intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Động lực làm việc của công chức cấp xã, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở lý luận về động lực làm việc của công chức cấp xã và thực trạng động lực làm việc của công chức cấp xã ở huyện Thanh Trì, Luận văn đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ này ở huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Động lực làm việc của công chức cấp xã, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM TRUNG HIẾU ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI HÀ NỘI – 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các tư liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Hà Nội, ngày / /2018 Tác giả Luận văn Phạm Trung Hiếu
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Động lực làm việc của công chức cấp xã, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội”, tôi đã luôn nhận được sự cộng tác, giúp đỡ, động viên từ nhiều phía. Qua đây, trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều kỹ năng cũng như phương pháp nghiên cứu khoa học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới các thầy, cô giáo phụ trách các học phần chuyên môn của Học viện đã truyền thụ cho tôi những kiến thức cơ bản cũng như chuyên sâu về pháp luật và quản lý nhà nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong suốt thời gian tham gia học tập ở chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý công tại Học viện Hành chính Quốc gia. Xin cảm ơn các bác, các chú, các anh, chị công tác tại Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Thanh Trì, các công chức UBND các xã trên địa bàn huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội đã nhiệt tình cung cấp thông tin và tài liệu liên quan tới lĩnh vực quản lý công chức cấp xã cũng như giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát thực tiễn và phỏng vấn sâu về một số nội dung liên quan tới động lực làm việc và tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã ở huyện Thanh Trì. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã luôn tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Phạm Trung Hiếu
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ.............................................................................................12 1.1. Động lực làm việc của ngƣời lao động trong tổ chức.......................... 12 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 12 1.1.2. Các học thuyết về động lực làm việc ................................................. 13 1.2. Công chức cấp xã và động lực làm việc của công chức cấp xã ........ 22 1.2.1. Công chức cấp xã ................................................................................ 22 1.2.2. Động lực làm việc của công chức cấp xã ........................................... 28 1.3. Các biểu hiện động lực làm việc của công chức cấp xã ...................... 30 1.3.1. Việc sử dụng thời gian hành chính để làm việc của công chức cấp xã ..................................................................................................................... 31 1.3.2. Mức độ tin tƣởng, sự gắn bó với công việc và tổ chức nhà nƣớc của công chức cấp xã ............................................................................................ 32 1.3.3. Mức độ hoàn thành công việc chuyên môn của công chức cấp xã ở cơ quan ........................................................................................................... 34 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức cấp xã ......................................................................................................................... 35 1.4.1. Yếu tố thuộc cá nhân công chức cấp xã ............................................ 35 1.4.2. Yếu tố thuộc tính chất công việc ........................................................ 37 1.4.3. Yếu tố thuộc tổ chức ........................................................................... 38 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................... 49 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................... 50
  5. 2.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội và ảnh hƣởng của các điều kiện này đến động lực làm việc của công chức cấp xã ............................................................................. 50 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ............................................... 50 2.1.2. Về đội ngũ công chức cấp xã huyện Thanh Trì, Hà Nội ................. 56 2.3. Thực trạng động lực làm việc của công chức cấp xã ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội ................................................................................. 63 2.3.1. Việc sử dụng thời gian hành chính để làm việc của công chức cấp xã ..................................................................................................................... 63 2.3.2. Mức độ tin tƣởng, sự gắn bó với công việc và tổ chức nhà nƣớc của công chức cấp xã ............................................................................................ 