intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công trường đường bộ trên cao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công trường đường bộ trên cao" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá được thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động tại công trình tuyến đường bộ trên cao; Đề xuất giải pháp quản lý an toàn vệ sinh lao động cho công trường tuyến đường bộ trên cao dọc vành đai 2 đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công trường đường bộ trên cao

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN BÙI QUANG VƢƠNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TRƢỜNG ĐƢỜNG BỘ TR N CAO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NHIỆP MÃ SỐ: 8340417 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN THÚ HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công trường đường bộ trên cao” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Thú. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Bùi Quang Vƣơng
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến sĩ Vũ Văn Thú người thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, cung cấp những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Sau đại học thuộc Trường Đại học Công đoàn, đặc biệt cảm ơn các thầy cô khoa An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp đã cho tôi nhiều kiến thức và định hướng cho tôi để nghiên cứu luận văn này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn ban lãnh đạo công ty: Giám đốc Bùi Mạnh Hùng, Giám đốc dự án công trình tuyến đường bộ trên cao Lê Văn Nghĩa cùng tập thể các anh chị em trong công ty cũng như dự án “Tuyến Đường bộ trên cao” đã giúp đỡ, cung cấp nhiều tài liệu hữu ích cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. Trong suốt thời gian từ ngày bắt đầu nghiên cứu đến khi hoàn thành luận văn, quý thầy cô và quý anh chị đã hết sức nhiệt tình và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành được luận văn này. Tôi mong muốn gửi đến quý thầy cô và quý anh chị lời cảm ơn chân thành và sâu sắc. Một lần nữa, xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe, luôn gặp nhiều may mắn, thành công trong công việc cũng như cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ, hình MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3 6. Ý nghĩa và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 4 7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 5 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 6 1.1. Tổng quan công tác an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam ..................... 6 1.1.1. Chủ trương và chính sách của nhà nước về công tác an toàn vệ sinh lao động ..................................................................................................................... 6 1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn lao động ...................................... 6 1.1.3. Hệ thống quản lý an toàn lao động ở Việt nam ........................................ 8 1.1.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động tại Việt Nam hiện nay ............................................................................................................. 10 1.2. Tổng quan về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 ......................................................................................... 13 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 13 1.2.2. Định nghĩa hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 ........................................................................................................ 15 1.2.3. Mô hình quản lý OHSAS 18001:2007 .................................................... 17 1.2.4. Đánh giá rủi ro an toàn sức khỏe ............................................................ 17
  5. 1.3. Tổng quan về hệ thống Tiêu chuẩn quốc tế ISO45001:2018 ............... 18 1.3.1. Giới thiệu về ISO45001:2018 ................................................................. 18 1.3.2. Nội dung cơ bản của ISO 45001:2018 .................................................... 19 1.4. Tổng quan về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trƣờng ............ 20 1.4.1. Định nghĩa ............................................................................................... 20 1.4.2. Lý do cần có hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường ................. 23 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 24 Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN CÔNG TRÌNH TUYẾN ĐƢỜNG BỘ TRÊN CAO .......... 