intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

9
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá được thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn; Đề xuất được các giải pháp quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN HOÀNG THỊ LÊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG XÂY DỰNG TỰ DO TẠI TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 8340417 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TẠ THỊ TUYẾT BÌNH HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Tạ Thị Tuyết Bình. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Hoàng Thị Lê
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Công đoàn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Tạ Thị Tuyết Bình, người đã tận tình hướng dẫn và cung cấp các thông tin tài liệu khoa học cần thiết giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn, Phòng Lao động việc làm - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Trân trọng!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .................................... 2 3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................... 6 4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 7 6. Đóng góp của đề tài......................................................................................... 8 7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 8 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 9 1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 9 1.1.1. Điều kiện lao động .................................................................................... 9 1.1.2. Người lao động tự do .............................................................................. 10 1.1.3. Quản lý an toàn vệ sinh lao động ............................................................ 10 1.2. Tổng quan hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của các nƣớc trên thế giới ...................................................................................................... 11 1.3. Những quy định về quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với ngƣời làm việc không có quan hệ lao động tại Việt Nam ....................................... 16 1.3.1. Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam ................. 16 1.3.2. Quản lý an toàn vệ sinh lao động trong xây dựng .................................. 20 1.3.3. Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động đối với người làm việc không có quan hệ lao động................................................................................ 21 1.3.4. Chính sách của nhà nước về an toàn vệ sinh lao động đối với người làm việc không có quan hệ lao động ........................................................................ 23
  5. 1.3.5. Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động ................. 23 1.3.6. Quy định về công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động .................................................................................... 24 1.3.7. Quản lý máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động ................................................................................................................... 25 1.3.8. Khai báo, thống kê tình hình tai nạn lao động ........................................ 26 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 27 Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG XÂY DỰNG TỰ DO TẠI TỈNH LẠNG SƠN...................................................................................... 28 2.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh lạng sơn ..................................................... 28 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân số, văn hóa, kinh tế, xã hội .......... 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý về an toàn vệ sinh lao động .............. 35 2.1.3. Đặc điểm, cơ cấu, trình độ lao động ....................................................... 37 2.2. Đánh giá thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động của ngƣời lao động làm xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn ................................................. 41 2.2.1. Phân tích đặc điểm ngành nghề, công việc của người lao động ............. 41 2.2.2. Thống kê tình hình tai nạn lao động và nguyên nhân ............................. 42 2.2.3. Tình hình sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động ..................................................................................................... 47 2.2.4. Tình hình huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động ................................. 48 2.2.5. Tình hình thực hiện các chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động................................................................................................... 49 2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý về an toàn vệ sinh lao động tại tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 49 2.3.1. Việc ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động......................................................................................... 49 2.3.2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn vệ sinh lao động ................................................................................................................... 55