64 2.3.3. Mức độ hoàn thành công việc chuyên môn của công chức cấp xã ở cơ quan ........................................................................................................... 71 2.4. Đánh giá chung về động lực làm việc của công chức cấp xã huyện Thanh Trì, Hà Nội và những nguyên nhân của những hạn chế ............... 72 2.4.1. Đánh giá chung .................................................................................... 72 2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................... 75 2.5. Thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, huyện Thanh Trì, Hà Nội ..................................................................................................... 76 2.5.1. Xây dựng môi trƣờng làm việc của công chức ................................. 76 2.5.2. Tạo điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công việc của công chức ...... 78 2.5.3. Thái độ và phong cách lãnh đạo của cán bộ cấp xã ......................... 80 2.5.4. Việc sắp xếp, bố trí sử dụng và đánh giá, phân loại công chức ...... 82 2.5.5. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công chức ........................................................................................... 85 2.5.6. Chính sách tiền lƣơng ......................................................................... 88 2.5.7. Cơ hội thăng tiến trong công việc ...................................................... 91
  6. Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................... 93 Chƣơng 3 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN THANH TRÌ, ................... 94 THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................. 94 3.1. Quan điểm nâng cao động lực làm việc cho CCCX ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội ................................................................................. 94 3.1.1. Căn cứ vào chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và chính sách chung của Nhà nƣớc ................................................................................................. 94 3.1.2. Gắn với mục tiêu xây dựng và phát triển đội ngũ công chức cấp xã ......................................................................................................................... 96 3.1.3. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thanh Trì .............................................................................. 98 3.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội ................................................................................. 99 3.2.1. Tạo động lực làm việc đối với bản thân công chức cấp xã .............. 99 3.2.2. Cải thiện môi trƣờng làm việc cho công chức cấp xã .................... 101 3.2.3. Phát huy vai trò của lãnh đạo chính quyền cấp xã đối với việc tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã.................................................... 103 3.2.4. Hoàn thiện chính sách bố trí, sử dụng đối với công chức cấp xã . 103 3.2.5. Hoàn thiện chính sách đào tạo, bồi dƣỡng đối với công chức cấp xã ....................................................................................................................... 107 3.2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá đối với công chức cấp xã ................ 109 3.2.7. Hoàn thiện chính sách tiền lƣơng đối với công chức cấp xã ......... 111 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................... 114 KẾT LUẬN ............................................................................................ 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 117 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 CBCC Cán bộ, công chức 2 CCCX Công chức cấp xã 3 ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng 5 QLNN Quản lý nhà nước 4 UBND Ủy ban nhân dân
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow........Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.2 Thuyết Hai yếu tố của Frederick HerzbergError! Bookmark not define Bảng 2.1: Dự báo thu ngân sách trên địa bàn huyện Thanh Trì giai đoạn 2011 – 2015: .......................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi của CCCX, huyện Thanh Trì, Hà NộiError! Bookmar Bảng 2.3. Cơ cấu trình độ học vấn phổ thông của CCCX, huyện Thanh Trì, Hà Nội......................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4. Cơ cấu trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CCCX, huyện Thanh Trì, Hà Nội.................................................................................. 59 Bảng 2.5. Cơ cấu trình độ lý luận chính trị của CCCX, huyện Thanh Trì, Hà Nội .............................................................................................. 60 Bảng 2.6. Cơ cấu trình độ QLNN của CCCX, huyện Thanh Trì, Hà Nội ............................................................................................................ 61 Bảng 2.7. Cơ cấu trình độ ngoại ngữ, tin học của CCCX, huyện Thanh Trì, Hà Nội......................................Error! Bookmark not defined.