25 2.1. Tổng quan về công trình tuyến đƣờng bộ trên cao ............................... 25 2.1.1. Giới thiệu công ty .................................................................................... 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ của ban an toàn ........................ 26 2.1.3. Đặc điểm công trình ................................................................................ 28 2.2. Điều kiện lao động thực tế tại công trƣờng ........................................... 33 2.3. Đặc điểm ngƣời lao động ......................................................................... 34 2.3.1. Số lượng lao động nam nữ ...................................................................... 34 2.3.2. Độ tuổi ..................................................................................................... 35 2.3.3. Trình độ học vấn ..................................................................................... 36 2.4. Thực trạng an toàn sức khỏe nghề nghiệp tại công ty .......................... 37 2.4.1. Hệ thống văn bản pháp lý an toàn sức khỏe môi trường ........................ 37 2.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý an toàn vệ sinh môi trường ............................. 38 2.4.3. Chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân........................................... 41 2.4.4. Huấn luyện – tuyên truyền an toàn sức khỏe môi trường ....................... 43 2.4.5. An toàn máy móc, thiết bị ....................................................................... 51 2.4.6. An toàn máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn .............. 53 2.4.7. An toàn điện ............................................................................................ 54 2.4.8. An toàn Phòng cháy chữa cháy ............................................................... 57 2.4.9. An toàn hóa chất...................................................................................... 60 2.4.10. Đánh giá thực trạng khai báo, điều tra tai nạn lao động ....................... 60
  6. 2.4.11. Tư thế lao động và ergonomic .............................................................. 62 2.4.12. Tâm sinh lý lao động ............................................................................. 62 2.4.13. Chế độ khám và chăm sóc sức khỏe ..................................................... 63 2.4.14. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại công ty ............................. 64 2.4.15. Ứng phó tình huống khẩn cấp ............................................................... 66 2.4.16. Kiểm tra – tự kiểm tra ........................................................................... 66 2.4.17. Ứng phó sự cố môi trường .................................................................... 70 2.4.18. Đánh giá ưu điểm và những tồn tại về điều kiện lao động tại dự án .... 70 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 72 Chƣơng 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƢỜNG TUYẾN ĐƢỜNG BỘ TRÊN CAO.......................................... 73 3.1. So Sánh Tiêu Chuẩn Iso 45001 Và Ohsas 18001 ................................... 73 3.2. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý .................................................... 75 3.3. Xây dựng hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe, môi trƣờng ................. 81 3.3.1. Chính sách an toàn, sức khỏe, môi trường .............................................. 81 3.3.2. Xây dựng bộ máy tổ chức và phân công trách nhiệm............................. 86 3.3.3. Xây dựng kế hoạch an toàn sức khỏe môi trường .................................. 88 3.4. Cơ hội và Thách thức khi xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trƣờng ............................................................................................ 118 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 120 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 121 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 123
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích các chữ viết tắt ATLĐ An toàn lao động ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động ATVSV An toàn vệ sinh viên ATSKMT An toàn Sức khỏe Môi trường ATSKNN An toàn sức khỏe nghề nghiệp ATVSMT An toàn vệ sinh môi trường QLATSKMT Quản lý an toàn sức khỏe môi trường BĐH Ban điều hành BGĐ Ban giám đốc BHLĐ Bảo hộ lao động BLĐTBXH Bộ lao động thương binh xã hội BNN Bệnh nghề nghiệp BLĐ Ban lãnh đạo BTCT Bê tông cốt thép CĐCS Công đoàn cơ sở CPĐD Cấp phối đá dăm CN Công nhân CBNV Cán bộ nhân viên CBCNV Cán bộ công nhân viên CT/KX/VP Công trường/Kho xưởng/ Văn phòng ĐGNB Đánh giá nội bộ ĐGRR Đánh giá rủi ro DƯL Dự ứng lực ĐKLĐ Điều kiện lao động ELCP Cầu dao chống rò rỉ điện EMS Environment Management System GĐ BĐH Giám đốc Ban điều hành