  6. 2.3.3. Báo cáo, thống kê, cung cấp thông tin về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ................................................................................................................ 58 2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động ....................... 59 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 62 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG XÂY DỰNG TỰ DO TẠI TỈNH LẠNG SƠN ................................................................................................................... 63 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với ngƣời lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn ....................................... 63 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................... 63 3.1.2. Phương hướng ......................................................................................... 63 3.2. Giải pháp quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với ngƣời lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn .................................................................. 64 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về an toàn vệ sinh lao động ...... 64 3.2.2. Kiện toàn bộ máy tổ chức, nâng cao năng lực quản lý an toàn vệ sinh lao động các cấp, ngành .................................................................................... 66 3.2.3. Xây dựng, hoàn thiện chính sách hỗ trợ người làm việc không có quan hệ lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động ........................................ 67 3.2.4. Biện pháp về thông tin, tuyên truyền ...................................................... 71 Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 75 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 79 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATLĐ : An toàn lao động ATVSLĐ : An toàn - Vệ sinh lao đông BHLĐ : Bảo hộ lao động BHXH : Bảo hiểm Xã hội BNN : Bệnh nghề nghiệp HĐLĐ : Hợp đồng lao động GDNN : Giáo dục nghề nghiệp LĐTBXH : Lao động - Thương binh và Xã hội NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động NNĐHNH : Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm PCCC : Phòng cháy chữa cháy PCCN : Phòng chống cháy nổ PTBVCN : Phương tiện bảo vệ cá nhân QLNN : Quản lý nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TNLĐ : Tai nạn lao động TCVS : Tiêu chuẩn vệ sinh VSLĐ : Vệ sinh lao động UBND : Uỷ ban nhân dân
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp chi tiết ngành nghề đào tạo năm 2020 ..............................31 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo nghề nghiệp tỉnh Lạng Sơn ..................................................................................38 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo vị thế việc làm ...................................................................................................38 Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình sử dụng lao động xây dựng trong cơ sở kinh tế cá thể năm 2019...............................................................................40 Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình tai nạn lao động giai đoạn 2016 - 2020 .............45 Bảng 2.6: Phân tích nguyên nhân gây tai nạn lao động trong khu vực không có giao kết Hợp đồng lao động .......................................................47 Bảng 2.7: Kết quả cấp giấy phép xây dựng qua các năm ..................................53 Bảng 2.8: Kết quả cấp phép xây dựng 6 tháng đầu năm 2021 ..........................53 Bảng 2.9: Số lớp tuyên truyền, giáo dục, về chính sách, pháp luật về đẩy mạnh công tác an toàn vệ sinh lao động .........................................56 Bảng 2.10: Số người được tham gia các lớp giáo dục, tuyên truyền về chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động ....................................56 Bảng 2.11: Kết quả huấn luyện an toàn vệ sinh lao động từ Chương trình Quốc gia về an toàn vệ sinh lao động giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ...........................................................................57 Bảng 2.12: Kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013 - 2018 .................................60 Bảng 3.1: Khung chương trình huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do .......................................................70 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát đánh giá hiệu quả của các hình thức tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động .............................................................72
