intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công "Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa" nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2018 - 2022, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn tới, góp phần ổn định an ninh quốc phòng và phát triển bền vững kinh tế - xã hội địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa

  1. UBND TỈNH THANH HÓA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA Mai Văn Thoại QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Thanh Hóa, 2023
  2. UBND TỈNH THANH HÓA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA Mai Văn Thoại QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thanh Hà Thanh Hóa, 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Thanh Hà. Các số liệu, thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều được chỉ rõ nguồn gốc, trung thực, nội dung của luận văn này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Ngƣời cam đoan Mai Văn Thoại
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH .................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 8 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 8 6. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 9 7. Bố cục luận văn ................................................................................... 10 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI.................................................................................................... 11 1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 11 1.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước hoạt động đối ngoại ........ 11 1.1.2. Nội dung hoạt động đối ngoại của cấp tỉnh .................................. 13 1.2. Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh ......................... 16 1.2.1. Chủ thể quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh .......... 16 1.2.2. Hình thức quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh ...... 17 1.2.3. Phương pháp quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh..... 17 1.2.4. Vai trò của quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh .... 18 1.2.5. Đặc điểm của quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh .... 20 1.2.6. Nguyên tắc quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh .... 21 1.2.7. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh ....... 21
  5. iii 1.2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh .......................................................................................... 26 1.3. Thực tiễn kinh nghiệm quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tại một số địa phương ................................................................................... 29 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An .................................................... 29 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh ............................................... 31 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thanh Hóa .......................... 34 Tiểu kết chương 1 ................................................................................... 36 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA TỈNH THANH HÓA .................................................... 37 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa .......... 37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 37 2.1.2. Điều kiện Kinh tế- Xã hội ............................................................. 39 2.1.3. Khái quát về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa ................ 42 2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa........................................................................................ 46 2.2.1. Thực trạng xây dựng cơ chế quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại 46 2.2.2. Thực trạng quản lý xây dựng đội ngũ cán bộ đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa........................................................................................ 52 2.2.3. Thực trạng quản lý đối ngoại lĩnh vực kinh tế .............................. 57 2.2.4. Thực trạng quản lý đối ngoại lĩnh vực giáo dục ........................... 66 2.2.5. Thực trạng đảm bảo ngân sách, trang thiết bị phục vụ quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ................................................................... 70 2.2.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá về hoạt động đối ngoại ... 73 2.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .................................................................... 76 2.3.1. Ưu điểm......................................................................................... 76