  8. GĐKX Giám đốc Kho xưởng HTQL Hệ thống quản lý HCNS Hành chính nhân sự HSE Sức khỏe-An toàn-Môi trường ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 14001:2015 Tiêu chuẩn quản lý môi trường ISO 45001:2018 Tiêu chuẩn quản lý chất lượng KST Kiểm soát triều MTLĐ Môi trường lao động MSDS Bảng thông tin an toàn hóa chất MCCB Atomat khối NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động OHSAS 18001:2007 Tiêu chuẩn quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OSH An toàn vệ sinh lao động PCCC Phòng cháy chữa cháy PCCN Phòng chống cháy nổ PDCA Lập kế hoạch – Thực hiện - Kiểm tra – điều chỉnh PTBVCN Phương tiện bảo vệ cá nhân PPE Thiết bị bảo hộ cá nhân QLNN Quản lý nhà nước QHSE Chất lượng An toàn sức khỏe và Môi trường SKPH Sự không phù hợp TNLĐ Tai nạn lao động THKC Tình huống khẩn cấp VSMT Vệ sinh môi trường VKH Vi khí hậu YCPL & YCK Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác YCNN Yêu cầu nghiêm ngặt
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động từ năm 2016 đến năm 2020 ................................................................................................... 12 Bảng 1.2. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 .................................... 16 Bảng 2.1. Quy mô của dự án ............................................................................. 30 Bảng 2.2. Đặc điểm chính của dự án ................................................................ 31 Bảng 2.3. Thống kê độ tuổi tại Dự án ............................................................... 35 Bảng 2.4. Thống kê trình độ học vấn tại Dự án ................................................ 36 Bảng 2.5. Thống kê tình hình tai nạn lao động tại Dự án ................................. 61 Bảng 3.1. Bảng so Sự khác biệt về nội dung giữa tiêu chuẩn ISO 45001 và OHSAS 18001 .................................................................................. 73 Bảng 3.2. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường ... 76 Bảng 3.3. Bảng đầu ra mong muốn an toàn sức khỏe nghề nghiệp và môi trường cho công ty Trung Nam E&C ............................................... 77 Bảng 3.4. Bảng xác định các bên quan tâm và nhu cầu mong đợi của bên quan tâm ............................................................................................ 78 Bảng 3.5. Bảng mục tiêu cho công ty Trung Nam E&C .................................. 83 Bảng 3.6. Khả năng xảy ra (L - Likelihood) ..................................................... 94 Bảng 3.7. Mức độ nghiêm trọng (S - Severity) ................................................. 95 Bảng 3.8. Bảng ma trận xác định mức độ rủi ro (R - Risk) .............................. 98 Bảng 3.9. Bảng diễn giải mức độ rủi ro (R - Risk) ........................................... 98 Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ lao động nam nữ tại Dự án ................................................... 35
  10. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình Hình 1.1. Mô hình hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp............ 17 Hình 1.2. Mô hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ISO45001: 2018 ..... 20 Hình 2.1. Phối cảnh của Đường Vành Đai 2 trên cao ....................................... 29 Hình 2.2. Công nhân được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân đầy đủ khi vào công trình ................................................................................... 42 Hình 2.3. Công nhân được trang bị áo phản quang khi làm việc ..................... 42 Hình 2.4,5,6,7. Huấn luyện An toàn, Sơ cấp cứu tại dự án .............................. 46 Hình 2.8, 9, 10. Lãnh đạo công ty chỉ đạo công tác an toàn vệ sinh lao động tại công trình ..................................................................................... 48 Hình 2.11, 12, 13. Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hàng ngày trên công trình ................................................................................................... 49 Hình 2.14, 15. Cán bộ, công nhân được chuyên gia huấn luyện định kỳ ......... 50 Hình 2.16,17. Cẩu được kiểm tra, kê chân cố định chắc chắn trước khi làm việc .... 52 Hình 2.18. Các tủ điện và MCCB, ELCB sử dụng tại dự án ............................ 