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thời gian làm việc thực tế trong ngày của CCCXError! Bookmark Biểu đồ 2.2: Lý do lựa chọn công việc của CCCXError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.3: Nhận thức về trách nhiệm công vụ của CCCX ............. 67 Biểu đồ 2.4: Mức độ hài lòng, yêu thích công việc của CCCX .......... 68 Biểu đồ 2.5: Mức độ yên tâm làm việc của CCCX ............................. 70 Biểu đồ 2.6: Mức độ nỗ lực trong quá trình giải quyết công việc ..... 72 của CCCX ở huyện Thanh Trì ............................................................. 72 Biểu đồ 2.7: Mối quan hệ đồng nghiệp trong cơ quan công sở ở chính quyền cấp xã................................................................................. 77 Biểu đồ 2.8: Mức độ hài lòng về điều kiện cơ sở vật chất của CCCX79 Biểu đồ 2.9: Sự hài lòng về phong cách lãnh đạo của CCCX ............ 81 Biểu đồ 2.10: Mức độ phù hợp trong bố trí công việc của CCCX .... 82 Biểu đồ 2.11: Mức độ hài lòng về việc sắp xếp, bố trí, sử dụng và đánh giá phân loại của CCCX .............................................................. 83 Biểu đồ 2.12: Cơ hội đào tạo, bồi dƣỡng tác động đến động lực làm việc của CCCX ....................................................................................... 85 Biểu đồ 2.13: Mức độ hài lòng về chính sách đào tạo, bồi dƣỡng của CCCX ...................................................................................................... 87 Biểu đồ 2.14: Tác động của chính sách tiền lƣơng tới động lực làm việc của CCCX. ...................................................................................... 89 Biểu đồ 2.15: Có nhiều cơ hội thăng tiến tác động tới động lực làm việc của CCCX ....................................................................................... 91 Biểu đồ 2.16: Sự hài lòng của CCCX về việc tạo điều kiện phát triển và cơ hội thăng tiến hiện nay ................................................................ 92
  10. PHỤ LỤC Tên Phụ lục Phụ lục 1 Phiếu khảo sát động lực làm việc của CCCX và thực tiến tạo động lực làm việc cho CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội (Dành cho đối tượng là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp xã) Phụ lục 2 Phiếu khảo sát động lực làm việc của CCCX và thực tiến tạo động lực làm việc cho CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội (Dành cho đối tượng là các chức danh CCCX ở huyện Thanh Trì) Phụ lục 3 Kết quả xử lý số liệu khảo sát ý kiến lãnh đạo và CCCX về động lực làm việc của CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chính quyền xã, phường, thị trấn (hay còn gọi là chính quyền cấp xã) có vị trí hết sức quan trọng trong hệ thống chính trị - hành chính. Đây là cầu nối trực tiếp của hệ thống chính quyền nhà nước với nhân dân, thực hiện hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương theo thẩm quyền được phân cấp, đảm bảo cho các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, được triển khai thực hiện trong cuộc sống. Để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền cấp xã không thể không nhắc đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã (CCCX), đặc biệt là CCCX. Đội ngũ CCCX đóng vai trò quyết định đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLNN của bất kỳ quốc gia nào. Hoạt động quản lý hành chính là hoạt động chấp hành và điều hành tác động sâu rộng tới mọi lĩnh vực, mọi quan hệ xã hội, hoạt động này là biện pháp chủ yếu, quan trọng nhất để thực thi pháp luật, đảm bảo cho pháp luật của Nhà nước được thực hiện trên thực tế. Hoạt động của mỗi CCCX và đội ngũ CCCX liên quan trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của mỗi cơ quan QLHC ở cấp xã. Hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp xã được xác định bởi hiệu suất thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CCCX. Trong khi đó, hiệu suất làm việc của đội ngũ này lại được quyết định bởi các yếu tố như: năng lực làm việc; môi trường, điều kiện làm việc và động lực làm việc; trong đó, động lực làm việc thường được xem là yếu tố mang tính chất quyết định. Động lực làm việc của công chức nói chung và CCCX nói riêng là yếu tố thúc đẩy sự nỗ lực của đội ngũ này trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu suất và chất lượng kết quả công việc của CCCX. Nếu trước đây, động lực làm việc 1