  6. iv 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 78 Tiểu kết chương 2 ................................................................................... 82 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA TỈNH THANH HÓA ...... 83 3.1. Phương hướng và nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025 định hướng 2030 ............... 83 3.1.1. Phương hướng ............................................................................... 83 3.1.2. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025 ........................................................................ 84 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa .............................................................................. 85 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản chỉ đạo, hướng dẫn QLNN về hoạt động đối ngoại của UBND tỉnh Thanh Hóa ........................................... 85 3.2.2. Đào tạo năng lực đội ngũ cán bộ QLNN về công tác đối ngoại tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................... 87 3.2.3. Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài ..... 89 3.2.4. Bảo đảm ngân sách và cơ sở vật chất phục vụ công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh....................................................................................... 92 3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra về hoạt động đối ngoại của UBND tỉnh Thanh Hóa ........................................................................... 93 Tiểu kết chương 3 ................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn nghĩa CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐH Đại học GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá thực trạng xây dựng cơ chế quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa thời gian qua .................... 50 Bảng 2.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, giới tính đội ngũ cán bộ thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa - cơ quan QLNN về đối ngoại tỉnh Thanh Hóa ................................................................................... 52 Bảng 2.3. Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn QLNN và trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa tính đến hết năm 2022 ..................................................................................... 53 Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý xây dựng đội ngũ cán bộ đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............................................. 55 Bảng 2.5. Tổng hợp số dự án đầu tư FDI vào tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2022 ................................................................................... 61 Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý đối ngoại lĩnh vực kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa............................................................... 64 Bảng 2.7. Số lượng du học sinh nước ngoài đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá .......................... 66 Bảng 2.8. Đánh giá Công tác quản lý nhà nước về đối ngoại lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ....................... 69 Bảng 2.9. Kinh phí phục vụ công tác QLNN về đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ........................................................................... 71 Bảng 2.10. Đánh giá mức độ ngân sách, trang thiết bị phục vụ hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 72 Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ....................................... 75
  9. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 2.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa năm 2022 ................................ 40 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Sở Ngoại Vụ tỉnh Thanh Hóa ................................ 46 Hình 2.2. Tổng kim ngạch xuất khẩu thương mại tỉnh Thanh Hóa sang thị trường các nước .............................................................................. 59 Hình 2.3. Kinh phí tỉnh Thanh Hóa cấp cho hoạt động đối ngoại GD&ĐT ....... 67