54 Hình 2.19, 20. Dây điện được bọc và treo cao .................................................. 56 Hình 2.21,22. Tập huấn PCCC, cứu nạn cứu hộ trước khi thi công Dự án ...... 59 Hình 2.23. Ban an toàn lao động thường xuyên kiểm tra và phổ biến an toàn vệ sinh lao động cho công trình ........................................................ 68 Hình 2.24,25,26. Phối hợp với các bên tổng kiểm tra an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ ........................................................................ 69 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam .................... 9 Sơ đồ 3.1. Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường ............................... 75 Sơ đồ 3.2. Xác định các yếu tố có hại trong sản xuất ....................................... 90 Sơ đồ 3.3. Quy trình biện pháp kiểm soát rủi ro ............................................... 91 Sơ đồ 3.4. Lưu đồ chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình huống khẩn cấp .......... 116
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Những năm qua công tác an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) luôn được Nhà nước, Chính phủ quan tâm chỉ đạo nhằm đảm bảo an toàn, tính mạng, sức khỏe cho người lao động, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển bền vững và góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Hàng năm, các bộ ngành đều ban hành các chỉ thị, văn bản hướng dẫn về việc thực hiện các quy định của pháp luật và các giải pháp kỹ thuật nhằm tăng cường đảm bảo ATVSLĐ trong thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, Bộ còn tổ chức lễ phát động tháng hành động về ATVSLĐ ngành Xây dựng, tuyên truyền, cấp phát nhiều bộ tài liệu hướng dẫn các giải pháp, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ cho các cơ quan, doanh nghiệp hoạt động trong thi công xây dựng. Đất nước ngày càng phát triển, thị trường cạnh tranh ngày một khốc liệt, yêu cầu của nhà đầu tư, khách hàng ngày càng cao, ý thức người lao động cũng từ đó được nâng cao để theo kịp thời đại khiến các tổ chức, doanh nghiệp phải tự đổi mới, khẳng định vị thế trên thị trường để cạnh tranh về dịch vụ, chất lượng. Tuy nhiên nhiều năm trở về đây, tần suất xảy ra các biến cố lớn về chất lượng ở các lĩnh vực từ kinh doanh cho đến xây dựng, sự cố môi trường khủng khiếp, khó có thể phục hồi hay vấn đề tai nạn lao động tại các công trình, khiến các đối tác, chủ đầu tư trăn trở. Nhưng lại là động lực để các doanh nghiệp phải suy nghĩ đầu tư cho công tác an toàn, sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động, tăng cường giải pháp quản lý môi trường, cải tiến công nghệ, đổi mới tư duy nâng cao chất lượng công tác ATVSLĐ. Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là một hộp công cụ mang tính logic, linh hoạt và có thể được thiết kế riêng theo quy mô và hoạt động của cơ sở; nó tập trung vào các nguy cơ và rủi ro thông thường hoặc đặc trưng liên quan đến hoạt động của cơ sở đó. Hệ thống quản lý mang lại hiệu quả luôn được khuyến khích áp dụng, đôi khi còn là yêu cầu bắt buộc của khách hàng. Muốn làm được điều này
  12. 2 doanh nghiệp phải minh chứng được với các nhà đầu tư, với khách hàng, với nhân viên và các bên hữu quan khác về việc doanh nghiệp đã và đang thực thi có hiệu quả hệ thống quản lý trong doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp máy Trung Nam mong muốn có hệ thống quản lý An toàn sức khỏe môi trường (ATSKMT) điều mà các chủ đầu tư luôn đánh giá khá cao khi đấu thầu; các quy định nội tại đang áp dụng là những yêu cầu riêng lẻ xuất phát từ mong muốn của cấp lãnh đạo nhưng chưa đi vào hệ thống còn gây nên những thiếu sót khi áp dụng. Thấy được ý nghĩa, lợi ích tôi quyết tâm xây dựng hệ thống quản lý ATVLSĐ để phục vụ cho công tác quản lý ATVSLĐ của công ty cũng như của Dự án. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng công tác ATVSLĐ tại công trình tuyến đường bộ trên cao. - Đề xuất giải pháp QLATVSLĐ cho công trường tuyến đường bộ trên cao dọc vành đai 2 đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Công tác tổ chức, quản lý, thực hiện ATSKMT tại công trường. - Điều kiện thi công thực tế tại công trường - Điều kiện làm việc của công nhân lao động. - Các yếu tố nguy hiểm có hại tại công trường. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Công trình tuyến đường bộ trên cao dọc vành đai 2 đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở. - Đề tài thực hiện nghiên cứu từ năm 2020 – 2021. 4. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm: - Giải pháp quản lý an toàn, sức khỏe, môi trường.