  12. của người lao động trong các cơ quan nhà nước thường được gắn với vai trò, vị trí của của các cơ quan, đơn vị; sự ổn định của công việc; chế độ phúc lợi… thì hiện nay, những yếu tố này chỉ mang tính chất chủ yếu giữ chân người lao động chứ khó có thể tạo được động lực làm việc cho đội ngũ này, đặc biệt trong bối cảnh khu vực tư đang ngày càng mở ra nhiều cơ chế hấp dẫn dành cho người lao động, đặc biệt là nguồn nhân lực có chất lượng cao. Thanh Trì là huyện nằm ở phía Nam Thành phố Hà Nội, với diện tích tự nhiên gần 6.300 ha (trong đó trên 50% là đất nông nghiệp); dân số trên 23 vạn người; huyện có 15 xã và 1 thị trấn. Phía Bắc giáp quận Hoàng Mai, phía Nam giáp huyện Thường Tín, phía Tây và Tây bắc giáp quận Thanh Xuân, phía đông là sông Hồng, giáp với huyện Gia Lâm và tỉnh Hưng Yên. Đây là đầu mối giao thông quan trọng của Thủ đô, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội với các tỉnh phía Nam. Trong những năm qua, việc quan tâm đến các biện pháp nhằm tạo động lực làm việc cho đội ngũ CCCX trên địa bàn toàn huyện đã phần nào được quan tâm, tuy nhiên, do vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế từ nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau nên công tác tạo động lực làm việc cho đội ngũ này vẫn còn gặp nhiều khó khăn và chưa thực sự đạt được hiệu quả cao. Nhiều CCCX hiện mới chỉ thụ động thực hiện các nhiệm vụ được giao hay thực hiện qua loa, đại khái và vẫn phải có sự đôn đốc nhiều lần mới thực hiện các công việc được giao. Là CCCX ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, học viên mong muốn kết hợp kiến thức lý luận đã được học tại Chương trình đào tạo Thạc sỹ tại Học viện Hành chính Quốc gia với thực tiễn công tác tại địa phương để nghiên cứu và đánh giá về thực trạng động lực làm việc và tạo động lực làm việc của đội ngũ CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội, qua đó tìm kiếm nguyên nhân và định hướng một số giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho đội ngũ này để giúp họ nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ đơn vị được giao, từ 2
  13. đó góp phần phát huy được tiềm năng, thế mạnh và nguồn lực vốn có của địa phương để phát triển kinh tế, xã hội ở huyện Thanh Trì và phục vụ tốt hơn nữa các yêu cầu của người dân. Chính vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài “Động lực làm việc của công chức cấp xã, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội” để làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Vấn đề động lực làm việc, tạo động lực làm việc cho người lao động nói chung và tạo động lực cho đội ngũ CBCC trong khu vực công, đặc biệt là CCCX nói riêng luôn là vấn đề thu hút được sự quan tâm của không chỉ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu mà còn cả đối với những người làm công tác quản lý. Khái quát về tình hình nghiên cứu về chủ đề này có thể xem xét và tổng quát lại ở các hướng nghiên cứu sau: Thứ nhất, nhóm các công trình nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho người lao động nói chung. Nghiên cứu về chủ đề này trước hết phải nói đến bài báo khoa học với chủ đề “Một số biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động” của ThS. Nguyễn Thị Phương Lan đăng trên Tạp chí QLNN, Số 197 (tháng 6/2012). Thông qua bài báo khoa học này, tác giả đã xem xét một số học thuyết về nhu cầu của người lao động, về động lực làm việc và xác định lại các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc, từ đó đề xuất một số biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động. Bài báo khoa học “Tạo động lực và môi trường để phát huy tính sáng tạo của đội ngũ trí thức” của tác giả Nguyễn Thị Thơm, đăng trên Tạp chí Lý luận Chính trị, Số 11/2012. Thông qua bài báo này, tác giả đã làm rõ đặc điểm của lao động trí óc, những vấn đề khó khăn, vướng mắc đối với việc xây dựng đội ngũ trí thức và phát huy năng lực sáng tạo của trí thức. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất một số giải pháp để xây dựng và hoàn thiện môi trường thích 3