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và xu hướng hội nhập quốc tế sâu rộng, công tác đối ngoại giữ vai trò quan trọng nhằm phát huy tối đa nguồn lực góp phần gìn giữ độc lập và chủ quyền của dân tộc. Đối với Việt Nam, một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quá trình hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới đang được Đảng và Nhà nước quan tâm và triển khai thực hiện có hiệu quả, thể hiện bằng nhiệm vụ cụ thể mà Đảng đặt ra cho lĩnh vực đối ngoại là: “Phát huy vai trò tiên phong của đối ngoại trong tạo lập và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định” [2]. Tại tỉnh Thanh Hóa, hoạt động đối ngoại góp phần quan trọng trong mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới, kêu gọi đầu tư, thương thảo các hoạt động trao đổi Kinh tế xã hội, thúc đẩy quan hệ ngoại giao, tạo điều kiện để nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân địa phương. Đảng bộ và chính quyền tỉnh Thanh Hóa đang tích cực phấn đấu xây dựng tỉnh Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng, là một trong những tỉnh trọng điểm của Bắc Miền Trung bằng việc đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, thu hút các nguồn lực đầu tư để phát triển nhất là nguồn lực từ các đối tác quốc tế giúp tỉnh Thanh hóa phát triển nhanh, bền vững, đảm bảo môi trường hòa bình ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững để thuận lợi phát triển kinh tế xã hội (KTXH). Trong giai đoạn 2018 - 2022, tình hình KTXH trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa mặc dù có nhiều biến động những vẫn duy trì tốc độ phát triển ổn định và khá toàn diện (tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 13,2%/năm), được đánh giá là một trong những tỉnh thành có an ninh chính trị đảm bảo. Hoạt động đối ngoại đạt nhiều thành tích đáng ghi nhận, tỉnh Thanh Hóa đã tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại trao đổi kinh nghiệm đầu tư và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước góp phần thắt chặt hơn mối quan hệ ngoại giao
  11. 2 bền vững, tạo cơ hội để quảng bá hình ảnh xứ Thanh, tiềm năng thế mạnh của tỉnh đến với các nước trên thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, so với tiềm năng và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của tỉnh Thanh Hóa đề ra, công tác đối ngoại cũng còn nhiều tồn tại như: hoạt động quản lý nhà nước về đối ngoại với đối tác quốc tế còn hạn chế; hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư nước ngoài chưa tương xứng với quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh nhà; cơ hội quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư quốc tế của tỉnh hiệu quả chưa cao; một số căn cứ pháp lý về đối ngoại còn nhiều bất cập chưa phù hợp với thực tiễn địa phương; bộ máy tổ chức chuyên trách hoạt động đối ngoại của tỉnh còn thiếu và yếu về kinh nghiệm, kiến thức hội nhập, điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh còn nhiều khó khăn.... Xuất phát từ thực tiễn đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cùng với mục tiêu mong muốn đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đối ngoại tỉnh Thanh Hóa, tôi chọn đề tài: Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa làm luận văn thạc sĩ. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Có rất nhiều nghiên cứu về công tác quản lý đối ngoại được các nhà khoa học khai thác, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp cụ thể giúp đối ngoại Việt Nam vươn lên tầm cao mới. Một số nghiên cứu cụ thể của các tác giả đi trước như: Phó Thủ Tướng Vũ Khoan xuất bản cuốn sách: “Vài ngón nghề ngoại giao” là sản phẩm kết tinh từ trí tuệ và thực tiễn của một cán bộ cả đời làm đối ngoại cho đất nước Việt Nam. Từ việc đi sâu phân tích các kỹ năng cơ bản của công tác đối ngoại như: đàm phán, xử lý tình huống, ngoại giao đa phương…và bằng chính thực tiễn mà tác giả đã trải qua, cuốn sách giúp người
  12. 3 đọc tiếp cận với các bí quyết, phương pháp và kỹ năng đối ngoại bài bản, có hệ thống, mang màu sắc Việt Nam. Những tình tiết trong cuốn sách chứa đựng góc nhìn sâu sắc của cá nhân và mang dấu ấn phát triển đất nước nói chung, công tác ngoại giao nói riêng trong dòng chảy phát triển của xã hội [20]. Công trình nghiên cứu của nhà giáo nhân dân, GS.Vũ Dương Ninh: “Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam 1940 -2010” do NXB chính trị Quốc gia phát hành là công trình công phu giới thiệu hệ thống quá trình lịch sử quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong suốt 70 năm lịch sử. Cuốn sách khai thác vấn đề từ góc độ khoa học, thực tiễn, dẫn giải quá trình lịch sử để phác họa mối quan hệ ngoại giao của Việt Nam từ thời kỳ tổng khởi nghĩa cách mạng Tháng 8 cho đến thập niên đầu của thế kỷ 21. Cuốn sách trình bày đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước qua các thời kỳ lịch sử, từ đó rút ra những nhận định chung và những bài học kinh nghiệm [23]. Năm 2018 cuốn sách “50 năm quan hệ Việt Nam- Campuchia thành tựu và triển vọng” của tác giả Trần Xuân Hiệp do NXB Thông tin- truyền thông phát hành làm rõ mối quan hệ của Việt Nam- Campuchia trong suốt nửa thế kỷ. Cuốn sách giới thiệu những thành tựu của của quan hệ Việt- Cam sau thời kỳ chiến tranh lạnh, đồng thời mạnh dạn nhìn vào những hạn chế, vấn đề cản trở sự phát triển quan hệ giữa hai nước để xây dựng những giải pháp thắt chặt thêm quan hệ ngoại giao giữa hai nước [16]. Tác giả Trần Văn Khang nghiên cứu đề tài thạc sĩ: “Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Đắk Nông” năm 2016 đã làm rõ cơ sở lý luận về quản lý công tác đối ngoại, trình bày thực trạng đối ngoại của tỉnh Đắk Nông trong giai đoạn từ 2012-2016, chỉ ra những thành tựu và hạn chế, làm rõ nguyên nhân của những hạn chế để xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông [19].