  13. 3 - Đánh giá thực trạng công tác quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp, môi trường tại các hạng mục công trình. - Xây dựng hệ thống quản lý ATSKMT cho công ty. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng quan tài liệu Phương pháp này được sử dụng để thực hiện nội dung Đề tài thực hiện phương pháp thu thập các tài liệu, thông tin liên quan đến hệ thống quản lý ATSKMT tại Việt Nam; các văn bản pháp luật- tiêu chuẩn liên quan về an toàn sức khỏe môi trường.  Các kênh thu thập tài liệu: + Số liệu thống kê tai nạn lao động từ cơ quan nhà nước trong lĩnh vực xây dựng. + Tài liệu nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác ATSKMT trong lĩnh vực xây dựng. + Số liệu thống kê TNLĐ từ công ty. + Tài liệu tham khảo từ các trang website. - Phương pháp thống kê, xử lý, phân tích số liệu Phương pháp này được sử dụng để thực hiện nội dung thực trạng QLATVSLĐ của công trình và là cơ sở dữ liệu để thực hiện nội dung. Từ việc đánh giá thực trạng công tác ATVSLĐ hiện tại của Dự án sẽ xác định được mức độ đáp ứng của công ty về vấn đề ATSKMT, các số liệu thống kê này quan trọng trong việc xác định, đánh giá rủi ro, đề xuất giải pháp thiết thực và phù hợp với công ty. Phân tích số liệu đưa ra xu hướng về ATSKMT của công ty. Phần mềm thống kê xử lý số liệu: excel  Các số liệu thống kê: + Báo cáo công tác ATSKMT hàng năm của công ty + Kết quả đạt được dựa trên chính sách, mục tiêu về ATSKMT của công ty.
  14. 4 + Các số liệu thống kê được sẽ được xử lý, tính toán và trình bày có mục đích muốn hướng tới của mục tiêu nghiên cứu. + Phân tích số liệu đưa ra định hướng, mục tiêu ATSKMT + Luật ATVSLĐ. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Phương pháp này được sử dụng để thực hiện nội dung tổng quan, đồng thời là cơ sở dữ liệu cho các đề xuất ở nội dung. Khảo sát điều kiện làm việc, mong muốn của người lao động Công tác quản lý ATSKMT của doanh nghiệp. - Phương pháp điều tra xã hội học Phương pháp này được sử dụng để thực hiện nội dung đánh giá công tác QLATSKMT, đồng thời là cơ sở dữ liệu cho các đề xuất ở nội dung Thực hiện lấy 100 phiếu khảo sát gồm ý kiến của công nhân lao động phổ thông, thợ láy máy, thợ hành, đội trưởng, kỹ sư, ban quản lý Dự án và cả Ban giám đốc của doanh nghiệp để. Thông tin thu thập được sẽ được thống kê và phân tích cho mục đích của đề tài. 6. Ý nghĩa và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa Đề tài là công trình đầu tiên đơn vị xây dựng đúc dầm trên xe treo MSS tại việt nam. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để những công ty trong lĩnh vực xây dựng tìm ra phương pháp, định hướng để vận hành hệ thống quản lý ATSKMT chất lượng một cách nhanh chóng, ít tốn công sức và chi phí, mang lại hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, đề tài đánh giá được thực trạng chung của các công ty xây dựng về công tác ATSKMT giúp doanh nghiệp chấn chỉnh công tác ATSKMT và chất lượng tại doanh nghiệp; chăm sóc sức khỏe người lao động; bảo vệ môi trường; tăng năng suất lao động.