  9. DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: So sánh kết quả tuyển sinh và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2011-2015, giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch 2021-2025 .............30 Biểu đồ 2.2: Số người bị tai nạn lao động hàng năm theo quan hệ lao động ...43 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ tai nạn lao động giai đoạn 2016 - 2020 theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...............................................................................44 Biểu đồ 2.4: So sánh tai nạn lao động giai đoạn 2016 - 2020 theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...............................................................................44 Sơ đồ 1.1. Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động từ Trung ương ........19
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, công tác An toàn lao động, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) đã được Đảng và Nhà nước, chính quyền địa phương các cấp quan tâm, chỉ đạo sát sao và triển khai nhiều giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động và phòng ngừa tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) cho người lao động (NLĐ) góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của nước ta. Sau khi Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 18/9/2013 về việc đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, công tác ATVSLĐ đã được đẩy mạnh thực hiện ở nhiều địa bàn, nhiều doanh nghiệp trên toàn quốc. Luật ATVSLĐ năm 2015 được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015, có hiệu lực đã mở rộng đối tượng áp dụng đến NLĐ không theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) và quy định cụ thể về chính sách của Nhà nước trong công tác ATVSLĐ đã tạo điều kiện cho việc thực hiện quy định, chính sách về ATVSLĐ đối với NLĐ được thuận lợi hơn. Hệ thống các quy định pháp luật về ATVSLĐ tương đối đầy đủ và hoàn thiện để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, NLĐ tiếp cận và thực hiện dễ dàng. Tại tỉnh Lạng Sơn, theo báo cáo đánh giá sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW của Tỉnh ủy Lạng Sơn cho thấy các cấp ủy Đảng, chính quyền của tỉnh đã quan tâm triển khai nhiều giải pháp nhằm triển khai, hỗ trợ doanh nghiệp, NLĐ thực hiện công tác ATVSLĐ trong thời gian qua. Song điều kiện lao động của NLĐ trên địa bàn tỉnh còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro TNLĐ; việc quản lý công tác ATVSLĐ trên địa bàn vẫn còn hạn chế. Trong các năm 2019, 2020, Lạng Sơn có số NLĐ làm việc không có quan hệ lao động bị tử vong do TNLĐ chiếm tỷ lệ cao, gấp 3 - 4 lần so với khu vực có quan hệ lao động. Tại thông báo tình hình TNLĐ năm 2019 của Bộ Lao động
  11. 2 - Thương binh và Xã hội, số NLĐ không có quan hệ lao động bị tử vong do TNLĐ của tỉnh Lạng Sơn là 21 người, đứng thứ 13 trong số các tỉnh có nhiều người làm việc không có quan hệ lao động bị tử vong do TNLĐ toàn quốc [4]. Năm 2021, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lạng Sơn đưa nội dung quản lý công tác ATVSLĐ một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, đó là "Tăng cường quản lý công tác huấn luyện ATVSLĐ cho NLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở lao động và giảm số vụ, số người bị tử vong do TNLĐ so với năm 2020". Lạng Sơn là một tỉnh miền núi có nhiều hạn chế về nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện công tác ATVSLĐ; người làm việc không có quan hệ lao động có trình độ văn hóa thấp, thiếu việc làm, điều kiện lao động còn nhiều khó khăn, đặc biệt là lao động xây dựng tự do. Vì vậy việc đảm bảo ATVSLĐ cho NLĐ tại nơi làm việc còn gặp nhiều hạn chế, cần có các công cụ, giải pháp quản lý ATVSLĐ thiết thực, phù hợp với đặc điểm riêng của tỉnh. Trước thực trạng trên, với mong muốn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý ATVSLĐ để góp phần giảm thiểu TNLĐ, cải thiện điều kiện làm việc cũng như góp phần bảo vệ sức khỏe cho NLĐ của tỉnh, tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn” là cần thiết và cấp bách làm luận văn Thạc sĩ ngành Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 2.1. Tình hình nghiên cứu về an toàn, vệ sinh lao động đối với lao động xây dựng trên thế giới Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về ATVSLĐ đối với lĩnh vực xây dựng. Các nghiên cứu này rất phong phú và đa dạng, từ nghiên cứu về tình hình TNLĐ, nguyên nhân dẫn đến TNLĐ trên công trường đến các công cụ quản lý và chính sách nhằm giảm thiểu rủi ro trên công trường xây dựng,... Theo báo cáo về thương tật trên công trường của Anh năm 2021, các công trình có thể tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, cả trong quá trình xây dựng và vận