  13. 4 Tác giả Huỳnh Thanh Hải nghiên cứu đề tài: “ Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở tỉnh Kiên Giang” năm 2017 đã làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động đối ngoại ở Kiên Giang, trong đó nêu rõ thực trạng công tác đối ngoại biển đảo là một trong những trọng tâm mà tỉnh Kiên Giang hướng tới để đảm bảo an ninh biển đảo, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đối tác Campuchia để cùng bền vững và phát triển. Đề tài cũng rút ra những hạn chế trong công tác đối ngoại của tỉnh và đề xuất 8 giải pháp mang tính hoàn thiện công tác quản lý đối ngoại [15]. Tác giả Lê Lan (2016) nghiên cứu một số giải pháp nâng cao kiến thức và kỹ năng, nghiệp vụ đối ngoại cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại của tỉnh Tuyên Quang đã làm rõ vai trò của nguồn nhân lực đối ngoại trong công tác đối ngoại, và tiến hành đánh giá thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ công chức đối ngoại tỉnh Tuyên Quang, đưa ra những hạn chế và đề xuất một số giải pháp mang tính phát triển nguồn nhân lực, trong đó tập chung cho các kỹ năng đối ngoại, và công tác quản lý cán bộ đối ngoại tại địa phương [21]. Tác giả Đào Hữu Tấn nghiên cứu công trình: “Quản lý nhà nước đối với tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” năm 2017 làm rõ cơ sở khoa học quản lý nhà nước đối với tổ chức phi chính phủ hoạt động tại Việt Nam. Vận dụng nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với các tổ chức này trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, trình bày những nhiệm vụ và thỏa thuận ngoại giao của Tỉnh Quảng Bình với tổ chức phi chính phủ trong các hoạt động bồi dưỡng, đào tạo, hỗ trợ tỉnh về công tác quản lý tại một số lĩnh vực. Đồng thời rút ra những hạn chế trong công tác quản lý các tổ chức phi chính phủ và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đối với tổ chức phi chính phủ [28]. Hội nghị: “Tăng cường hợp tác, vận động viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tác vào tỉnh Thanh Hóa” do UBND tỉnh
  14. 5 Thanh Hóa phối hợp với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam đã trình bày các tham luận về hợp tác viện trợ, UBND tỉnh tiếp tục khẳng định khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên nhiều lĩnh vực vì mục đích nhân đạo và phát triển, góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhân dân Thanh Hóa với các nước và sự phát triển KTXH địa phương [31]. Tạp chí Cộng sản có đăng bài: Đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước của tác giả Mạnh Hùng Năm 2022 đưa ra phương châm ngoại giao mà Việt Nam đang hướng tới là: “tình cảm, chân thành, tin cậy, bình đẳng, tôn trọng, hiệu quả, cùng phát triển” và xây dựng 5 nguyên tắc trong hoạt động ngoại giao gồm: (i) giữ vững sự ổn định trong sự bất định; (ii) giữ vững thế chủ động trong sự bị động; (iii) giữ được kiên định và nhất quán trong bối cảnh chuyển đổi và xáo trộn; (iv) thiết lập công cụ quản lý rủi ro trong tình hình có suy thoái và khủng hoảng; (v) xây dựng phòng tuyến hợp tác và cạnh tranh kinh tế quốc tế trong hội nhập sâu rộng. Trong tình hình nhiều biến động của đất nước tác giả đã đánh giá sâu sắc về triển vọng kinh tế, điều chỉnh chính sách của các nước, cơ hội và thách thức đặt ra với Việt Nam; từ đó đề xuất nhiều kiến nghị cụ thể nhằm đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế [18]. Luận án tiến sĩ quốc tế học: Hợp tác Việt Nam - Lào trong lĩnh vực đào tạo cán bộ (2001-2015) của tác giả Nguyễn Phương Lê bảo vệ tại trường ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2020 đã khẳng định đào tạo nguồn nhân lực cho Lào là lĩnh vực hợp tác truyền thống, có bề dày lịch sử giữa hai nước. So với Lào, trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực Việt Nam có thế mạnh và kinh nghiệm nên đã giúp Lào bồi dưỡng nhiều cán bộ ở nhiều lĩnh vực khác nhau đáp ứng bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Hơn thế nữa, đào tạo cán bộ cho Lào còn mang lại lợi ích cho cả hai bên, thể hiện mối quan hệ thân tình của hai nước.