  15. 5 Cung cấp nguồn tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp có nhu cầu cải thiện hiệu quả Quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp môi trường. Thực tiễn Là cơ sở để hoạch định cho công tác An toàn sức khỏe Môi trường cho doanh nghiệp. Quản lý rủi ro, môi trường, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Kiểm soát, loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại gây ảnh hưởng an toàn sức khỏe người lao động và những sự cố môi trường, sai hỏng về sản phẩm. Công trình đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư, đối tác. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động trên công trình tuyến đường bộ trên cao Chương 3: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khoẻ môi trường tuyến đường bộ trên cao
  16. 6 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan công tác an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam 1.1.1. Chủ trương và chính sách của nhà nước về công tác an toàn vệ sinh lao động Ở nước ta, đối với mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội thì công tác ATVSLĐ là một yếu tố quan trọng và không thể tách rời. Trong vài năm gần đây, công tác này luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm đặc biệt, trong “Nghị quyết đại hội Đảng IX về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 – 2010” đã nêu và nhấn mạnh cần phải chú trọng đảm bảo an toàn lao động…Trên cơ sở đó, đã nhiều văn bản pháp luật về ATVSLĐ đưa vào áp dụng để hướng dẫn các tổ chức thực thi. Chính sách của Nhà nước về công tác ATLĐ được quy định toàn diện, từ việc chủ động về đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; hỗ trợ ngăn ngừa, chia sẻ rủi ro/thiệt hại về TNLĐ và BNN; linh hoạt trong xây dựng cơ chế đóng/hưởng bảo hiểm TNLĐ và BNN; hỗ trợ huấn luyện cho NLĐ làm việc không theo hợp đồng lao động...đến việc tạo điều kiện để bảo đảm ATLĐ trong quá trình lao động của người sử dụng lao động đối với NLĐ cũng như các bên liên quan. 1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn lao động Quản lý nhà nước về ATVSLĐ gồm các nội dung như sau: - Xây dựng, ban hành/công bố và tổ chức thực hiện văn bản quy định/quy phạm pháp luật về ATVSLĐ theo thẩm quyền phân công quản lý. - Tuyên truyền/phổ biến và giáo dục pháp luật về ATLĐ. - Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về TNLĐ và BNN. Xây dựng chương trình, hồ sơ quốc gia về ATLĐ. - Quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ của tổ chức về lĩnh vực ATLĐ.
  17. 7 - Tổ chức và triển khai nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ về ATLĐ. - Thanh kiểm tra, giải quyết tố cáo/khiếu nại và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về ATLĐ. - Bồi dưỡng và đào tạo về ATLĐ. - Hợp tác quốc tế về ATLĐ. Trên cơ sở đó, Nhà nước ta đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, cụ thể như: - Điều 56 trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – phiên bản được sửa đổi tại kỳ họp lần thứ 6 Quốc hội khóa 13 năm 2013 có quy định “Nhà nước ban hành chế độ, chính sách về bảo hộ lao động, Nhà nước quy định thời gian lao động…chế độ nghỉ ngơi, chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động”; Điều 29, 39 và 61 của Hiến pháp có đề cập đến công tác bảo hộ lao động. - Trong Bộ luật Lao động được ra đời ngày 01/5/2013, nội dung Chương IX có 20 điều về ATVSLĐ, ngoài ra một số chương khác cũng đề cập đến công tác này. - Luật Bảo hiểm xã hội ra đời ngày 29/6/2006, có quy định về quyền lợi bảo hiểm cho NLĐ (như TNLĐ, BNN, ốm đau, thai sản …). - Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân nước CHXHCN Việt Nam ban hành năm 1989, quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động phải trực tiếp chăm lo, bảo vệ, tăng cường sức khỏe cho NLĐ. - Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam ban hành năm 2005. - Luật PCCC ra đời ngày 29/6/2001, quy định về trách nhiệm PCCC của người đại diện cao nhất của doanh nghiệp. - Luật ATVSLĐ được Quốc hội thông qua tháng 5/2015, quy định việc bảo đảm ATVSLĐ; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến ATVSLĐ và quản lý nhà nước về ATVSLĐ.
