intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

21
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn huyện Quảng Điền; Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ÁNH CẦU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ÁNH CẦU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGÔ VĂN TRÂN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, nội dung trong Luận văn này là công trình do tôi viết, số liệu thu thập trong Luận văn, các tài liệu nghiên cứu và kết quả đề tài là trung thực. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, hoàn toàn dựa theo số liệu thu thập và điều tra. Các thông tin trích dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn tài liệu tham khảo./. Thừa Thiên Huế, tháng 7 năm 2023 Học viên Nguyễn Ánh Cầu i
  4. LỜI CẢM ƠN Đề hoàn thiện được nội dung Luận văn này, bản thân tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của các tập thể, cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ bản thân trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Phân viện Huế. Đặc biệt, tôi tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến TS. Ngô Văn Trân, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo và chuyên viên phòng Văn hóa và Thông tin huyện Quảng Điền, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện, các công chức văn hóa cấp xã... đã cung cấp số liệu, giúp tôi hoàn thành các phiếu điều tra. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo điều kiện để tôi tham gia học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng, nhưng do khả năng của bản thân còn hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Xin kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô giáo và các bạn để nội dung của Luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Nguyễn Ánh Cầu ii
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 5 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................ 6 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6 6. Những đóng góp của luận văn ............................................................................. 8 7. Kết cấu Luận văn ................................................................................................. 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HOÁ............................................................................................................ 9 1.1. Một số khái niệm cơ bản của Luận văn ......................................................... 9 1.1.1. Văn hóa ......................................................................................................... 9 1.1.2. Phân biệt văn hóa với văn minh ................................................................... 11 1.1.3. Di sản văn hóa ............................................................................................. 12 1.1.4. Di tích lịch sử - văn hóa ............................................................................... 14 1.1.5. Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa............................................... 15 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa .............................. 19 1.2.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa ..................................................................................... 20 1.2.2. Tuyên truyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, pháp luật về di tích lịch sử - văn hóa ............................................................. 22 1.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn về di tích lịch sử - văn hóa ............................................................................. 23 1.2.4. Huy động các nguồn lực cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa ........................................................................................................... 24 1.2.5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về di tích lịch sử - văn hóa ............................................... 25 1.3. Vai trò quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa .................................. 26 1.3.1. Góp phần định hướng sự phát triển di tích lịch sử - văn hóa ......................... 26 1.3.2. Điều chỉnh và hỗ trợ sự phát triển của di tích lịch sử - văn hóa .................... 27 1.3.3. Phát huy giá trị của di tích lịch sử - văn hóa trong phát triển kinh tế - xã hội 28 1.3.4. Quản lý nhà nước đối với di tích lịch sử – văn hóa góp phần ổn định môi trường .................................................................................................................... 30 1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa . 31 1.4.1. Yếu tố chính trị và pháp lý ........................................................................... 31 iii
