intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

56
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu, phân tích tình hình quản lý nhà nước về đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, từ đó, luận văn hướng đến mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp FDI tại Bắc Giang thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ĐỨC TOÀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ĐỨC TOÀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ THÙY NHI HÀ NỘI, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Học viên Nguyễn Đức Toàn
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành luận văn thạc sỹ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy, Cô cũng như sự động viên, ủng hộ của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến Tiến sỹ Bùi Thị Thuỳ Nhi, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Cô đã dành cho tôi. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa Quản lý nhà nước về Kinh tế và Khoa Sau đại học trường Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị trong Ban quản lý KCN tỉnh Bắc Giang, các đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sỹ một cách hoàn chỉnh. Bắc Giang, ngày tháng năm 2018 Học viên Nguyễn Đức Toàn
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .................................................................. 4 3.1. Mục đích ................................................................................................... 4 3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................... 5 4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ......................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CẤP TỈNH ............................................................................................................... 7 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ............ 7 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................... 7 1.1.2. Các đặc điểm và hình thức đầu tư của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 10 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận đầu tư .................................................................................................... 13 1.2. Lý luận về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................................................................................... 17
  6. 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 17 1.2.2. Sự cần thiết quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 19 1.2.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 20 1.2.4. Mục tiêu của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 21 1.3 . Nội dung của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp tỉnh ........................................................................................................ 25 1.3.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch định hướng cho hoạt động doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................... 25 1.3.2. Thực thi chính sách và pháp luật đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 27 1.3.3. Cấp, điều chỉnh giấy phép đầu tư, bảo vệ và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................................................. 29 1.3.4. Kiểm tra, thanh tra và giám sát đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 31 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................... 32 1.4.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 32 1.4.2. Yếu tố khách quan ............................................................................... 35 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số tỉnh thành và bài học rút ra cho tỉnh Bắc Giang ........................ 37
  7. 1.5.1. Kinh nghiệm tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................. 37 1.5.2. Kinh nghiệm tỉnh Hải Dương.............................................................. 38 1.5.3. Kinh nghiệm tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 40 1.5.4. Bài học cho quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Giang ................................................................................ 43 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................. 45 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ........................................................................... 46 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang 46 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 46 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................... 48 2.2. Thực trạng về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ................................. 49 2.2.1. Kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................... 50 2.2.2. Cơ cấu ngành nghề thu hút FDI .......................................................... 52 2.2.3. Cơ cấu đầu tư theo mức vốn ............................................................... 52 2.2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................................................................................. 53 2.2.5. Thực trạng về sử dụng lao động trong doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 54 2.2.6. Tình hình về công nghệ của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................................................................................. 56 2.2.7. Đóng góp của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ................... 57