  15. 6 Tuy nhiên trong bối cảnh đổi mới xã hội, các lớp cán bộ trẻ của Lào không chỉ được học tập tại Việt Nam mà còn được đào tạo tại các nước khác như Mỹ, Trung, Tây âu, Nhật bản…và giữ các chức vụ quan trọng trong Nhà nước Lào, vấn đề đặt ra là điều này có ảnh hưởng thế nào đến quan hệ Việt - Lào. Luận án đã phân tích rõ những ưu, nhược điểm trong công tác đào tạo cán bộ Việt - Lào, và đưa một số giải pháp điều chỉnh các hoạt động đào tạo cán bộ Việt Lào đáp ứng bối cảnh đổi mới của xã hội. Đây là một trong những công trình tham khảo có giá trị về lĩnh vực hợp tác đối ngoại nguồn nhân lực với nước bạn Lào[22]. Tác giả Lê Đình Chính có nghiên cứu: Quan hệ hợp tác toàn diện Việt Nam - Lào trong giai đoạn 1954- 2000 do NXB Chính trị Quốc gia xuất bản năm 2007. Nghiên cứu đã phản ánh đậm nét mối quan hệ đặc biệt và toàn diện Việt Nam - Lào, nêu lên những thành tựu hợp tác trên các lĩnh vực của cả hai nước, những lợi ích mà hai nước đạt được trong hoạt động đối ngoại song phương [14]. Viện khoa học xã hội Việt Nam và Viện nghiên cứu Đông Nam Á nghiên cứu: Tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia: Từ lý thuyết đến thực tiễn do NXB Khoa học xã hội phát hành năm 2010 đã nêu lên cơ sở lý luận và thực tiễn trong quan hệ Việt - Lào - Campuchia, những thành tựu Việt - Lào - Campuchia có được trong quá trình quan hệ ngoại giao. Đồng thời đề xuất những giải pháp và hướng đi tích cực cho sự phát triển của các nước trong quan hệ tam giác phát triển này [32]. Luận văn thạc sĩ: Hợp tác kinh tế và giáo dục giữa thành phố Đà Nẵng và các tỉnh Nam Lào từ năm 2009 đến 2013 của tác giả Phan Thị Hải Yến bảo vệ năm 2015 tại trường ĐH Quốc gia trình bày các hoạt động hợp tác giữa Thành phố Đà Nẵng và các địa phương phía Nam của Lào, triển khai thực hiện các dự án, các chương trình ký kết giữa thành phố với các tỉnh Attupu,
  16. 7 Champasak, salavan và Sckong của Lào, các công trình hợp tác đã mở ra những mối quan hệ sâu rộng, toàn diện trên nhiều lĩnh vực, tạo thuận lợi tăng cường trao đổi hợp tác kinh tế và giáo dục của hai bên. Tuy nhiên, quá trình hợp tác đối ngoại cũng có những hạn chế nhất định làm cho kết quả chưa được như mong muốn. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp tăng cường hợp tác kinh tế, giáo dục giữa Đà Nẵng và các tỉnh Nam Lào hiện nay [35]. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đi trước đã hệ thống hóa các hoạt động ngoại giao của Việt Nam qua các thời kỳ. Mỗi giai đoạn, hoạt động ngoại giao được Đảng và Nhà nước xây dựng những chủ chương, chính sách phù hợp với tình hình và thực tiễn KTXH của đất nước. Đối với tỉnh Thanh Hóa, với vị trí địa lý đắc địa khu vực Bắc Miền Trung, công tác ngoại giao với nước bạn những năm qua đã có nhiều thành tựu và những khó khăn riêng nhưng chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về công tác ngoại giao của tỉnh Thanh Hóa, vì vậy việc nghiên cứu đề tài Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa là vô cùng cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Từ việc nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2018 - 2022, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn tới, góp phần ổn định an ninh quốc phòng và phát triển bền vững kinh tế - xã hội địa phương. 3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại; - Nghiên cứu, đánh giá và rút ra một số nhận xét quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của Thanh Hóa giai đoạn 2018 - 2022; - Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn tiếp theo.
  17. 8 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa. - Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu trong thời gian 2018 - 2022. - Phạm vi giới hạn nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các lĩnh vực đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa với các đối tác quốc tế qua 2 lĩnh vực: Kinh tế - Giáo dục. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn này tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: - Phương pháp luận: dựa trên tính chất của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu của nghiên cứu và tài nguyên có sẵn về vấn đề đối ngoại cấp tỉnh, luận văn nghiên cứu vấn đề một cách khoa học và lựa chọn, áp dụng phương pháp luận thích hợp để đảm bảo tính khoa học và hiệu quả của quá trình nghiên cứu. Cụ thể: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các bài viết, tạp chí, báo, internet về các vấn đề đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đồng thời, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật của Đảng và Nhà nước về hoạt động đối ngoại để rút ra các vấn đề lý luận quản lý nhà nước về hoạt động đội ngoại. + Phương pháp học tập kinh nghiệm thực tiễn tại một số địa phương trong công tác quản lý đối ngoại. + Phương pháp thống kê, phân tích: vận dụng tổng hợp các số liệu trong giai đoạn 2018 - 2022 nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa, giúp người đọc hiểu rõ vấn đề, nắm bắt từng bộ phận.