  6. 1.4.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ ........................................................................ 32 1.4.3. Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất........................................................... 33 1.4.4. Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý ........................................................... 34 1.4.5. Công tác phối hợp trong quản lý nhà nước ................................................... 34 1.4.6. Yếu tố toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ...................................................... 35 Tiểu kết Chương 1 ................................................................................................. 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........ 37 2.1. Những yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Quảng Điền tác động đến quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền 37 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................. 37 2.1.2. Các yếu tố tác động...................................................................................... 40 2.2. Khái quát di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền .......... 42 2.2.1. Di tích đã được xếp hạng ............................................................................. 42 2.2.2. Các công trình có giá trị lịch sử - văn hóa khác trên địa bàn huyện Quảng Điền chưa được xếp hạng di tích ........................................................................... 47 2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................... 49 2.3.1. Thể chế hóa và xây dựng, thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo tồn, phát huy di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn .......................................................................... 50 2.3.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về pháp luật bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa55 2.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn .......................................................................... 59 2.3.4. Công tác phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn ..................... 62 2.3.5. Huy động nguồn lực và thực hiện xã hội hóa trong hoạt động bảo tồn, phát huy di tích lịch sử - văn hóa ................................................................................... 66 2.3.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật xử lý vi phạm di tích lịch sử - văn hóa .................................................................................................................. 68 2.4. Đánh giá chung về hoạt động quản lý nhà nước đối với di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 70 2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 70 2.4.2. Những hạn chế ............................................................................................. 70 Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................. 72 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................... 74 iv
  7. 3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................... 74 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền ........................................................................................ 77 3.2.1. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, chính sách quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa phù hợp với yêu cầu thực tiễn trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................. 77 3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ý thức cho Nhân dân về việc bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa ..................................................................................... 84 3.2.3. Củng cố tổ chức bộ máy, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến di tích lịch sử văn hóa .. 87 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa . 90 3.2.5. Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn lực và phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa gắn liền với phát triển du lịch đặc thù ......................................... 93 3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn ..................................................................................................... 96 Tiểu kết Chương 3 ................................................................................................. 98 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch CP Chính phủ CT Chỉ thị ĐA Đề án DLTC Danh lam thắng cảnh DSVH Di sản văn hóa DTLS,VH Di tích lịch sử - văn hóa HĐND Hội đồng nhân dân LSVH Lịch sử văn hóa NĐ Nghị định NQ Nghị quyết Nxb Nhà xuất bản QĐ Quyết định QLNN Quản lý nhà nước SL Sắc lệnh TCN Trước công nguyên TTg Thủ tướng TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VH,TTDL Văn hóa, Thể thao và Du lịch vi