  12. 3 hành. Cơ quan Điều hành An toàn và Sức khỏe (HSE) ước tính rằng khoảng 4% công nhân xây dựng bị bệnh liên quan đến công việc hàng năm và 3% bị chấn thương trong công việc. Điều này dẫn đến khoảng 2,2 triệu ngày làm việc bị mất mỗi năm. Các loại chấn thương có thể gặp phải trên công trường bao gồm: Chấn thương hoặc gãy xương; Cắt cụt ngón tay, ngón chân hoặc cả tay chân; Bỏng do lửa, nổ hoặc điện giật; Vết cắt, vết rách hoặc trầy xước từ các công cụ, máy móc và vật liệu; Chấn thương mắt và mất thị lực do vật thể bay hoặc sử dụng các chất độc hại,… Các bệnh về đường hô hấp như bệnh bụi phổi amiăng, bệnh phổi đen, bệnh bụi phổi silic; các chấn thương do rung động…[29]. Theo EmadAbukhashabah và cộng sự (2020), nghiên cứu 300 công nhân trong ngành xây dựng ở thành phố Jeddah nằm trên bờ Biển Đỏ tại Ả Rập Xê Út đã cho thấy nguyên nhân chủ yếu của các vụ tai nạn, thương tích là do người lao động thiếu ý thức về an toàn lao động và thiếu kinh nghiệm (> 82%); loại tai nạn và thương tích phổ biến nhất xảy ra trong ngành xây dựng là công nhân bị ngã từ trên cao xuống (> 80%) và điện giật (> 60%). Các vụ tai nạn trong ngành xây dựng thường để lại hậu quả nặng nề cho người lao động, gia đình họ và cộng đồng. Đôi khi ghi nhận số người tử vong trong một giờ làm việc gấp gần sáu lần và số người bị thương tật cao gấp đôi so với hầu hết các ngành công nghiệp khác. Người ta thấy rằng ở các nước đang phát triển, sự quan tâm đến các vấn đề sức khỏe và an toàn tại các công trường rất thấp, hầu hết các công việc được thực hiện thủ công, phơi nhiễm nghề nghiệp với các mối nguy hiểm rất cao và việc lưu trữ hồ sơ có chất lượng kém khi được đo lường theo tiêu chuẩn quốc tế. Riêng khu vực tư nhân của Ả Rập Xê Út có khoảng 10,3 triệu lao động, trong khi số người bị thương và tai nạn trong ngành xây dựng cao hơn nhiều so với bất kỳ ngành nào khác trong nước. Vào năm 2014, số vụ TNLĐ và thương tích được báo cáo trong khu vực tư nhân là 69.241 - ngành xây dựng chiếm hơn 51% số vụ tai nạn và thương tích. Một trong những yếu tố chính dẫn đến tỷ lệ tai nạn và thương
  13. 4 tích cao trong ngành xây dựng là môi trường làm việc năng động thay đổi liên tục, căng thẳng về thời hạn đáp ứng và tránh bị phạt. Nguyên nhân hầu hết các vụ tai nạn và thương tích xảy ra tại các công trình do thiếu kiến thức, thiếu đào tạo về an toàn, lỗi của con người, lao động không có tay nghề, thiếu sự giám sát thích hợp, bất cẩn, thờ ơ và tổ chức quản lý kém hiệu quả. Nghiên cứu của Francisco Forteza và cộng sự (2020) tại Tây Ban Nha cho thấy một trong những vấn đề cơ bản mà các quy định có thể dẫn đến là sự quan liêu hóa trong công tác phòng ngừa tai nạn. Người ta đã chỉ ra rằng, khi xây dựng chương trình thì tất cả các tác nhân liên quan phải tham gia, phải xem xét kế hoạch phòng ngừa tai nạn và rủi ro, giám sát tại chỗ với hệ thống kiểm toán để giám sát an toàn hàng ngày và tầm quan trọng của điều phối viên an toàn, cả trong giai đoạn soạn thảo và thực thi. Một số nghiên cứu đã đánh giá tác động của việc thực hiện chỉ thị liên quan đến việc cải thiện tỷ lệ tai nạn ở mỗi quốc gia thành viên EU. Nhìn chung, chỉ thị này đã dẫn đến việc giảm tỷ lệ sự cố và thể hiện một chuyển động theo hướng tích cực. Tuy nhiên, các chính sách địa phương cần phải được phân tích liên quan đến việc thực hiện chỉ thị, cũng như các yêu cầu kỹ thuật thể hiện các rào cản [30]. Qua đây có thể thấy TNLĐ trong lĩnh vực xây dựng ở các quốc gia đều chiếm tỷ lệ cao, thương tích do tai nạn là nghiêm trọng và do nhiều nguyên nhân khác nhau. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước về an toàn vệ sinh lao động đối với lao động xây dựng Công tác ATVSLĐ trong lĩnh vực xây dựng ở Việt Nam cũng đã được quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu thường tập trung vào việc chỉ ra thực trạng và nguyên nhân xảy ra các rủi ro gây chấn thương cho người lao động và chính sách cho người lao động trong lĩnh vực này. Theo Duy Nguyên (2020), trên các công trường thi công xây dựng đa phần những người thợ là lao động thời vụ, không được đào tạo, không có HĐLĐ khi xảy ra sự cố công trình ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe thì