  8. 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang........................................................................ 59 2.3.1. Thực trạng xây dựng quy hoạch,kế hoạch về quản lý doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................................... 59 2.3.2. Thực trạng về thực thi hệ thống văn bản pháp luật về đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................................... 62 2.3.3. Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................... 63 2.3.4. Thực trạng thực thi các chính sách điều tiết hoạt động doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .............................. 65 2.3.5. Thực trạng về xúc tiến đầu tư vào tỉnh Bắc Giang ............................. 69 2.3.6. Cấp và điều chỉnh giấy phép đầu tư .................................................... 69 2.3.7. Tình hình kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................................... 70 2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ........................................... 72 2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 72 2.4.2. Hạn chế................................................................................................ 75 2.4.3 Nguyên nhân ........................................................................................ 76 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................. 79 CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ......................................................................................................... 81
  9. 3.1. Quan điểm, phương hướng quản lý doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................................................................................... 81 3.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 81 3.1.2. Phương hướng ..................................................................................... 82 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .......................................... 86 3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch........................................... 86 3.2.2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính ................................................... 90 3.2.3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư ..................................................... 93 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ ........................................ 96 3.2.5. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực ...................................................... 98 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được cấp phép và hoạt động ........................................................... 99 3.2.7. Phát triển công nghiệp phụ trợ .......................................................... 104 3.3. Một số đề xuất, kiến nghị ............................................................................ 105 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................... 105 3.3.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trung ương................................. 105 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................... 107 KẾT LUẬN ................................................................................................ 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 110
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 BQL Ban quản lý 2 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 3 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 4 KCN Khu công nghiệp 5 KCX Khu chế xuất 6 KT-XH Kinh tế-Xã hội 7 NXB Nhà xuất bản 8 PPP Mô hình hợp tác công tư 9 QLNN Quản lý nhà nước 10 UBND Uỷ ban nhân dân 11 VAT Thuế giá trị gia tăng 12 XHCN Xã hội chủ nghĩa 13 XTĐT Xúc tiến đầu tư 14 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 15 WTO Tổ chức thương mại thế giới
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ STT Số bảng/ hình Tên bảng, hình Tình hình thu hút FDI qua các năm trên địa bàn tỉnh 1 Bảng 2.1 Bắc Giang 2 Bảng 2.2 Cơ cấu đầu tư theo mức vốn 3 Bảng 2.3 Số lượng lao động trong khu vực FDI Số liệu thống kê về số lượng doanh nghiệp FDI bị 4 Bảng 2.4 thanh, kiểm tra 5 Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang Cơ cấu ngành nghề thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh 6 Hình 2.2 Bắc Giang Sơ đồ bộ máy QLNN đối với doanh nghiệp FDI trên 7 Hình 2.3 địa bàn tỉnh Bắc Giang
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đầu tư trực tiếp nước ngoài như một mốc quan trọng đánh dấu quá trình mở cửa trong chính sách đổi mới được Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo từ năm 1986 với nội dung cốt lõi là chuyển từ nền kinh tế đơn thành phần sang đa thành phần, từ cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa(XHCN), từ nền kinh tế khép kín sang nền kinh tế mở. Đồng thời, hoạt động FDI đã thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, là cầu nối gắn kết nền kinh tế trong nước với khu vực và quốc tế. Ngày nay doanh nghiệp FDI ngày càng trở nên quan trọng bởi không chỉ là nguồn cung cấp vốn quan trọng mà còn là con đường cung cấp công nghệ hiện đại, những bí quyết kỹ thuật đặc biệt và những kinh nghiệm trong quản lý và là cơ hội tốt cho Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế thế giới. Bắc Giang là tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi để giao lưu, trao đổi với bên ngoài, tạo ra nhiều cơ hội to lớn cho việc phát triển KT - XH. Bắc Giang đã thu hút được một lượng vốn FDI vào một số lĩnh vực then chốt, góp phần đáng kể vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế của địa phương. Với tỉnh Bắc Giang, FDI vẫn còn nhiều triển vọng và là một hướng huy động vốn cần được quan tâm hơn nữa cho sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh. Từ thực tiễn những năm qua, bên cạnh những thành tựu đóng góp của khu vực kinh tế FDI vào quá trình tăng trưởng nền kinh tế của tỉnhcũng phải kể đến việc tích cực thay đổi trong tư duy quản lý nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý cũng nảy sinh những hạn chế như:Bộ máy QLNN khối doanh nghiệp này còn mang tính kiêm nhiệm, chưa phân cấp, phân quyền rõ ràng, hoạch định chính sách cho 1