  9. DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................. 38 Bảng 2.1. Số liệu quyết toán thu tư năm 2018-2022............................................... 40 Bảng 2.2. Bảng thống các di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng trên địa bàn huyện Quảng Điền ................................................................................................. 47 Bảng 2.3. Bảng thống kê các công trình có giá trị lịch sử - văn hóa khác trên địa bàn huyện Quảng Điền ................................................................................................. 48 Bảng 2.4.Bảng thống kê trình độ công chức văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền.... 61 Bảng 2.5. Bảng số liệu các trường học nhận chăm sóc di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền .................................................................................... 65 Biểu đồ 2.1: Mức độ tìm hiểu Nghị định 166/2018/NĐ-CP về thủ tục lập quy hoạch tu bổ di tích ........................................................................................................... 53 Biểu đồ 2.2: Khả năng giải quyết các công việc liên quan đến QLNN về DTLS,VH của CBCC,VC ....................................................................................................... 54 Biểu đồ 2.3: Chính quyền địa phương phổ biến Luật Di sản văn hóa đến với Nhân dân nơi có di tích ................................................................................................... 56 Biểu đồ 2.4: Mức độ hiểu biết các quy định của pháp luật liên quan đến QLNN về di tích lịch sử, văn hóa của người dân .................................................................... 57 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ người dân tham gia bảo vệ, chăm sóc và đóng góp tu bổ .......... 58 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ QLNN về DTLS, VH trong 5 năm gần đây ............................................................................ 60 Biểu đồ 2.7: Mức độ phân bổ nguồn kinh phí 27,913 triệu đồng cho bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên địa bàn huyện ................................................................ 64 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu phân bổ kinh phí, nguồn vốn bảo quản, tu bổ, phục hồi ........ 67 di tích trên địa bàn huyện....................................................................................... 67 Biểu đồ 2.9: Công tác thanh tra, kiểm tra và QLNN đối với di tích ........................ 69 Biểu đồ 3.1: Đánh giá của người dân về việc thu hút du khách về tham quan tại các di tích lịch sử văn hóa hiện nay.............................................................................. 95 vii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Di tích lịch sử - văn hóa là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam và là một bộ phận của di sản văn hóa nhân loại, có vai trò to lớn trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của Nhân dân ta. Tăng cường quản lý nhà nước nhằm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, đáp ứng nhu cầu về văn hóa ngày càng cao của Nhân dân, góp phần xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và đóng góp vào kho tàng di sản văn hóa thế giới là trách nhiệm của Nhà nước, các ngành, các cấp và của cộng đồng. Quảng Điền là huyện nằm ở phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, đây là vùng đất có chiều dày về lịch sử - văn hóa, lại có bề dày về truyền thống đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc, là vùng đất sản sinh ra nhiều bậc danh nhân như Đặng Tất, Đặng Dung, Tố Hữu, Đại tướng Nguyễn Chí Thanh... Ngoài những yếu tố trên, đây còn là vùng đất có nhiều cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. Đặc biệt là vùng đất mang nét đặc thù chung của nền văn hóa Huế và cũng là nơi có nền văn hóa Chăm Pa với nhiều di tích để lại như Thành Hóa Châu, hệ thống hiện vật Chăm Pa còn lưu giữ được trên địa bàn huyện. Với bề dày hơn 700 năm hình thành và phát triển, Quảng Điền mang trong mình nhiều trầm tích văn hóa lịch sử phong phú và đa dạng. Hiện nay, trên địa bàn huyện có 10 di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng, trong đó có 03 di tích cấp quốc gia và 07 di tích cấp tỉnh. Hệ thống di tích này hàm chứa những giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học và kiến trúc nghệ thuật, là những chứng tích vật chất xác thực, phản ánh sinh động lịch sử lâu đời, truyền thống văn hóa của người dân Quảng Điền trong tiến trình lịch sử dân tộc và có vị trí, vai trò quan trọng trong đời sống văn hóa cộng đồng dân cư. Trong những năm qua, nhất là từ khi 10 DTLS,VH trên địa bàn huyện được công nhận, công tác quản lý DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác 1