  14. 5 chính họ và gia đình phải chịu. Đây là một vấn nạn xã hội mà sớm cần được khắc phục, giải quyết. Trách nhiệm đào tạo ra những người thợ có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong đó có những người thợ xây dựng thuộc về trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh Xã hội [31]. Nghiên cứu của Lâm Tới (2018) cho thấy những tồn tại, bất cập trong công tác thi công xây dựng hiện nay như tình trạng bán thầu, sử dụng lao động thời vụ, lao động chưa qua đào tạo; chưa tách biệt chi phí đảm bảo ATLĐ với chi phí chung của gói thầu xây dựng; chưa đưa được giàn giáo vào danh mục máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ; chưa có chế tài hình sự những vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng… đang là vấn đề đặt ra hiện nay [32]. Nghiên cứu của Kỳ Anh (2017) cho thấy các chuyên gia về ATLĐ nhận định, những nguyên nhân gây ra tình trạng TNLĐ trong các công trình xây dựng cao tầng ngày càng tăng là tình trạng các doanh nghiệp xây dựng cho mượn pháp nhân, sử dụng lao động thời vụ chưa qua đào tạo và khoán trắng an toàn ở công trường cho nhà thầu. Việc xử lý các vi phạm đang bị xem nhẹ, chẳng hạn TNLĐ dẫn đến tử vong khi xác định rõ nguyên nhân phải tiến hành khởi tố, xử lý nghiêm các nhà thầu vi phạm nhưng hầu hết chỉ dừng lại việc xử phạt hành chính, bồi thường cho gia đình người bị tai nạn và công trình được thi công tiếp [33]. Theo số liệu thống kê tình hình TNLĐ từ Bộ LĐTBXH qua các năm cho thấy số vụ TNLĐ trên cả nước tuy có giảm so với các năm trước nhưng vẫn diễn ra thường xuyên và số vụ đặc biệt nghiêm trọng lại có chiều hướng tăng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tai nạn là do người sử dụng lao động (NSDLĐ) chưa huấn luyện ATVSLĐ cho NLĐ; không trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và giám sát thi công để phát hiện kịp thời rủi ro. Bên cạnh nguyên nhân từ phía NSDLĐ thì ý thức lơ là với công tác ATVSLĐ của chính người lao động đã để xảy ra hậu quả đáng tiếc. Với kết quả nghiên cứu và so sánh với các nước trong khu vực, thì số liệu thống kê TNLĐ ở nước
  15. 6 ta không phản ánh đúng tình hình thực tế. Qua đó không đánh giá sát tình hình ATVSLĐ của từng ngành, lĩnh vực, địa phương. Qua nghiên cứu về công tác quản lý ATVSLĐ cho thấy việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ làm việc không có quan hệ lao động còn rất hạn chế. Hiện nay có đề tài luận văn thạc sỹ “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về An toàn - Vệ sinh lao động khu vực không có quan hệ lao động” của tác giả Nguyễn Vân Yên. Luận văn này đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động tại một số lĩnh vực, ngành sản xuất đặc thù tại một số làng nghề theo Dự án Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao thực hiện, đánh giá chung về các vấn đề hệ thống quản lý ATVSLĐ cho làng nghề và hộ gia đình tại Việt Nam qua đó đề xuất mô hình quản lý ATVSLĐ và vận dụng phương pháp WISE nhằm cải thiện điều kiện lao động cho NLĐ tại các làng nghề và hộ gia đình. Đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu thực trạng điều kiện lao động cũng như công tác quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. 3. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng công tác ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất được các giải pháp quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: công tác ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: người lao động xây dựng tự do, tỉnh Lạng Sơn. 4. Nội dung nghiên cứu - Tổng quan về công tác quản lý ATVSLĐ.
  16. 7 - Đánh giá thực trạng công tác ATVSLĐ của NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất các giải pháp quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang, kết hợp nghiên cứu hồi cứu. 5.1. Hồi cứu tài liệu - Hồi cứu, tổng hợp, phân tích các các tài liệu có liên quan đến công tác quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do. Qua đó đánh giá thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ đối với đối tượng nghiên cứu. 5.2. Điều tra, khảo sát - Lập bảng khảo sát và điều tra các thông tin về nhận thức và thực trạng điều kiện lao động và công tác quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. Xây dựng 02 bảng khảo sát: Khảo sát và điều tra các thông tin về nhận thức và điều kiện lao động đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. (Mẫu phiếu 01) Khảo sát và điều tra các thông tin về công tác quản lý ATVSLĐ đối với cán bộ quản lý (Mẫu phiếu 02) Số phiếu khảo sát: Mẫu phiếu 01: 100 phiếu Mẫu phiếu 02: 30 phiếu 5.3. Xử lý số liệu bằng phương pháp phân t ch, thống kê, đánh giá - Thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng điều kiện lao động và kinh nghiệm quản lý về công tác ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. - Sử dụng số liệu thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH), các cơ quan, ban ngành của tỉnh Lạng Sơn từ năm 2015 đến
  17. 8 năm 2020 làm cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do. 6. Đóng góp của đề tài - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ của tỉnh Lạng Sơn và chỉ ra những tồn tại trong công tác quản lý ATVSLĐ đối với người lao động xây dựng tự do của tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ATVSLĐ đối với NLĐ xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. Các giải pháp được đề xuất có thể là cơ sở để xây dựng các chương trình, chính sách về ATVSLĐ của tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý an toàn vệ sinh lao động đối với người lao động xây dựng tự do tại tỉnh Lạng Sơn.