  13. khối FDI còn chậm, việc đánh giá, thẩm định dự án còn mang tính xin - cho, thẩm định còn sai sót dẫn tới những ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường đầu tư, việc đáp ứng nguồn nhân lực cả về quản lý lẫn lực lượng lao động cho doanh nghiệp còn yếu, công tác thanh tra, kiểm tra mặc dù có tiến hành nhưng chất lượng chưa cao đòi hỏi cần có những nghiên cứu sâu hơn nữa cả về lý luận và thực tiễn cho hoạt động QLNN đối với doanh nghiệp FDI, tạo môi trường đầu tư năng động, hấp dẫn đồng thời tăng cường tính cạnh tranh của của tỉnh trong thu hút FDI. Vì những lý do đó, đề tài “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” đã được học viên lựa chọn để nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài là mô hình kinh tế trong thời gian qua đã được sự quan tâm ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói riêng. Vấn đề quản lý nhà nước doanh nghiệp FDI của tỉnh Bắc Giang cho đến nay chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ, thường mới được đề cập ở mức độ các báo cáo của các cơ quan chức năng như: - Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII; - Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2017 tại kỳ họp thứ 4 HĐND tỉnh Bắc Giang. - Báo cáo công tác đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Sở kế hoạch và Đầu tư, các năm từ 2011 đến 2017. - Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch xúc tiến đầu tư các năm từ 2013 đến 2017, Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các báo cáo về việc rà soát thủ tục hành chính, giám sát tổng thể đầu tư, tình hình hỗ trợ đầu tư và phát triển doanh nghiệp các năm 2015,2016,2017. - Tóm tắt kết quả triển khai đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh, Sở Kế 2
  14. hoạch và Đầu tư, 20/3/2003. - Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 608/2015/QĐ-UBND cuả UBND tỉnh Bắc Giang. - Các quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công thương, Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Bắc Giang - Thống kê kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016 và 2017. Ngoài ra, có rất nhiều công trình nghiên cứu về các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý các doanh nghiệp FDI như: - Đặng Thành Chương(2012), “Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ An”, luận án Tiến sỹ ngành Kinh tế Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án nghiên cứu thực trạng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Nghệ An, nơi đã có một số đề tài nghiên cứu về thu hút vốn FDI nhưng ít có nghiên cứu đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn FDI. Thông qua việc đánh giá thực trạng vốn FDI tại Nghệ An, luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế dẫn đến kết quả có sự mất cân đối trong thu hút vốn FDI, hiệu quả sử dụng vốn FDI thấp, quy mô vốn nhỏ. - Nguyễn Thị Vân(2014), “Vai trò của chính quyền tỉnh Bắc Giang trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận văn thạc sỹ trường tại Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài xác định điểm mạnh, điểm yếu của chính quyền tỉnh Bắc Giang trong thu hút FDI tại tỉnh Bắc Giang. - Phan Thế Toàn(2009), “Quản lý nhà nước trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn Hà Nội”, luận văn thạc sỹ Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn nêu ra các biện pháp quản lý nguồn vốn FDI trên đại bàn thành phố Hà Nội, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả 3
  15. quản lý nguồn vốn này. - Doãn Thị Bích Ngọc(2009), “Đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực bất động sản ở Việt Nam”, luận văn thạc sỹ Học viện Hành chính Quốc gia. Đề tài nghiên cứu về QLNN trong lĩnh vực bất động sản, nêu ra các thực trạng trong quản lý nhà nước đối doanh nghiệp FDI đầu tư trong lĩnh vực bất động sản, từ đó đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác QLNN trong lĩnh vực này. - Nguyễn Thùy Dương(2015), “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp Thành phố Hà Nội”, luận văn thạc sỹ kinh tế Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài nghiên cứu về QLNN đối với doanh nghiệp FDI trong khu công nghiệp tại Thành phố Hà Nội, từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác QLNN trong khu công nghiệp đối với doanh nghiệp FDI. - Nguyễn Thị Hải Yến(2012), “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Phú Thọ”, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn chỉ ra những hạn chế trong công tác quản lý nhà nước tại tỉnh Phú Thọ, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác QLNN đối với tỉnh Phú Thọ. Các báo cáo, các công trình nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở một khía cạnh của QLNN, các con số thu hút đầu tư, nhưng chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về QLNN đối với doanh nghiệp FDI của tỉnh Bắc Giang. Vì vậy, đề tài tác giả nghiên cứu không trùng lặp với các đề tài đã được công bố trong và ngoài nước. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Thông qua việc nghiên cứu, phân tích tình hình quản lý nhà nước về 4
  16. đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, từ đó, luận văn hướng đến mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp FDI tại Bắc Giang thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoàivà quản lý nhà nước đối với doanh nhiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Phân tích thực trạng, đồng thời đánh giá những thành công, hạn chế của công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bắc Giang. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chú trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu sự QLNN đối với các doanh nghiệp FDI từ khâu thành lập đến khi dừng đầu tư, không nghiên cứu sự QLNN ở khâu thu hút và xúc tiến đầu tư. - Phạm vi về thời gian: Từ 2011 đến năm 2017, định hướng đến năm 2030. - Phạm vi về không gian: Địa bàn tỉnh Bắc Giang 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Về phương pháp luận, luận văn dựa vào cơ sở duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, các lý thuyết kinh tế và quản lý nhà 5