  14. hợp nhằm phát huy khả năng sáng tạo của trí thức như: (1) Hoàn thiện môi trường pháp lý cho tự do sáng tạo của trí thức; (2) Tạo lập môi trường xã hội thuận lợi; (3) Tạo điều kiện vật chất; (4) Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng. Bên cạnh đó còn có Luận án tiến sỹ kinh tế với chủ đề: “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội” của tác giả Vũ Thị Uyên, bảo vệ thành công tại Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2008. Luận án đã hệ thống hóa được các lý luận căn bản về lao động quản lý, vai trò của họ trong doanh nghiệp. Luận án phân tích về nhu cầu, sự thỏa mãn, cách phát triển nhu cầu mới… nhằm tạo động lực lao động cho lao động quản lý trong doanh nghiệp. Luận án cũng đã chỉ ra những ưu, nhược điểm của các biện pháp tạo động lực đang được áp dụng trong các doanh nghiệp nhà nước. Từ đó, đề xuất một số quan điểm, giải pháp để tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020. Ngòai ra, có thể kể đến Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công với chủ đề “Tạo động lực làm việc cho viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Nguyễn Thị Lương Linh, bảo vệ thành công tại Học viện Hành chính vào năm 2015. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tạo động lực làm việc của đội ngũ người lao động nói chung và của đội ngũ viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nói riêng, Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng động lực làm việc, tìm ra các nguyên nhân của thực trạng để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho đội ngũ viên chức trực thuộc các đơn vị sự nghiệp của Sở này. Thông qua các công trình nghiên cứu này, có thể thấy, các nghiên cứu trên đều xoay quanh vấn đề động lực làm việc của người lao động được trình bày thông qua những góc nhìn khá đa dạng từ lý thuyết tới thực tiễn, qua đó, các tác giả đã phân tích, tìm kiếm những cách thức, biện pháp nhằm tác động 4
  15. một cách tích cực đến động lực làm việc của người lao động nói chung và đội ngũ người lao động ở các doanh nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, các công trình này chưa làm rõ động lực làm việc của người lao động trong các cơ quan nhà nước và cũng chưa hướng tới nhóm đối tượng mà tác giả luận văn đang muốn đề cập đến, đó là CCCX. Thứ hai, nhóm các công trình nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho người lao động trong các cơ quan nhà nước. Theo hướng nghiên cứu này, trước hết phải đề cập đến luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Hành chính công với chủ đề “Tạo động lực làm việc cho công chức hành chính nhà nước” của tác giả Lê Thị Trâm Oanh, bảo vệ thành công tại Học viện Hành chính vào năm 2009. Luận văn đã đưa ra các kết quả nghiên cứu của mình khi khái quát mang tính hệ thống những kiến thức lý luận cơ bản, nền tảng của vấn đề động lực làm việc của người lao động trong khu vực công và một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động khu vực này với biện pháp khảo sát thực tiễn có giá trị tham khảo. Bên cạnh đó còn có bài báo khoa học của TS. Nguyễn Thị Vân Hương về “Tạo động lực làm việc cho công chức – Nhìn từ góc độ tâm lý”, đăng trên Tạp chí QLNN, tháng 02/2011. Bài báo đã nhìn nhận lại một số biện pháp tạo động lực làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước thông qua một số học thuyết tạo động lực và đưa ra một số quan điểm về cách thức tạo động lực làm việc dưới góc độ tâm lý. Bài báo khoa học “Tạo động lực khuyến khích cán bộ, công chức làm việc” của TS Ngô Thành Can đăng trên Tạp chí QLNN, số tháng 01/2007. Nội dung bài viết xoay quanh những nhu cầu, động cơ làm việc của người lao động và một số biện pháp nhằm tạo động lực làm việc mà các nhà quản lý cần quan tâm nghiên cứu. 5