  11. QLNN về bảo tồn, phát huy giá trị các DTLS,VH vẫn còn một số hạn chế như: một số di tích bị xuống cấp, mai một chưa được trùng tu, nâng cấp; một số di tích do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa bị thu hẹp về diện tích, thậm chí một số di tích bị xâm lấn nghiêm trọng, phải xử lý. Mặc khác, đội ngũ chuyên trách quản lý về DTLS,VH còn thiếu, yếu, chưa được đào tạo đúng chuyên ngành quản lý nhà nước; cơ sở vật chất ở nhiều di tích còn nghèo nàn, môi trường di tích bị xâm lấn chưa ngăn chặn kịp thời; kinh phí đầu tư cho việc trùng tu, tôn tạo, khôi phục phát huy giá trị di sản còn thấp; hoạt động dịch vụ trong các di tích, lễ hội chưa phong phú, đa dạng; bản sắc của địa phương chưa rõ nét; công tác xã hội hóa về bảo tồn và phát huy các giá trị di tích lịch sử, văn hóa chưa được chú trọng... Chính vì vậy, vấn đề đặt ra cần nghiên cứu, đánh giá một cách tổng thể về hoạt động QLNN đối với các DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền nhằm góp phần nâng cao hiệu quả QLNN đối với lĩnh vực này trở thành cấp thiết. Trước thực trạng trên, là một cán bộ đang công tác tại huyện Quảng Điền, bản thân học viên chọn đề tài “Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công, với hy vọng đóng góp một phần vào việc nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác QLNN về DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Các công trình khoa học nghiên cứu về di sản văn hóa khá phong phú, trong phạm vi nghiên cứu Học viên xin nêu một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề tài: Một số vấn đề về bảo tồn và phát triển di sản văn hóa dân tộc của tác giả Hoàng Vinh gồm 3 chương và phần phụ lục đã đề cập đến những vấn đề lý luận liên quan đến di sản văn hóa dân tộc; về vai trò, chức năng của di sản văn hóa đối với việc lựa chọn mô hình phát triển văn hóa dân tộc. Căn cứ vào những đòi hỏi thực tiễn của cuộc sống để tiến hành phân loại và bước đầu mô tả thực trạng vốn di sản văn hóa dân tộc. Làm nổi rõ những mặt tồn tại, những nguyên nhân đã và đang gây nên sự xuống cấp vốn di sản văn hóa trong thời gian qua. Từ đó, đưa ra những kiến 2
  12. nghị, biện pháp cụ thể và giới thiệu kinh nghiệm của Nhật Bản về giữ gìn và phát huy di sản văn hóa [36]. Mấy vấn đề về nguồn lực trong bảo tồn di tích lịch sử-văn hóa của tác giả Lưu Trần Tiêu (2012). Tác giả cho rằng, hoạt động bảo tồn di tích thể hiện ở 3 mặt cụ thể là: bảo vệ di tích về mặt pháp lý và khoa học, bảo vệ di tích về mặt vật chất kỹ thuật, cuối cùng là sử dụng di tích phục vụ nhu cầu của xã hội. Cụ thể, trong công tác quản lý tập trung vào 3 vấn đề là: công nhận di tích, quản lý cổ vật và phân cấp quản lý di tích [26]. Trong bài Vấn đề quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn hóa, tác giả Đặng Văn Bài đã đưa ra một số nội dung chủ yếu của công tác QLNN đối với di sản văn hóa, coi đây là các vấn đề then chốt, cần quan tâm. Các nội dung bao gồm: QLNN bằng văn bản pháp quy (gồm có các văn bản pháp quy về bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa; quyết định về cơ chế, tổ chức quy hoạch và kế hoạch phát triển; quyết định phân cấp quản lý...); việc phân cấp quản lý di tích; hệ thống tổ chức ngành bảo tồn - bảo tàng và đầu tư ngân sách cho các cơ quan quản lý di tích là yếu tố có tính chất quyết định nhằm tăng cường hiệu quả quản lý [1]. Bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa: thành tựu, hạn chế, thách thức của Vũ Diệu Trung. Tác giả đánh giá những thành tựu trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể. Đặc biệt là việc nhà nước ban hành nhiều chính sách điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về lĩnh vực này. Tuy nhiên, tác giả cũng đề cập, phân tích những hạn chế, nhất là nhận thức của người dân và việc xã hội hóa trong bảo vệ, phát huy giá trị các DTLS,VH. Tác giả cũng nêu lên một số vấn đề cần quan tâm đó là: Cần thiết phải tiếp tục nâng cao nhận thức cho cộng đồng và chính những người làm công tác quản lý văn hóa ở địa phương hiểu biết thêm về giá trị và bản chất của DSVH; thiết lập quy trình nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng đối với công tác bảo vệ DSVH; thành lập các tổ chức đại diện cho cộng đồng để duy trì, bảo vệ DSVH; thiết lập dự án, kế hoạch bảo vệ di sản bền vững; xây dựng hệ thống để duy trì việc trao truyền DSVH cho các thế hệ sau… [28]. 3