  18. 9 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Điều kiện lao động Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về kinh tế, xã hội, tổ chức, kỹ thuật, tự nhiên thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, môi trường lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa chúng trong không gian và thời gian nhất định tạo nên những điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người trong quá trình sản xuất. Các nhóm yếu tố của điều kiện lao động gồm: các nhóm yếu tố về môi trường lao động (nhóm yếu tố về vật lý như bụi, tiếng ồn, rung động, nhiệt độ, áp suất, bức xạ ion và không ion,…; nhóm yếu tố về hóa học; nhóm yếu tố về sinh học như virut, vi khuẩn, kí sinh trùng); nhóm yếu tố về tâm - sinh lý (yếu tố quá tải về thể lực của người lao động hoặc căng thẳng cơ quan phân tích do sự đơn điệu của thao tác lao động cũng như quá xúc động trong quan hệ lao động và các tác động về mặt xã hội làm căng thẳng tâm lý người lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công việc gây ảnh hưởng đến năng suất lao động và là nguy cơ gây TNLĐ); nhóm yếu tố về thẩm mĩ (điều kiện cơ sở vật chất; bố trí, sắp xếp máy, thiết bị, dụng cụ khoa học và hợp lý, tạo nơi làm việc gọn gàng và ngăn nắp cũng như tạo không gian làm việc tối ưu; hình dáng, kích thước và mầu sắc của các máy thiết bị, vấn đề vệ sinh công nghiệp…); nhóm yếu tố về kinh tế - xã hội, thể hiện qua các chính sách của Nhà nước, tạo điều kiện để tiếp cận các nguồn vốn đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nhà xưởng, kho bãi…, hoặc các chương trình, chính sách về ATVSLĐ nhằm hỗ trợ NLĐ nâng cao nhận thức và tiếp cận được với các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, hệ thống quản lý ATVSLĐ để hạn chế TNLĐ, BNN [12].
  19. 10 1.1.2. Người lao động tự do Hiện nay, trong các văn bản pháp luật tại Việt Nam không có khái niệm về "người lao động tự do". Một số thuật ngữ chỉ về lao động "tự do" được đề cập chưa đồng nhất trong các văn bản như: người không có quan hệ lao động; người làm việc không theo HĐLĐ, người làm việc không có giao kết HĐLĐ. Tại Khoản 6, Điều 3, Bộ luật Lao động: "Người làm việc không có quan hệ lao động là người làm việc không trên cơ sở thuê mướn bằng hợp đồng lao động" [15]. Tại Khoản 5, Điều 3, Bộ luật Lao động quy định: Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa NLĐ, NSDLĐ, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể [15]. Tại Điều 13, Bộ luật Lao động quy định: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thoả thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của mỗi bên thì được coi là hợp đồng lao động [15]. Tại Luật An toàn, vệ sinh lao động có quy định về đối tượng áp dụng là "người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động" [16]. Tóm lại, lao động tự do chỉ người lao động có việc làm không ổn định, không chịu sự quản lý về việc làm của cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, phần lớn là người tự làm để tạo ra thu nhập, tuy có thoả thuận về việc làm, nhưng không có giao kết HĐLĐ với NSDLĐ. 1.1.3. Quản lý an toàn vệ sinh lao động Quản lý là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức và điều phối các nỗ lực của nhân viên (hoặc tình nguyện viên) để hoàn thành các mục tiêu của mình thông
  20. 11 qua việc áp dụng các nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự nhiên, công nghệ và nhân lực. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khoẻ cho con người trong quá trình lao động. Quản lý ATVSLĐ là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình lao động sản xuất và hành vi lao động của người lao động nhằm đạt được mục tiêu môi trường lao động tốt, đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho người lao động, tạo cho quá trình lao động sản xuất có năng suất, chất lượng và hiệu quả. 1.2. Tổng quan hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của các nƣớc trên thế giới Hệ thống quản lý là "Tập hợp các yếu tố có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau của tổ chức để thiết lập chính sách, mục tiêu và các quá trình để đạt được các mục tiêu đó." Các yếu tố của hệ thống quản lý chất lượng thiết lập cơ cấu, vai trò và trách nhiệm, việc hoạch định, vận hành, chính sách, thực hành, quy tắc, niềm tin, mục tiêu của tổ chức và các quá trình để đạt được những mục tiêu đó. Phạm vi của hệ thống quản lý có thể bao gồm toàn bộ tổ chức, các chức năng cụ thể được nhận biết trong tổ chức, các bộ phận cụ thể được nhận biết của tổ chức, hoặc một hay nhiều chức năng xuyên suốt một nhóm tổ chức. Hệ thống quản lý ATVSLĐ đang được áp dụng trên thế giới và trong khu vực sử dụng phương pháp kiểm soát an toàn chỗ làm việc, một phương pháp kiểm soát mang tính phòng ngừa cao, thể hiện ở chỗ kiểm soát các mối nguy hại được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro, bao gồm các bước: nhận diện các mối nguy hại phát sinh tại chỗ làm việc, đánh giá rủi ro do
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2