  18. 9 + Phương pháp so sánh: qua các số liệu thống kê, luận văn so sánh sự biến động của số liệu qua các năm để đánh giá sự tăng hay giảm của vấn đề, rút ra những yếu tố thuận lợi hay bất lợi trong công tác quản lý nhà nước về đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa. + Phương pháp tổng hợp: Dự vào kết quả thống kê, phân tích, luận văn tổng hợp các số liệu thông qua sơ đồ, bảng biểu để liên kết các thuộc tính, các mặt của vấn đề, rút ra những kết luận mang tính khách quan và đề xuất các giải pháp hoàn thiện. - Phương pháp khảo sát thực tiễn: để đánh giá hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối ngoại, luận văn xây dựng phiếu khảo sát một số đối tượng cán bộ làm việc trong lĩnh vực đối ngoại nhằm đánh giá chất lượng đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời gian qua. Số lượng khảo sát là 60 cán bộ đang công tác tại UBND tỉnh Thanh Hóa, Sở Ngoại vụ Thanh Hóa, và các cán bộ phụ trách công tác đối ngoại tại UBND các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thanh Hóa. Ngoài ra còn có một số phiếu gửi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cùng tham gia khảo sát (Số phiếu phát ra 60/60, thu về đủ 100% hợp lệ). Mức độ khảo sát được lượng hóa thành 4 mức độ gồm: Tốt: 4 điểm/Khá: 3 điểm/ TB: 2 điểm /Yếu: 1 điểm Mức độ đánh giá gồm kết quả khảo sát gồm: Mức 1 (Yếu): 1,0 ≤ ĐTB ≤ 1,75 Mức 2 (Trung bình): 1,75
  19. 10 6.2. Về mặt thực tiễn Đánh giá đúng thực trạng quản lý nhà nước hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Luận văn làm rõ thực trạng, rút ra những ưu điểm và những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý nhà nước về đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và để xuất một số giải pháp mang tính linh hoạt, đồng bộ, khả thi giúp cải thiện những mặt còn hạn chế. Luận văn là tài liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu và học tập của các học viên cao học và là tài liệu có giá trị đối với công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và những địa phương lân cận. 7. Bố cục luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm 03 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn tới
  20. 11 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước hoạt động đối ngoại 1.1.1.1. Hoạt động đối ngoại Đối ngoại là một bộ phận quan trọng của Đảng và Nhà nước, là một phần không thể thiếu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của một quốc gia. Theo từ điển Tiếng Việt, hoạt động đối ngoại được hiểu theo 2 nghĩa là: (1) Chủ trương, chính sách về quan hệ mang tính quốc gia đối với nước khác; (2) Đối xử, quan hệ với bên ngoài [33, tr.547]. Bộ ngoại giao nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam trong cuốn: Vận dung tư tưởng đối ngoại Hồ Chí Minh thời kỳ kinh tế Quốc tế đã đưa ra khái niệm: Chính sách đối ngoại là tổng thể những chiến lược, sách lược, chủ trương, quyết định và những biện pháp do nhà nước hoạch định và thực thi trong quá trình tham gia tích cực, có hiệu quả vào đời sống quốc tế trong từng thời kỳ lịch sử, vì lợi ích quốc gia, phù hợp với xu thế phát triển của tình hình thế giới và pháp luật quốc tế [5, tr.263]. Có thể hiểu, các quốc gia trên thế giới đều có sự giao lưu, trao đổi với nhau, hoạt động đối ngoại chính là hoạt động thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước, thông qua các hoạt động khác nhau, để thực hiện sự giao lưu, trao đổi giữa các quốc gia với nhau. Đối với hoạt động đối ngoại của chính quyền địa phương, là một bộ phận của chính quyền quốc gia, góp phần tích cực thúc đầy KTXH địa phương, chủ động trong quản lý, tham mưu, đề xuất với các cơ quan chức năng đẩy mạnh hoạt động đối ngoại về kinh tế, văn hóa, chính trị xã hội và tuyên truyền quảng bá hình ảnh của địa phương ra ngước ngoài, góp phần nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đối ngoại tại địa phương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2