  13. Bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử – văn hóa phố Hiến, tỉnh Hưng Yên của Đào Ngọc Thủy. Tác giả đánh giá cao công tác quản lý, bảo tồn, phát huy di tích Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên. Tác giả cho rằng nhờ sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể… cùng với sự ủng hộ của Nhân dân nên đã đạt được những kết quả quan trọng. Các lễ hội tại các di tích nằm trong quần thể di tích Phố Hiến được tổ chức đúng quy định; các nghi thức trong lễ hội diễn ra trang trọng, tiết kiệm, phù hợp với thuần phong mỹ tục địa phương, góp phần bảo tồn các DTLS,VH. Tuy nhiên, tác giả cũng đề cập đến một số hạn chế, cụ thể: Công tác quản lý, bảo vệ di tích, bảo quản cổ vật, di vật, hiện vật tại một số địa phương còn chưa hiệu quả; công tác bảo vệ và quản lý môi trường DTLS,VH Phố Hiến chưa được quan tâm triệt để nên tình trạng xây dựng nhà cao tầng làm phá vỡ cảnh quan; nguồn kinh phí đầu tư cho công tác tu bổ, tôn tạo các khu di tích Phố Hiến còn hạn chế so với tổng số di tích, công tác xã hội hóa hoạt động bảo tồn và phát huy giá trị di tích còn thiếu định hướng, thiếu những chính sách, chế tài cụ thể… Tác giả cũng đề cập đến 7 nhóm giải pháp khắc phục, có giá trị tham khảo cho đề tài [25]. Vai trò của cộng đồng trong bảo tồn và phát huy các giá trị di tích và di sản văn hóa của Hoàng Đạo Cương. Từ thực tiễn bảo tồn và phát huy di sản văn hóa và sự tham gia của cộng đồng xã hội vào công cuộc này, tác giả đề cập đến 3 giải pháp chính góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị di tích và di sản văn hóa: Trước tiên là phổ cập, nâng cao tri thức và nhận thức về giá trị và vai trò của di sản văn hóa cho các tầng lớp nhân dân. Cần phân định rõ vai trò và trách nhiệm của QLNN và của cộng đồng xã hội trong công cuộc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa. Cuối cùng, xây dựng và đưa vào cuộc sống xã hội nhận thức mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy; giữa bảo tồn khoa học và khai thác di tích; giữa phát huy giá trị văn hóa - lịch sử và kinh doanh - dịch vụ; giữa đòi hỏi chuyên biệt về bảo tồn và nguyện vọng về sự mở mang di tích… Đặc biệt, cần thiết xây dựng thái độ ứng xử văn hóa với di sản, ngược với thái độ ứng xử thực dụng đang có chiều hướng nảy nở [14]. Đề án số 256/ĐA-UBND, ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di 4
  14. tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030. Trong phần mục tiêu, phạm vi, đối tượng và nhiệm vụ xây dựng, Đề án đã nêu khái quát thực trạng sự cần thiết phải tiến hành bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã xếp hạng nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế, đồng thời đánh giá đúng thực trạng công tác QLNN, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể cho từng di tích [33]. - Luận văn Tiến sĩ Triết học của tác giả Trần Thị Hồng Minh “Vấn đề giữ gìn và phát huy di sản văn hóa ở Thừa Thiên Huế hiện nay” [20], đã đề cập đến những vấn đề lý luận về di sản, di sản văn hóa, công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế... Những nội dung này mang tính bao quát và đề tài đã kế thừa chọn lọc những vấn đề phù hợp trong phạm vi nghiên cứu liên quan để áp dụng hệ thống DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền. Phần lớn các công trình nghiên cứu và tư liệu trên đây đều trực tiếp hoặc gián tiếp đề cập đến DTLS,VH và nêu được thực trạng bảo tồn phát huy giá trị các di tích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ở nhiều góc độ lý luận và thực tiễn khác nhau. Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu và tư liệu trên tập trung nghiên cứu trên phạm vi khá rộng và chủ yếu vào những vấn đề chung hoặc liên quan đến hệ thống di tích thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế. Chưa có sự nghiên cứu một cách chuyên biệt, hệ thống về công tác QLNN đối với các DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hoàn thiện hoạt động QLNN về DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến công tác QLNN về DTLS,VH. - Phân tích, đánh giá thực trạng, một số vấn đề đặt ra về QLNN trong công tác bảo tồn, phát huy giá trị DSVH gắn liền với các DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra các quan điểm làm 5
  15. cơ sở và một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đói với các DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền trong thời gian tới. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động QLNN về DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Phân tích thực trạng QLNN về DTLS,VH từ năm 2015 đến năm 2022 và đề ra giải pháp cho giai đoạn 2023 – 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Triết học Mác – Lê nin; cơ sở lý luận là tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về DTLS,VH, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến QLNN về DTLS,VH. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Quá trình thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã sử dụng các phương pháp: - Thu thập, phân tích số liệu và tài liệu phục vụ nghiên cứu đề tài. - Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê số lượng các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn huyện Quảng Điền; các công trình có giá trị lịch sử - văn hóa khác trên địa bàn huyện Quảng Điền... - Phương pháp khảo sát, điền dã: Tác giả đã đi khảo sát thực trạng tất cả DTLS,VH đã được xếp hạng trên địa bàn huyện và một số công trình có giá trị lịch sử - văn hóa khác trên địa bàn. 6
  16. - Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu để so sánh thực trạng đầu tư trong công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa các DTLS,VH trên địa bàn qua các năm. - Phương pháp quan sát khoa học: Quá trình trùng tu, bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích; quá trình thám sát, khai quật khảo cổ học... để đưa ra những nhận định mang tính chủ quan về tính khoa học trong quá trình triển khai, thực hiện. - Phương pháp phỏng vấn và tham khảo ý kiến về chuyên môn: Đã phỏng vấn, trao đổi với các cán bộ phụ trách di tích của 11 xã, thị trấn và lãnh đạo phòng VHTT huyện; Ban quản lý di tích tại địa phương và một số nhà nghiên cứu để tìm hiều những vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa các DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Trên cơ sở tổng hợp các kết quả khảo sát, điều tra thực tế; phỏng vấn; tham khảo ý kiến chuyên môn và các số liệu, tư liệu liên quan kết hợp với kinh nghiệm của bản thân trong quá trình công tác tại phòng Văn hóa và Thông tin huyện, tác giả đã đưa ra những đánh giá về thực trạng, từ đó đề xuất, kiến nghị giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với vấn đề bảo tồn, phát huy giá trị DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền. Riêng phương pháp điều tra xã hội học, Học viên đã chọn 2 đối tượng để thực hiện việc khảo sát, đó là: Cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ, công chức, viên chức phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện; người dân nơi có các di tích. - Đối tượng điều tra là CBCC: Với số phiếu phát ra là 250, số phiếu thu vào là 250. - Đối tượng điều ta là người dân: Với số phiếu phát ra là 150, số phiếu thu vào là 150. - Địa bàn nghiên cứu: 10 xã, 01 thị trấn. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Exel 2016. 7
  17. 6. Những đóng góp của Luận văn 6.1. Về lý luận Đề tài hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về DTLS,VH; nội dung QLNN về DTLS,VH. 6.2. Về thực tiễn - Từ thực trạng QLNN về DTLS,VH ở Việt Nam nói chung, tại huyện Quảng Điền nói riêng để đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tế ở địa phương. Qua đó, góp phần từng bước hoàn thiện công tác QLNN về DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền phù hợp với điều kiện thực tiễn hiện nay. - Kết quả của Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu để ban hành các văn bản QLNN đối với các DTLS,VH trên địa bàn huyện Quảng Điền. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 8
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HOÁ 1.1. Một số khái niệm cơ bản của Luận văn 1.1.1. Văn hóa Hiện nay, có hàng trăm định nghĩa cùng những cách hiểu khác nhau về văn hóa. Tuy nhiên, tất cả các cách hiểu đều đồng nhất ở một điểm, rằng văn hóa là sản phẩm được sáng tạo bởi con người. Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học Việt Nam do Hoàng Phê chủ biên, từ “Văn hóa” có các nét nghĩa như sau: 1. Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. 2. Những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần (nói tổng quát). 3. Tri thức, kiến thức khoa học (nói khái quát). 4. Trình độ cao trong sinh hoạt xã hội, biểu hiện của văn minh. 5. Nền văn hóa của một thời kì lịch sử cổ xưa, được xác định trên cơ sở một tổng thể những di vật tìm thấy được có những đặc điểm giống nhau. Trong nền văn hóa phương Đông, từ “văn hóa” đã có từ rất sớm. Trong “Chu Dịch” viết: “Quan hồ nhân văn dĩ hóa thành thiên hạ” (Xem vẻ đẹp con người để giáo hóa thiên hạ). Tiếp đó, Lưu Hướng sống vào thời Tây Hán (77 TCN - 6 TCN) được xem là một trong những người sử dụng từ “văn hóa” sớm nhất, với quan niệm “văn trị giáo hóa”, xem văn hóa là cách để thay đổi con người, giúp họ trở nên tốt hơn, đối lập với “vũ trị” (cai trị bằng vũ lực). Ở phương Tây, để chỉ văn hóa, tiếng Anh dùng Culture, tiếng Nga dùng Kultura tiến Đức dùng Kultur. Gốc La tinh của tất cả các chữ này là Cultus animi, nghĩa là canh tác tinh thần, hòa vào tự nhiên, khai thác thiên nhiên, giáo dục con người và cộng đồng để họ có những phẩm chất tốt đẹp. Đến thế kỉ XIX, giới nghiên cứu nhân loại học phương Tây sử dụng văn hóa như một danh từ, họ quan niệm văn hóa tương đồng với văn minh, có thể phân loại cao thấp theo trình độ, mà đại biểu quan trọng nhất là E.B. Taylor. Ông cho rằng 9