  17. nước về kinh tế. Luận văn được nghiên cứu từ góc độ kinh tế, chính trị học, sử dụng hệ thống các phương pháp: phân tích và tổng hợp, lôgic và phương pháp so sánh và phương pháp kế thừa. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp đặc thù như thống kê, khảo sát thực tế nhằm làm sáng tỏ các vấn đề đã đặt ra. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn hệ thống hóa được những vấn đề mang tính khái quát về doanh nghiệp FDI và đặc biệt là vấn đề quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp. Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn vấn đề quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Chương 3: Quan điểm, phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 6
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CẤP TỈNH 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) ngày nay đã trở thành hình thức đầu tư phổ biến và đã được định nghĩa bởi các tổ chức kinh tế quốc tế cũng như luật pháp của các quốc gia. Xuất hiện vào cuối thế kỷ 19, FDI nhanh chóng khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống các quan hệ kinh tế quốc tế. Đến nay khi FDI đã trở thành xu hướng của thời đại thì cũng là một nhân tố quan trọng góp phần đẩy mạnh lợi thế so sánh của các nước và mang lại quyền lợi cho cả đôi bên. Theo Tổ chức Thương mại Thế giới: “FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty"”"1 Theo IMF thì: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một tổ chức kinh tế(nhà đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền 1 Trade and foreign direct investment”, 1996 Press releases, WTO 7
  19. kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế đó”1 Trong đầu tư quốc tế cơ bản có 2 loại hình là đầu tư trực tiếp(FDI) hoặc đầu tư gián tiếp nước ngoài(FPI). Xét về bản chất, đầu tư trực tiếp nước ngoài khác với đầu tư gián tiếp nước ngoài ở một số điểm sau: Với FDI, nhà đầu tư vừa là người bỏ vốn, vừa là người trực tiếp quản lý điều hành việc sử dụng vốn của mình và có quyền tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp. Do đó nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của họ. Hay nói cách khác, quyền sở hữu và quyền sử dụng gắn liền với nhà đầu tư. Lợi ích thu được theo lợi nhuận công ty và được phân chia theo tỷ lệ vốn góp. Trái lại, FPI chỉ đơn thuần là hoạt động bỏ vốn, đầu tư vốn vào doanh nghiệp thông qua việc mua bán chứng khoán hoặc những tài sản có giá khác, nhà đầu tư không có quyền tham dự vào hoạt động của công ty. Lợi nhuận thu được từ việc chia cổ tức hoặc việc bán chứng khoán thu chênh lệch. Tuy nhiên, nếu nắm giữ một số cổ phần nhất định, FPI có thể chuyển thành FDI, nhà đầu tư có quyền ra quyết định với công ty họ đang bỏ vốn. Đặc điểm nổi bật nhất của FPI là tính bất ổn định. Việc bán chứng khoán diễn ra đơn giản hơn nhiều so với việc hủy bỏ một dự án đầu tư trong đầu tư trực tiếp nước ngoài. Do đó, tốc độ luân chuyển vốn của FPI cao hơn nhiều so với FDI. Điều này có thể giúp các nền kinh tế mới nổi tăng tính linh hoạt, thúc đẩy quá trình phát triển của mình. Tuy nhiên, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, lượng vốn ra và vào quá nhanh lại khiến cho nền kinh tế mất tính cân bằng, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất. Ngược lại, FPI là nguồn bổ sung vốn dài hạn cho nước chủ nhà, không dễ bị rút đi trong thời gian ngắn vì gắn liền với hoạt 1 http://www.imf.org 8
  20. động của dự án. Nước chủ nhà sẽ được tiếp nhận một nguồn vốn lớn bổ sung cho vốn đầu tư trong nước mà không phải lo trả nợ. FDI không chỉ gắn liền với việc di chuyển vốn mà còn đi kèm với hoạt động chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm, tạo thị trường mới cho cả bên đầu tư và bên tiếp nhận đầu tư. Vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư dưới hình thức vốn pháp định mà còn bao gồm cả vốn vay doanh nghiệp để triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư trích từ lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thông thường, FDI thường đi kèm với ba yếu tố: hoạt động thương mại (xuất, nhập khẩu), chuyển giao công nghệ và di cư lao động quốc tế. Trong khi đó, FPI chỉ đơn thuần là luân chuyển vốn từ nước đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư. Cuối cùng, để thực hiện được FPI cần có một hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả. Trong khi đó, các nước kém phát triển lại có hệ thống tài chính yếu, nên FPI có xu hướng luân chuyển giữa các nước phát triển với nhau, hoặc giữa nước đang phát triển sang nước phát triển, hơn là luân chuyển sang các nước đang phát triển. Trái lại, FDI có xu hướng chuyển từ nước phát triển sang các nước đang phát triển nhằm tìm kiếm thị trường, nguồn nhân công rẻ và lợi nhuận cao. Tóm lại có thể hiểu theo cách chung nhất: FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phần đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án đó. 1.1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài Mặc dù khái niệm FDI được hiểu một cách khá đầy đủ và toàn diện, tuy nhiên hiện nay, doanh nghiệp thế nào được coi là doanh nghiệp FDI ở Việt Nam vẫn là đề tài tranh luận, chưa đưa ra được định danh chính xác. Doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa tiếng anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2