intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk" nhằm làm rõ những vấn đề lý luận về công tác giảm nghèo bền vững và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững, chỉ ra những mặt hạn chế và nguyên nhân; đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------- ------/----- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN ANH TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK – NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------- ------/----- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN ANH TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên nghành: Quản Lý Công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Khánh Cường ĐẮK LẮK – NĂM 2024
  3. DANH MỤC MỘT SỐ CỤM TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Từ, cụm từ Viết tắt 1 Ban chỉ đạo BCĐ 2 Bảo hiểm y tế BHYT 3 Chính sách xóa đói giảm nghèo CS XĐGN 4 Chính sách giảm nghèo CSGN 5 Chương trình mục tiêu quốc gia CTMTQG 6 Dân tộc thiểu số DTTS 7 Đặc biệt khó khăn ĐBKK 8 Giảm nghèo GN 9 Giảm nghèo bền vững GNBV 10 Hội đồng nhân dân HĐND 11 Khu vực nông thôn KVNT 12 Khu vực thành thị KVTT 13 Lao động thương binh và xã hội LĐTB & XH 14 Ngân hàng thế giới WB 15 Thu nhập bình quân TNBQ 16 Trung ương TW 17 Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc UBMTTQ 18 Ủy ban nhân dân UBND 19 Quản lý nhà nước QLNN iv
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo của huyện Cư M’gar 46 qua các năm 2 Bảng 2.2 Số hộ nghèo, cận nghèo của các xã trên địa bàn 47 huyện Cư M’gar qua các năm Bảng khảo sát mức độ hài lòng của cán bộ và 56 3 Bảng 2.3 người dân về các chính sách hỗ trợ GNBV trên địa bàn huyện thời gian qua 4 Bảng 2.4 Bảng nguồn nhận lực làm công tác GNBV trên 61 địa bàn huyện 5 Bảng 2.5 Bảng đánh giá mức độ thực hiện triển khai 68 chính sách GNBV trên địa bàn huyện Cư M’gar v
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ STT Bảng Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy thực hiện giảm nghèo 20 bền vững 2 Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Cư M’gar 40 3 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy làm công tác giảm 57 nghèo tại huyện vi
  6. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Khái niệm, chuẩn mực nghèo 1.1.1. Khái niệm nghèo Khái niệm nghèo là tình trạng hoặc điều kiện của người hoặc gia đình khi họ thiếu hụt tài nguyên và khả năng để đáp ứng cơ bản hoặc cơ đặc biệt của cuộc sống hàng ngày. Tình trạng nghèo có thể được đo lường bằng nhiều cách khác nhau, bao gồm thu nhập hàng năm, tiêu chuẩn sống, trình độ giáo dục, quyền truy cập vào dịch vụ y tế và giáo dục, và nhiều yếu tố khác. Nghèo thường gây ra sự thiếu hụt trong các khía cạnh quan trọng của cuộc sống, bao gồm: Thức ăn và dinh dưỡng: Những người nghèo thường gặp khó khăn trong việc đảm bảo đủ thức ăn để duy trì sức khỏe tốt. Nhà ở: Họ có thể phải sống trong điều kiện nhà ở kém cỏi, không đủ ấm áp và an toàn. Giáo dục: Trẻ em trong gia đình nghèo có thể không có cơ hội học tập tốt, dẫn đến kém cỏi trong việc phát triển tiềm năng cá nhân và cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Y tế: Người nghèo thường gặp khó khăn trong việc truy cập dịch vụ y tế chất lượng, dẫn đến tình trạng sức khỏe kém. Cơ hội kinh tế và việc làm: Nghèo có thể gây hạn chế cơ hội kinh tế và làm việc, khi họ không có khả năng tham gia vào nền kinh tế và xã hội một cách tương đương. 11
  7. Xã hội và tinh thần: Nghèo có thể gây ra căng thẳng tinh thần và xã hội, khi người dân cảm thấy bị cách ly và cảm thấy cuộc sống của mình quá thụ động. Việc giảm nghèo và tạo ra các biện pháp để giúp người nghèo vượt qua tình trạng này đã trở thành một mục tiêu quan trọng trong nhiều chính sách và chương trình xã hội ở nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Các biện pháp này có thể bao gồm các chương trình trợ cấp, giáo dục miễn phí, dịch vụ y tế công cộng, và cơ hội làm việc. 1.1.2. Chuẩn mực nghèo Khái niệm “chuẩn mực nghèo” ở Việt Nam, cũng như ở nhiều quốc gia khác, có thể thay đổi theo thời gian và vị trí địa lý. Nó dựa trên mức sống tối thiểu mà một người hoặc gia đình cần để đảm bảo cơ bản cho cuộc sống hàng ngày. Việc xác định mức chuẩn mực nghèo thường liên quan đến thu nhập, điều kiện sống và các yếu tố xã hội. Ở Việt Nam, mức chuẩn mực nghèo thường được xác định bởi Chính phủ dựa trên các tiêu chí như thu nhập, tiêu chuẩn sống cơ bản, diện tích đất đai, và các yếu tố xã hội khác. Mức nghèo có thể thay đổi tùy theo địa phương và môi trường kinh tế cụ thể. Một số dự định cơ bản về mức chuẩn mực nghèo tại Việt Nam có thể dựa trên thu nhập hàng tháng, ví dụ: Mức nghèo đối với nông thôn: Một người được coi là nghèo ở nông thôn nếu thu nhập hàng tháng của họ không đủ để đảm bảo cơ bản như thức ăn, nước uống, giáo dục và sức khỏe. Mức nghèo đối với đô thị: Mức chuẩn nghèo ở đô thị thường cao hơn so với nông thôn do chi phí sống tăng cao. Điều này có thể bao gồm tiêu chuẩn về nhà ở, giao thông, và các dịch vụ khác. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2