  19. văn hóa bao gồm hiểu biết, đạo đức, pháp luật, phong tục, nghệ thuật, tín ngưỡng mà con người xây dựng được với tư cách là con người xã hội. Sang thế kỉ XX, quan niệm văn hóa tiếp tục có sự thay đổi. Người ta quan niệm sự khác biệt về văn hóa không phải bắt nguồn từ sự hiểu biết. Do vậy văn hóa không thể phân tầng cao thấp mà trên cơ sở đối sánh để tìm ra và tôn trọng sự khác biệt, là thành quả độc đáo của nhân loại. Đại biểu của quan niệm này là C. L. Klúchôn và A. L. Kroibơ. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc, (UNESCO) định nghĩa văn hóa là “tổng thể những nét riêng biệt tinh thần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách của một xã hội hay của nhóm người trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và những tín ngưỡng: văn hóa đem lại cho con người khả năng suy xét về bản thân, chính văn hóa làm chúng ta trở nên những sinh vật đặc biệt nhân bản, có lí tính, có óc phê phán và dấn thân một cách đạo lí. Chính nhờ văn hóa mà con người tự thể hiện, tự ý thức được bản thân, tìm tòi không biết mệt những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo những công trình vượt trội so với bản thân” [37, tr.24]. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, “Văn hóa là toàn bộ những thành quả được tạo ra nhờ hoạt động lao động sáng tạo của con người - hoạt động sản xuất vật chất và tái sản suất ra đời sống hiện thực của con người” [8, tr.136-137]. Đó là phương thức mà con người sử dụng lao động sáng tạo của mình để biến đổi và cải tạo giới tự nhiên, “vận dụng bản chất cố hữu của mình” để cải tạo hiện thực khách quan, “nhào nặn”, “xây dựng” thực tại khách quan cho chính mình “theo các quy luật của cái đẹp”. Văn hóa xuất hiện trong quá trình hoạt động thực tiễn của con người, trong đó hoạt động đặc trưng, cơ bản nhất là lao động và cải tạo xã hội. Văn hóa xuất hiện trong mối tương tác giữa con người với tự nhiên và với chính bản thân mình. Văn hóa chính là trình độ người của các quan hệ đó. Chủ thể sáng tạo văn hóa là con người. Con người sử dụng văn hóa để phát triển năng lực của mình trong quá trình cải tạo và biến đổi tự nhiên, đồng thời cải tạo chính bản thân mình. Trong quan điểm của triết học Mác - Lênin, văn hóa không chỉ đóng vai trò là cơ 10
  20. sở, nền tảng tinh thần của xã hội, của lịch sử nhân loại mà còn là lĩnh vực luôn ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại, đến sự phát triển xã hội. Chủ tich Hồ Chí Minh từng khẳng định: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo phát minh đó tức là văn hóa [19, tr.431]. Như vậy, quan niệm của Hồ Chí Minh toát lên một cái nhìn vừa toàn diện, vừa sâu sắc về nguồn gốc lịch sử của văn hoá, về phạm vi rộng lớn của văn hoá, về mặt biểu hiện của văn hoá trong đời sống và toàn bộ sinh hoạt của con người. Quan điểm toàn diện và sâu sắc của Hồ Chí Minh về văn hoá có ý nghĩa cực kỳ lớn lao trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Văn hoá có thể được xem xét, nghiên cứu dưới hai góc độ chính là văn hoá vật thể (Tangible) như đình, đền, miếu, chùa, lăng mộ… và văn hoá phi vật thể (Intangible) bao gồm các biểu hiện tượng trưng, không sờ thấy được nhưng được lưu truyền và biến đổi qua thời gian như âm nhạc, múa, văn chương truyền khẩu, huyền thoại, nghi thức, phong tục tập quán... 1.1.2. Phân biệt văn hóa với văn minh Những nhà nghiên cứu văn hóa cũng phân biệt giữa “văn hóa” với “văn minh”. Văn minh với nghĩa văn (文) là vẻ đẹp, minh (明) là sáng, ánh sáng của chính trị, pháp luật, văn học nghệ thuật. Tiếng Anh dùng civilisation để chỉ văn minh có từ gốc là civitas với nghĩa gốc là đô thị, thành phố và các nghĩa phái sinh: thị dân, công dân. Theo Phriđơrich Ăngghen, “văn minh là chính trị khoanh văn hóa lại và sợi dây liên kết văn minh là nhà nước” [37, tr.19]. Như vậy khái niệm văn minh thường bao hàm bốn yếu tố cơ bản: Đô thị, nhà nước, chữ viết, các biện pháp kĩ thuật cải thiện, xếp đặt hợp lí, tiện lợi cho cuộc sống con người. Văn minh chỉ trình độ phát triển nhất định của văn hóa về phương diện vật chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại hoặc cả nhân loại. Có ba 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0