Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 15
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG ĐỨC TRƢỜNG SINH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ LOGISTICS CẢNG BIỂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG ĐỨC TRƢỜNG SINH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ LOGISTICS CẢNG BIỂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Mã số : 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN ÁNH HÈ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Ánh Hè. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Hoàng Đức Trường Sinh i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập và nghiên cứu trên giảng đường cao học cho đến nay, tôi đã được lĩnh hội nhiều kiến thức và kỹ năng để có thể hoàn thành luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. Để đạt được thành quả như hôm nay, bên cạnh sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, sự động viên từ phía gia đình bạn bè, thì một phần lớn công lao thuộc về thầy cô giảng viên Học viện. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - Ban lãnh đạo, quý thầy cô Học viện đã tận tâm giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện; - Sự động viên khích lệ của các anh, chị, bạn bè đã tạo động lực cho tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này; - Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Ánh Hè đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình, góp ý để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn. Bảo vệ ngày 25/8/2020 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2020 Hoàng Đức Trường Sinh ii
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................... ...1 1.Lý do chọn đề tài………………………………………………………….1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đến đề tài................................................3 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.......................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.........................................6 6. Những đóng góp của luận văn................................................................... 7 7. Bố cục của đề tài.........................................................................................7 Chƣơng I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ LOGISTICS CẢNG BIỂN .............................................................................8 1.1.Khái quát chung về logistics cảng biển....................................................8 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 8 1.1.2. Đặc điểm và phân loại của logistics cảng biển .................................. 10 1.1.3. Mô hình logistics cảng biển .............................................................. 13 1.1.4.Vai trò của logistics cảng biển trong phát triển kinh tế xã hội....................................................................................................................15 1.2. Quản lý nhà nƣớc về logistics cảng biển...............................................17 1.2.1. Khái niệm. .......................................................................................... 17 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về logistics cảng..................................................................................................................18 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với logistics cảng biển. ................... 21 1.2.4.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về logistics cảng biển.. ............... 26 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về logistics cảng biển của một số quốc gia....................................................................................................................29 1.3.1.Quản lý nhà nước về logistics cảng ở một số quốc gia.............……..29 1.3.2.Bài học rút ra cho Thành phố Hồ Chí Minh ....................................... 33 iii
- Tiểu kết chƣơng 1...........................................................................................34 Chƣơng II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI LOGISTICS CẢNG BIỂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................35 2.1. Khái quát chung về Thành phố Hồ Chí Minh......................................35 2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cư và điều kiện kinh tế xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................................................35 2.2.Tình hình phát triển logistics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh...40 2.2.1.Về giao thông phục vụ cho hoạt động logistics .................................. 40 2.2.2.Về các trung tâm logistics ................................................................... 41 2.2.3.Về cung cấp và sử dụng dịch vụ logistics ........................................... 42 2.3.Quản lý nhà nƣớc về logistics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh..43 2.3.1.Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển logistic cảng biển trên địa bàn. ............................................................................................. 43 2.3.2. Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật QLNN về logistic cảng biển. ......................................................................................................................... 50 2.3.3.Quản lý việc đầu tư xây dựng và khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng, kho bãi phục vụ logistic cảng biển trong khu vực quản lý. ............ 53 2.3.4. Quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt động logistics trong cung ứng các dịch vụ công tại cảng biển, như: thuế, thủ tục hải quan, kiểm tra hàng hóa … ...... 55 2.3.5. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn hàng hải; trục vớt tài sản chìm đắm; điều tra, xử lý tai nạn, sự cố hàng hải, công tác bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển trong logistic cảng biển. .......... 58 2.3.6. Hợp tác quốc tế về logistic cảng biển. ............................................... 60 2.3.7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động logistic cảng biển............................................................................ 61 iv
- 2.4. Đánh giá chung quản lý nhà nƣớc về logistics cảng biển tại Thành phố Hồ Chí Minh...................................................................................................62 2.4.1. Những kết quả, thành tựu. ................................................................. 62 2.4.2. Những bất cập, hạn chế ..................................................................... 64 2.4.3. Nguyên nhân của những bất cập, hạn chế. ........................................ 66 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 68 Chƣơng III. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ LOGISTICS CẢNG BIỂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030........................................................................................................69 3.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển logistics cảng biển ở thành phố Hồ Chí Minh.........................................................................................................69 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu của Trung ương. .......................................... 69 3.1.2. Quan điểm và định hướng của Thành phố Hồ Chí Minh .................. 