  18. 8 - Nước ta đã xây dựng chương trình quốc gia về ATVSLĐ từ 2011 - 2015 theo Quyết định 2281/QĐ-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Quản lý nhà nước còn bao gồm các Nghị định, Thông tư cần bổ sung, hệ thống tiêu chuẩn qui chuẩn... 1.1.3. Hệ thống quản lý an toàn lao động ở Việt nam Trong thời gian qua, công tác quản lý ATVSLĐ ở nước ta đã đạt được kết quả nhất định, điều này được thể hiện ở Nhà nước ta đang dần hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý công tác ATVSLĐ. Cụ thể là, ngày 25/6/2015 Quốc hội khóa 13 đã ban hành Luật An toàn vệ sinh lao động, nội dung Luật có viết: “đảm bảo an toàn vệ sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và quản lý Nhà nước về an toàn vệ sinh lao động” [12]. Tiếp đến là các tài liệu hướng dẫn thực hiện, đồng thời nêu ra yêu cầu tương ứng với đặc thù của mỗi ngành nghề. Công tác ATVSLĐ ở nước ta đã và đang áp dụng mô hình QLNN, cụ thể là: Nhà nước trực tiếp quản lý các Bộ, ngành (như Bộ LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Công thương…). Các Bộ quản lý các địa phương và các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất. Nguồn lực phục vụ cho công tác ATVSLĐ được cơ cấu từ chính quyền đến các nhà máy, xí nghiệp. Hàng năm, thông thường vào tháng 5, Nhà nước có phát động Tháng hành động về ATVSLĐ, trong đó Trưởng ban chỉ đạo là Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung triển khai Tháng hành động ATVSLĐ gồm có tuyên truyền và kiểm tra công tác ATVSLĐ, diễn ra trên phạm vi toàn quốc. Thông tin ATVSLĐ được tuyên truyền/phổ biến rộng rãi đến NLĐ, nhắc nhở thường xuyên người sử dụng lao động và NLĐ giúp cải thiện hiệu quả triển khai công tác ATVSLĐ.
  19. 9 Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam Nguồn: [15]
  20. 10 Công tác huấn luyện ATVSLĐ tại các doanh nghiệp có sự thay đổi đáng kể, có thể kể đến như: - Hàng năm, công tác huấn luyện ATVSLĐ được dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của tổ chức và ngân sách hoạt động của công tác này tăng đáng kể. Tại các xí nghiệp, nhà máy, Mạng lưới ATVSV được xây dựng rộng khắp, làm cho hiệu quả tuyên truyền về ATVSLĐ đến NLĐ được nâng cao. - Sức khỏe NLĐ được chăm sóc tốt hơn. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp tuân thủ nghiêm quy định về khám sức khỏe cho NLĐ, điều này phù hợp với mong muốn và nguyện vọng của NLĐ, đặc biệt là đối với NLĐ phải làm công việc có tính đặc thù cao. Từ đó, NLĐ có động lực làm việc hơn, đóng góp nhiều hơn vào kết quả kinh doanh của Công ty. - NLĐ được quan tâm, trang bị PTBVCN, giúp giảm nguy cơ tiếp xúc với yếu tố nghề nghiệp tiêu cực, từ đó ngăn ngừa/giảm thiểu được TNLĐ và BNN. - Việc tuân thủ của NLĐ đối với các quy định về ATVSLĐ trong tổ chức được cải thiện rõ rệt. Công tác ATVSLĐ được triển khai, thực hiện tốt thì sức khỏe và khả năng lao động của NLĐ càng được đảm bảo, góp phần nâng cao chất lượng và năng suất lao động. 1.1.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động tại Việt Nam hiện nay Như vậy, Nhà nước và các Bộ ngành đã ban hành nhiều văn bản quy định về công tác ATVSLĐ, với nội dung chính gồm: Chính sách, chế độ trang bị PTBVCN và chăm sóc sức khỏe NLĐ; các quy định/quy chuẩn kỹ thuật... Công tác triển khai thực hiện, mặc dù đã có các quy định nhưng tính thực thi và hiệu lực còn chưa cao. Có tình trạng này là do: Sự chưa phù hợp giữa văn bản pháp luật với tình hình sản xuất thực tế; Các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành ở nước ta, chủ yếu được xây dựng và phát triển dựa trên các tiêu chuẩn nước ngoài mà chưa được quan tâm đầu tư đúng mức để tính phù hợp với điều kiện thực tế của nước ta; Sự quản lý về
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2