC TIỄN ............................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 4 1.1. TỔNG QUAN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ..................................................4 1.1.1 Dịch vụ môi trường rừng ........................................................................................4 1.1.2 Chi trả dịch vụ môi trường rừng .............................................................................5 1.1.3 Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam .......................................................6 1.2 TỔNG QUAN VỀ RỪNG.........................................................................................8 1.2.1. Khái niệm rừng ......................................................................................................8 1.2.2. Vai trò của rừng .....................................................................................................8 1.2.3. Tài nguyên rừng của Việt Nam .............................................................................9 1.3. TỔNG QUAN VỀ GIS ...........................................................................................10 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................10 1.3.2. Các thành phần của GIS ......................................................................................10 1.3.3. Chức năng của GIS .............................................................................................. 11 1.4. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM ..................................................12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 1.4.1. Khái niệm ............................................................................................................12 1.4.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống viễn thám .....................................................12 1.4.3. Đặc trưng phản xả phổ của các đối tượng tự nhiên .............................................13 1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .........................................14 1.5.1. Trên thế giới ........................................................................................................14 1.5.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................16 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 20 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................20 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................20 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 20 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................20 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................20 2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................20 2.3.2 Phương pháp xử lý ảnh vệ tinh .............................................................................21 2.3.3 Phương pháp phân tích nguyên nhân dẫn đến biến động diện tích rừng (mất rừng và suy thoái rừng hoặc tăng diện tích rừng và tăng chất lượng rừng) ...........................23 2.3.4 Phương pháp đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng quận Sơn Trà .................................................................................23 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................25 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................. 25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 25 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................27 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẤT, RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................................................29 3.2.1. Diện tích rừng quy hoạch cho lâm nghiệp...........................................................29 3.2.2. Các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng ............................................................. 29 3.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................................................................................................32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii 3.3.1. Diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng .............................................32 3.3.2. Phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng ................................................................................................ 33 3.3.3. Các hoạt động quản lý bảo vệ diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của Hạt Kiểm lâm Sơn Trà ............................................................................................ 36 3.3.4. Các hoạt động quản lý bảo vệ diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của UBND phường Thọ Quang .....................................................................................38 3.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUA CÁC THỜI ĐIỂM 2015, 2017 VÀ 2019 ............................................................................................................................... 39 3.4.1 Kết quả giải đoán ảnh ...........................................................................................39 3.4.2 Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà ..................................................51 3.4.3. Xây dựng bản đồ biến động diện tích rừng .........................................................58 3.4.4. Ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà .................................................59 3.4.5 Phân tích nguyên nhân biến động diện tích rừng .................................................62 3.5 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MANG TÍNH KHẢ THI NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ ................................................................................................ 64 3.5.1 Phân tích công tác quản lý bảo vệ rừng, cung ứng DVMTR trên địa bàn quận Sơn Trà..................................................................................................................................64 3.5.2. Đề xuất các giải pháp ..........................................................................................65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................71 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................71 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 74 PHỤ LỤC ......................................................................................................................76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTTN Bảo tồn thiên nhiên NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng UBND Ủy ban nhân dân DVMTR Dịch vụ môi trường rừng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thông số cơ bản của ảnh vệ tinh Sentinel vùng nghiên cứu.........................40 Bảng 3.2. Bộ khóa giải đoán ảnh vệ tinh khu vực quận Sơn Trà ..................................44 Bảng 3.3. Các thông số và kết quả phân mảnh ảnh .......................................................45 Bảng 3.4. Ma trận kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh Sentinel-2A năm 2015 ............................................................................................................................... 48 Bảng 3.5. Ma trận kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh Sentinel-2A năm 2017 ............................................................................................................................... 49 Bảng 3.6. Ma trận kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh Sentinel-2 năm 2019 .......................................................................................................................................50 Bảng 3.7. Hiện trạng rừng quận Sơn Trà phân tích từ ảnh Sentinel – 2 A năm 2015...53 Bảng 3.8. Hiện trạng rừng quận Sơn Trà phân tích từ ảnh Sentinel 2A năm 2017.......55 Bảng 3.9. Hiện trạng rừng quận Sơn Trà phân tích từ ảnh Sentinel - 2A năm 2019 ....57 Bảng 3.10. Ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015 - 2017 .....60 Bảng 3.11. Ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2017 - 2019 .....60 Bảng 3.12. Biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015 – 2019 .................62 Bảng 3.13. Phân tích SWOT về quản lý và sử dụng hiệu quả đất lâm nghiệp..............64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN ĐỒ Hình 1.1: Hệ thống viễn thám .......................................................................................12 Hình 3.1. Ảnh Sentinel – 2A năm 2015 ........................................................................40 Hình 3.2. Ảnh Sentinel – 2A năm 2017 ........................................................................41 Hình 3.3. Ảnh Sentinel- 2A Năm 2019 .........................................................................41 Hình 3.4. Ảnh sau khi tăng cường chất lượng ............................................................... 42 Hình 3.5. Kết quả thành lập cây phân loại ảnh Sentinel-2A năm2015 .........................46 Hình 3.6. Kết quả thành lập cây phân loại ảnh Sentinel-2A năm2017 .........................47 Hình 3.7. Kết quả thành lập cây phân loại ảnh Sentinel-2A năm2019 .........................47 Hình 3.8. Sơ đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà năm 2015 ............................................52 Hình 3.9. Sơ đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà năm 2017 ............................................54 Hình 3.10. Sơ đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà năm 2019 ..........................................56 Hình 3.11. Sơ đồ biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015- 2017..........58 Hình 3.12. Sơ đồ biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2017- 2019..........59 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu các trạng thái rừng của quận Sơn Trà năm 2015 ..........................53 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu các trạng thái rừng của quận Sơn Trà năm 2017 ..........................55 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu các trạng thái rừng của quận Sơn Trà năm 2019 ..........................57 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ tăng giảm diện tích các loại rừng giai đoạn 2015 – 2019 ...........63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Bán đảo Sơn Trà nằm ở phía Đông thành phố Đà Nẵng, trên địa bàn phường Thọ Quang; phí a Bắc, phía Đông giáp với Biển Đông; phía Tây giáp vịnh Đà Nẵng, phía Nam giáp các khu dân cư phường Thọ Quang.Bán đảo Sơn Trà với diện tí ch 4.439 ha, ở đây có Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà với diện tích 2.536,7ha. Nơi đây quy tụ hệ động thực vật đa dạng vàphong phú. Hiện đã thống kê được 959 loài thực vật thân gỗ trong đó 22 loài quí hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng. 287 loài động vật thuộc 94 họ, 38 bộ trong đó có 15 loài quí hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng. Ngoài ra, Bán đảo Sơn Trà còn cógiátrị lớn về mặt văn hoá, du lịch, vàcảnh quan tự nhiên. Sơn Trà là một kho tài nguyên sinh vật cần được nghiên cứu vàbảo tồn. Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chí nh Phủ đã được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng triển khai từ tháng 7 năm 2017 theo quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 đã có những đóng góp đáng kể sau 02 năm thực hiện, có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý bảo vệ rừng, để rừng thật sự cóchủ quản lý, đồng thời gắn trách nhiệm vật chất của chủ rừng với kết quả bảo vệ rừng, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho các hộ dân trong vùng córừng tại bán đảo Sơn Trà. Tuy nhiên, công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn quận Sơn Trà vẫn còn gặp nhiều khó khăn và tồn tại hạn chế, đặc biệt là chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đang trong giai đoạn đầu tiên triển khai vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, bất cập nên chưa thực sự phát huy được hiệu quả, các chủ rừng trong diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng chưa nắm bắt đầy đủ, kịp thời với hiện trạng diện tích rừng biến động khá nhanh và với quy mô ngày càng lớn do nguồn tài nguyên rừng ngày càng bị tàn phá do nhiều nguyên nhân từ thiên nhiên và con người gây ra. Cũng như nhiều khu rừng đặc dụng trong cả nước, suy thoái đa dạng sinh học ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà là vấn đề đáng lo ngại về môi trường của thành phố Đà Nẵng. Các nguyên nhân trực tiếp bao gồm các hoạt động phát triển kinh tế xãhội như xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông, các công trì nh lấn biển, khu du lịch làm phá vỡ hoặc thay đổi sinh cảnh tự nhiên; sự xâm lấn của các loài sinh vật ngoại lai, đáng kể nhất làtình hì nh lấn chiếm rừng vàkhai thác gỗ trái phép làm giảm đáng kể môi trường sống của các loài động thực vật quý hiếm và đa dạng sinh học trên bán đảo Sơn Trà. Đây cũng là vấn đề cấp thiết hiện nay mà chính quyền địa phương cấp thành phố, quận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cùng các ngành chức năng liên quan của thành phố Đà Nẵng rất quan tâm tìm hướng giải quyết nhưng vẫn chưa có được giải pháp thực sự phát huy hiệu quả. Chính vì vậy việc phát triển phương pháp đánh giá sự biến động vàtheo dõi diễn biến tài nguyên rừng lànhiệm vụ có ý nghĩa khoa học vàcấp thiết. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 2 viễn thám vàhệ thống thông tin địa lý (GIS) ngày càng được ứng dụng rộng rãi vàphát triển mạnh mẽ. Tư liệu ảnh viễn thám cókhả năng thu nhận hì nh ảnh mặt đất một cách tức thời, liên tục trên phạm vi rộng, mang tính khách quan, được lặp lại theo chu kì,có độ chính xác cao và đồng nhất ở mọi thời điểm. Do đó, viễn thám đóng vai trò quan trọng đối với công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên và giám sát môi trường, quy hoạch, bảo vệ môi trường phát triển bền vững. Sử dụng công nghệ tí ch hợp tư liệu viễn thám vàGIS cho phép tạo nên một giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu vàphân tí ch biến động hiệu quả, đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ra quyết định nhanh trên phạm vi rộng với giáthành thấp so với phương pháp truyền thống. Sử dụng ảnh viễn thám kết hợp công nghệ GIS để giám sát tài nguyên môi trường rừng, đánh giá hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng không còn là ý tưởng mới nhưng đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào được triển khai tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Để tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, mang lại những kết quả tích cực trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám vàGIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI a) Mục tiêu chung: Đánh giá biến động hiện trạng rừng dựa trên cơ sở phân tích tư liệu viễn thám đa thời gian và kỹ thuật GIS để phân tích biến động che phủ rừng nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. b) Mục tiêu cụ thể: - Phân tích được thực trạng rừng, công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà. - Đánh giá được biến động diện tích rừng trên địa bàn quận Sơn Trà. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN 3.1 Ý NGHĨA KHOA HỌC Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận nghiên cứu ứng dụng Công nghệ thông tin vào quản lý đất lâm nghiệp và chi trả dịch vụ môi trường rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 3 3.2 Ý NGHĨA THỰC TIỄN Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tư liệu quan trọng và công cụ để tra cứu cập nhật thông tin, theo dõi biến động hiện trạng rừng (mất rừng và suy thoái rừng hoặc tăng diện tích rừng và tăng chất lượng rừng) qua đó giúp chính quyền địa phương quản lý hiệu quả diện tích đất lâm nghiệp, thực hiện tốt chính sách chi trả DVMTR. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG 1.1.1 Dịch vụ môi trường rừng Để hiểu được dịch vụ môi trường rừng, cần thống nhất cách hiểu về môi trường rừng. Điều 3, Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính Phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (Nghị định 99/2010/NĐ-CP) đã nêu rõ:“Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác” [Nghị định 99/2010/NĐ-CP của Chí nh phủ]. Đối với khái niệm “dịch vụ môi trường”: hiện nay trên thế giới chưa có một định nghĩa chuẩn nào về dịch vụ môi trường. Tuy vậy, để hiểu một cách gần gũi, dịch vụ môi trường là lợi ích mà tự nhiên có thể mang lại cho các hộ gia đình, cộng đồng và nền kinh tế. Theo định nghĩa và phân loại của UNFCCC, các dịch vụ môi trường được chia thành 4 nhóm: nhóm cung cấp, nhóm điều tiết, nhóm văn hóa và nhóm hỗ trợ. Dịch vụ môi trường rừng là bộ phận quan trọng bậc nhất của dịch vụ môi trường. Môi trường rừng là môi trường do kết quả tác động của rừng tạo ra cho xã hội và tự nhiên. Nó là loại môi trường có tầm quan trọng không thể thay thế trong hệ sinh thái chung. Điều 3, Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 cũng đã nêu rõ: “Dịch vụ môi trường rừng là việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân”. Dịch vụ môi trường rừng thuộc loại dịch vụ tổng hợp bao gồm nhiều loại dịch vụ cụ thể. Theo điều 62, Luật Lâm nghiệp, các loại dịch vụ môi trường rừng gồm: i) Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; ii) Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; iii) Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh; iv) Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 5 v) Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản. Hiện nay, có ba loại dịch vụ môi trường đang được triển khai chi trả, đó là giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phòng hộ đầu nguồn và bảo tồn đa dạng sinh học. Nhu cầu về 3 loại dịch vụ này được dự báo ngày càng tăng. Tuy nhiên, mức chi trả ở các quốc gia rất khác nhau, tùy thuộc vào nhận thức, năng lực thể chế, nguồn lực ngân sách nhà nước và năng lực chi trả. Không thể tính được chính xác những gì bị mất đi về mặt môi trường khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang các mục đích sử dụng khác. Nếu tiếp cận theo quan điểm chính sách mới, chỉ đủ cơ sở để lập luận rằng, các dịch vụ môi trường rừng là hữu ích và có thể xác định được lợi ích, giá trị của nó để thiết lập cơ chế chi trả. Nó là một loại hàng hóa công cộng vì có đầy đủ hai tính chất là không thể phân chia và không thể loại trừ. Tuy nhiên, do tính chất có thể đo đếm kết quả và xác định được người hưởng lợi dịch vụ nên có thể xác lập được cơ chế chi trả theo nguyên tắc thị trường [UNEP, 2005]. Từ đó, khái niệm “Chi trả dịch vụ môi trường rừng” (PFES) đã ra đời và từng bước được áp dụng ở các nước, tạo hiệu quả rất tốt về chính sách công và huy động nguồn lực tài chính. 1.1.2 Chi trả dịch vụ môi trường rừng “Chi trả dịch vụ môi trường rừng” (PFES) là quan hệ tài chính tương đối mới trên thế giới, bắt nguồn từ quan điểm chính sách về “dịch vụ môi trường”. Theo quan điểm này, các hệ sinh thái, trong đó có hệ sinh thái rừng, có vai trò cung cấp các dịch vụ có tác dụng không chỉ đảm bảo sự trong lành về môi trường mà còn đảm bảo sản xuất và sức khỏe của con người, thông qua các tác động tích cực và đa dạng như bảo vệ nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, điều hòa khí hậu, phòng chống dịch bệnh, tạo điều kiện phát triển du lịch, văn hóa và cải tạo đất…Ngày nay, trong khi nhu cầu về các dịch vụ này tăng, thì khả năng để cung cấp các dịch vụ đó của các hệ sinh thái ngày càng đứng trước nguy cơ bị suy giảm vì môi trường rừng đang dần bị suy thoái và ô nhiễm quá mức. Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới điều đó là tăng nhu cầu phát triển kinh tế, sự gia tăng dân số, sự thiếu hiểu biết về chu kỳ và chức năng của các hệ sinh thái và cả sự thiếu trách nhiệm của một số doanh nghiệp và cá nhân khi chỉ nghĩ tới việc tối đa hóa lợi nhuận trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài về bảo vệ môi trường. Cho đến nay, định nghĩa về PFES được đông đảo các nhà khoa học trên thế giới chấp thuận là định nghĩa của Wunder Seven. Theo tác giả này, “ Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) là quá trình giao dịch tự nguyện được thực hiện bởi ít nhất một người mua và một người bán dịch vụ môi trường rừng, khi và chỉ khi người bán đảm bảo cung cấp dịch vụ môi trường rừng đó một cách hợp lý” [Wunder, 2005]. Để có thể hiểu một cách đơn giản, PFES là việc chi trả của những người hưởng lợi dịch vụ môi trường rừng cho người cung ứng dịch vụ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 6 Theo Simpson vàSedjo (1996), Land-Mils và Porras (2002), PFES là một cách tiếp cận mới để khuyến khích chủ rừng, những người quản lý rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng tốt hơn. PFES giúp đền bù cho những người cung cấp dịch vụ môi trường rừng hoặc khuyến khích những người chưa quan tâm tham gia bảo vệ và phát triển rừng. Nghị định 99/2010/NĐ-CP cũng đã đưa ra cách hiểu về PFES: “Là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ” . Như vậy, PFES là một quan hệ tài chính mới cho một loại hình dịch vụ công cộng là dịch vụ môi trường rừng. Việc chi trả này bao gồm các yếu tố cơ bản như đối tượng phải chi trả, đối tượng được chi trả, loại dịch vụ chi trả, hình thức và nguyên tắc chi trả… 1.1.3 Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam Nguyên tắc cơ bản của Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES) là đảm bảo lợi ích cho người cung cấp dịch vụ môi trường, ở cả cấp độ cá nhân và cộng đồng, thông qua việc nhận được bồi hoàn cho chi phí của việc cung cấp những dịch vụ này. Từ năm 2004, Chính phủ Việt Nam đã thiết lập cơ sở pháp lý nhằm thực hiện chương trình quốc gia về chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) thông qua Luật Bảo vệ và Phát triển rừng sửa đổi (2004). Năm 2008, Quyết định số 380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã cho phép thí điểm Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La và Lâm Đồng. Năm 2010, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP đã được ban hành nhằm triển khai Chính sách chi trảdịch vụ môi trường rừng trên phạm vi toàn quốc từ 01/01/2011. Có thể nói, Việt Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên tại châu Á ban hành và triển khai chính sách PFES ở cấp quốc gia. Mục đích của chính sách chi trả dịch vụ môi trưởng rừng tại Việt Nam là: i) Huy động nguồn lực xã hội, đặc biệt của các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng, tạo nguồn tài chính đảm bảo đầu tư ổn định, lâu dài trực tiếp vào việc bảo vệ và phát triển rừng, góp phần thực hiện xã hội hóa nghề rừng. ii) Xác lập mối quan hệ kinh tế giữa người cung ứng dịch vụ với người được hưởng lợi từ các dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo cho người lao động lâm nghiệp có thu nhập, cải thiện đời sống và tiếp tục duy trì lao động bảo vệ và phát triển rừng bền vững, góp phần nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ, đặc biệt là bảo đảm nguồn nước cho sản xuất thủy điện, sản xuất và cung ứng nước sạch, các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, cung cấp nguồn nước cho hoạt động sản xuất công nghiệp, nuôi trồng thủy sản,.... iii) Góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng của những người được hưởng lợi từ rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 7 Từ năm 2008 – 2012 Tổng cộng có 20 văn bản pháp lý đã được ban hành dưới dạng Nghị định, Quyết định của Thủ tướng; Thông tư và Quyết định của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển Nông thôn, tạo nên một cơ sở pháp lý quan trọng cho việc triển khai Chí nh sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Trong các dịch vụ môi trường đã được quy định, dịch vụ phòng hộ đầu nguồn (bảo vệ đất, hạn chế xói mòn vàbồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; điều tiết vàduy trìnguồn nước cho sản xuất vàxãhội) đã thu được nhiều thành tựu quan trọng, đồng thời cũng rút ra được các bài học kinh nghiệm cho việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho thực hiện PFES. Đến thời điểm hiện tại, Luật lâm nghiệp cùng với Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp đã thay thế hầu hết các văn bản pháp lý trước đây, Luật Lâm nghiệp 2017 đã luật hóa Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng thông qua việc quy định cụ thể các loại dịch vụ, nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng; đối tượng, hình thức chi trả và quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng; quyền, nghĩa vụ của bên sử dụng và bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Quy định về dịch vụ môi trường rừng là điểm rất mới của Luật Lâm nghiệp 2017, tạo khuôn khổ pháp lý thuận lợi cho việc chuyển hướng từ khai thác lợi ích trước mắt sang khai thác lợi ích tiềm năng của rừng; từ sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ sang sản phẩm phi gỗ, tạo nguồn tài chính bền vững để đầu tư trực tiếp vào rừng, tăng thu nhập cho người làm nghề rừng. Thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Nghị định 156/NĐ-CP, từ năm 2019, các thành phố tỉnh thành trên toàn quốc đã áp dụng thêm 01 đối tượng phải chi trả dịch vụ môi trường rừng là cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước. Dự kiến đối với tổ chức cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn sẽ được triển khai tổ chức thí điểm tại 04 tỉnh gồm: Quảng Ninh, Thanh Hóa, Quảng Nam và Thừa Thiên Huế. Theo số liệu mới nhất về kết quả chi trả dịch vụ môi trường rừng từ Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho thấy tổng hợp đến ngày 20/5/2019, cả nước đã thu được 1.136,1 tỷ đồng từ dịch vụ môi trường rừng, đạt 36% kế hoạch thu năm 2019 và bằng 107% so với cùng kỳ năm 2018. Tăng trưởng nguồn thu trong thời gian tới sẽ góp phần nâng cao giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp, gia tăng đóng góp của ngành lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra động lực phát triển bền vững cho các chủ rừng. Mặc dù còn nhiều ý kiến và quan điểm khác nhau nhưng PFES đã trở thành hình thức và cơ chế chi trả tài chính phổ biến trong hệ thống cơ chế, chính sách của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam.Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của Việt Nam được coi là điểm sáng, chính sách kinh tế mới của ngành lâm nghiệp và đã khẳng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1