  16. Ngoài ra, còn có thể kể đến bài báo khoa học của ThS. Phùng Thị Phong Lan với chủ đề “Từ những lý thuyết khoa học quản lý, nghĩ về tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức hiện nay”, đăng trên Tạp chí QLNN, tháng 8/2010. Bài viết đã xem xét lại một số học thuyết về động lực làm việc của người lao động, qua đó chỉ ra những vấn đề cần quan tâm trong việc tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức. Các bài nghiên cứu trên đã hướng đến đối tượng chung là CBCC trong các cơ quan hành chính nhà nước. Đây là nhóm đối tượng khá cụ thể và mang nhiều tính chất đặc thù. Nhìn chung, các tác giả hệ thống hóa về mặt lý thuyết và những đặc trưng riêng của người lao động trong khu vực công để đưa ra những đặc điểm về động lực làm việc và cách thức tác động phù hợp để tạo động lực cho công chức trong cơ quan hành chính nhà nước. Tuy nhiên, đối tượng các nghiên cứu này chưa hướng đến đối tượng là CCCX mang tính đặc thù. Thứ ba, nhóm các công trình nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho CCCX. Về động lực làm việc của đội ngũ CCCX hiện cũng đã có một số nghiên cứu đề cập đến, trong đó có thể kể đến: Bài báo khoa học với chủ đề “Chính sách bố trí sử dụng nhằm nâng cao động lực làm việc cho cán bộ, CCCX ở Nghệ An” của ThS. Lê Đình Lý, đăng trên Tạp chí QLNN, Số 176 (tháng 9/2010). Thông qua bài báo này, tác giả đã công bố kết quả khảo sát thực trạng bố trí, sử dụng cán bộ, CCCX ở Nghệ An. Từ đó, tìm ra những nguyên nhân cơ bản của thực trạng động lực làm việc của cán bộ, CCCX ở địa phương này, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bố trí, sử dụng nâng cao động lực làm việc cho cán bộ, CCCX ở địa phương. Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công với chủ đề: “Tạo động lực làm việc cho CCCX, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam” của tác giả Trần Thị 6
  17. Xuyến, bảo vệ tại Học viện Hành chính Quốc gia năm 2017. Thông qua đề tài, tác giả đã phân tích thực trạng động lực làm việc cho CCCX, huyện Duy Tiên, chỉ ra ưu điểm, hạn chế để từ đó đề xuất giải pháp nhằm động lực làm việc cho CCCX, huyện Duy Tiên. Luận văn thạc sỹ Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển của tác giả Trương Ngọc Hùng với chủ đề “Giải pháp tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, phường Thành phố Đà Nẵng”, bảo vệ thành công tại Đại học Đà Nẵng năm 2012. Đề tài đi sâu nghiên cứu đối tượng là cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và nghiên cứu thực trạng tạo động lực đối với đối tượng là CBCC xã, phường ở TP. Đà Nẵng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần xây dựng và hoàn thiện chính sách về giải pháp tạo động lực nhằm giúp cán bộ, công chức yên tâm làm việc, phát huy trí tuệ để hoàn thành công việc với hiệu quả cao và nâng cao năng lực của chính quyền cơ sở, thúc đẩy kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng phát triển. Các công trình nghiên cứu này đã đề cập trực tiếp tới đối tượng là CCCX và ở các địa phương cụ thể, tuy nhiên các công trình này mới đề cập tới vấn đề tạo động lực cho cán bộ, công chức nói chung mà chưa đề cập đến đối tượng là CCCX nói riêng với nhiều điểm đặc thù trong thi hành công vụ ở chính quyền cơ sở. Hơn nữa, có công trình đã đề cập trực tiếp tới đối tượng là CCCX song do giới hạn về phạm vi nghiên cứu ở địa phương ở Duy Tiên, Hà Nam – một huyện ở vùng đồng bằng sông Hồng, hay ở Nghệ An chứ chưa có đề tài nào nghiên cứu về tạo động lực cho CCCX ở huyện thuộc Thành phố Hà Nội như Thanh Trì với nhiều đặc thù về địa lý và đặc điểm hành chính và cơ chế riêng biệt so với các huyện ở các địa phương khác. Do đó, có thể nói, hiện chưa có công trình nào nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội. Chính vì vậy, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu đảm bảo sự không trùng lắp và vẫn có khoảng trống để nghiên cứu làm rõ. 7
  18. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về động lực làm việc của CCCX và thực trạng động lực làm việc của CCCX ở huyện Thanh Trì, Luận văn đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ này ở huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nêu trên, đề tài phải thực hiện được các nhiệm vụ cụ thể sau đây: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về động lực, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc và các biện pháp tạo động lực cho người lao động nói chung và cho CBCC nói riêng. - Hệ thống hóa lý luận về tạo động lực làm việc cho CCCX. - Khảo sát thực trạng, phân tích và đánh giá thực trạng động lực làm việc của CCCX ở huyện Thanh Trì, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng; - Đề xuất quan điểm và một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho CCCX ở huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là động lực làm việc của CCCX, huyện Thanh trì, TP Hà Nội 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu động lực làm việc của CCCX thông qua các biểu hiện như: (1) Việc sử dụng thời gian hành chính để làm việc của CCCX; (2) mức độ tin tưởng, sự gắn bó với công việc và tổ chức nhà nước 8
  19. của CCCX; (3) Mức độ hoàn thành công việc chuyên môn của CCCX ở cơ quan. - Về không gian: huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội - Về thời gian: từ năm 2010 đến nay. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tiếp cận vấn đề trên cơ sở nền tảng nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về động lực làm việc của CBCC nói chung và của CCCX nói riêng. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Để thực hiện kết quả nghiên cứu, tác giả sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua thu thập và nghiên cứu tài liệu liên quan tới tạo động lực làm việc; tới CCCX và tạo động lực làm việc cho CBCC nói chung và CCCX nói riêng và các báo cáo về đội ngũ CCCX và văn bản về chế độ chính sách đối với CCCX của huyện Thanh Trì; các tài liệu về cơ chế, chính sách đối với đội ngũ CBCC cấp xã, tài liệu về thực tiễn của động lực làm việc của các CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội. Phương pháp điều tra xã hội học: học viên tiến hành phát phiếu điều tra xã hội học để lấy ý kiến của các CCCX ở các địa phương trên địa bàn huyện Thanh Trì, Hà Nội để đo lường động lực làm việc và các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của đội ngũ này. Đồng thời, để có những đánh giá mang tính khách quan, học viên cũng đã thiết kế các phiếu hỏi dành riêng cho các đối tượng là những người quản lý (gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch ở các xã trên địa bàn huyện Thanh Trì để đánh giá về động lực làm việc của cấp 9
  20. dưới và những chính sách, thuận lợi, khó khăn trong việc tạo động lực làm việc cho CCCX ở địa phương. Phương pháp thống kê – so sánh: Trên cơ sở các số liệu thu thập được về đội ngũ CCCX ở huyện Thanh Trì cũng như kết quả khảo sát thực tiễn về thực trạng động lực đối với CCCX ở huyện này, tác giả sẽ tiến hành thống kê các số liệu để có minh họa sinh động và thực tế cho đề tài luận văn. - Phương pháp phân tích – tổng hợp: Từ những thông tin có được qua quá trình nghiên cứu các tài liệu và số liệu thu thập được có liên quan đến đề tài khoa học, tác giả sẽ sử dụng phương pháp này để phân tích và tổng hợp các thông tin đó để có những đánh giá về những ưu điểm và hạn chế, bất cập về động lực làm việc của CCCX ở huyện Thanh Trì, Hà Nội. - Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả dự kiến sẽ thường xuyên tham vấn ý kiến của các chuyên gia về công chức, công vụ và các nhà thực tiễn giàu kinh nghiệm (Chủ tịch huyện, xã, CBCC cấp xã), người có nhiều năm công tác trong ngành nội vụ ở một số địa phương để có định hướng và những ý kiến hữu ích cho đề tài khoa học. Ngoài ra, tác giả còn kế thừa các công trình khoa học đã nghiên cứu, các số liệu thống kê, các kết quả nghiên cứu, các luận án nghiên cứu khoa học có liên quan do các cơ quan, tổ chức đã công bố. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn + Về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa các lý thuyết về động lực và tạo động lực làm việc cho CCCX. Đây cũng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các học viên, sinh viên chuyên ngành hành chính, QLNN tìm hiểu khi nghiên cứu về chủ đề này. + Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn của việc tạo động lực làm việc cho CCCX ở huyện Thanh Trì, tác giả cũng đánh giá khách quan và tìm ra các nguyên nhân, đồng thời đề xuất các giải pháp hữu ích trong việc 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2