72 3.2. Giải pháp quản lý nhà nƣớc về logistics cảng biển tại Thành Phố Hồ Chí Minh.........................................................................................................74 3.2.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển logistic cảng biển trên địa bàn. ............................................................................................. 74 3.2.2. Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật QLNN về logistic cảng biển. ......................................................................................................................... 75 3.2.3. Quản lý việc đầu tư xây dựng và khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng, kho bãi phục vụ logistic cảng biển trong khu vực quản lý. ........... .76 3.2.4. Quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt động logistics trong cung ứng các dịch vụ công tại cảng biển, như: thuế, thủ tục hải quan, kiểm tra hàng hóa …...... 77 3.2.5. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn hàng hải; trục vớt tài sản chìm đắm; điều tra, xử lý tai nạn, sự cố hàng hải, công tác bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển trong logistic cảng biển. .......... 78 v
- 3.2.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về logistic cảng biển. ............................. 79 3.2.7. Tăng cường và nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động logistic cảng biển.... ................ 79 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về logistics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới............80 3.3.1. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong QLNN đối với logistics cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phát triển E-logistics. 80 3.3.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho QLNN đối với logistics cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. ............................................................................. 81 3.3.3. Liên kết và phát huy vai trò của các hiệp hội có liên quan tới dịch vụ logistics cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 84 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................89 vi
- Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt 1 QLNN Quản lý nhà nước 2 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 3 CVHH Cảng vụ hàng hải 4 DN Doanh nghiệp vii
- Danh mục các bảng 1 Hình 1.1 Liên kết các hệ thống thứ cấp trong hệ thống logistics cảng 2 Hình 2.1 Xuất nhập khẩu của TP.HCM giai đoạn 2013-2018 3 Hình 2.3 Quy hoạch trung tâm logistics của vùng Đông Nam Bộ viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dịch vụ logistics là một hoạt động dịch vụ tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành công nghiệp và thương mại mỗi quốc gia. Những nước phát triển như Nhật và Mỹ dịch vụ logistics đóng góp khoảng 10% GDP. Ở Việt Nam ngành logistics chỉ đóng góp 3 - 4% vào tổng GDP. Dịch vụ logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả năng tiết giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã khẳng định: “Phải nhận thức rõ gánh nặng chi phí đang là một rào cản lớn nhất đối với doanh nghiệp Việt Nam, trong đó, chi phí logistics cao đang ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam". Thành phố Hồ Chí Minh với vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước khong chỉ là thị truờng tieu thụ lớn nhất nuớc, mà còn là trung tam phan phối, cung ứng hàng hóa lớn nhất phía Nam. N m giữa các trục đu ờng bọ Đong - Tay, Bắc - Nam cùng với h thống hải cảng lớn nhu: Cát Lái, Hi p Phuớc, Bến Nghé, Tan Thuạn,... nen hầu hết hàng hóa giao thuong giữa các tỉnh thành, hàng hóa xuất nhạp khẩu ở khu vực phía Nam đều đi qua TP. HCM. TP. HCM còn n m cạnh các tuyến hàng hải trọng yếu tren biển Đong, noi mỗi nam có tren 140.000 luợt tàu trọng tải tren 100.000 tấn đi qua, vừa có h thống giao thong đuờng bọ thuạn lợi, có thể kết nối luu chuyển hàng hóa đa phuong thức với nhiều nuớc. Do đó hoạt động khai thác dịch vụ logistics cảng ở Tp. HCM đã được hình thành từ rất sớm và chiếm tỷ trọng chủ yếu so với các địa phương khác trên cả nước 1
- Số doanh nghiệp khai thác cảng, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics không ngừng phát triển, với hơn 50% số doanh nghiệp kinh doanh logistics trên cả nước đang hoạt động tại TP. HCM. Năng lực khai thác cảng tại TP. HCM là rất lớn, chỉ tính riêng cảng Cát Lái đã tạp trung hon 70% luợng container xuất, nhạp của cả nuớc. Tuy nhiên dich vụ logistics cảng ở TP. HCM mới chỉ chú trọng tới việc đầu tư vào hai dịch vụ chính là dịch vụ xếp dỡ container và kho bãi còn các dịch vụ khác chưa được quan tâm đúng mức làm cho hoạt động ở các cảng bi vẫn còn bị đình trệ. Trong QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM tuy đã có rất nhiều chính sách nh m phát triển dịch vụ logistics song chưa quán triệt nhận thức triệt để và chưa đầu tư một cách đồng bộ, một số chính sách ban hành còn chưa phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Giao thông và công tác điều phối, quy hoạch giao thông kết nối với các cảng tuy đã được quy hoạch, xây dựng nhưng tiến độ còn chậm, một số nơi chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải. Sự phối hợp, phân bổ năng lực khai thác giữa các cảng trong thành phố còn chưa hợp lý, đồng bộ. Công tác kiểm tra giám sát còn lỏng lẻo đẫn đến sự hoạt động không hiệu quả của một số doanh nghiệp lớn ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM. Thời gian qua đã có nhiều thành công đáng ghi nhận về QLNN đối với dịch vụ logistics cảng ở TP. HCM. Tuy bên cạnh đó cũng còn tồn tại nhiều hạn chế đã cản trở phần nào sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM. Để thay đổi căn bản về QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM cần phải có sự đầu tư, nghiên cứu một cách đầy đủ và khoa học. Xuất phát từ những phân tích và xét thấy nội dung nghiên cứu của vấn đề trên là phù hợp với mã ngành đào tạo quản lý công của Học Viện 2
- nên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về logicstics cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Logistics là một lĩnh vực đã được quan trọng đã được Đảng và nhà nước ta quan tâm và đầu tư từ rất sớm. Song song với việc triển khai các chính sách trên thực tế thì việc nghiên cứu hệ thống hóa các vấn đề về logistics và quản lý logistics cũng rất được chú trọng, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu của rất nhiều nhà khoa học về lĩnh vực này, cụ thể: - Các sách chuyên khảo chính: “Quản trị logistics” do GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân chủ biên (Nhà xuất bản Thống kê, 2006), cuốn sách tập trung vào những nội dung của quản trị logistics như khái niệm quản trị logistics, các nội dung của quản trị logistics như dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, quản trị dự trữ, quản trị vật tư, vận tải, kho bãi. Giáo trình “Quản trị logistics kinh doanh” do TS. Nguyễn Thông Thái và PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn chủ biên (Nhà xuất bản Thống kê, 2011). Giáo trình này dành chương đầu tiên để giới thiệu tổng quan về quản trị logistics kinh doanh như khái niệm và phân loại logistics, khái niệm và mục tiêu của quản trị logistics, mô hình quản trị logistics, các quá trình và chức năng logistics cơ bản. 5 chương còn lại đi sâu vào nội dung quản trị logistics cụ thể như dịch vụ khách hàng, quản trị dự trữ, quản trị vận chuyển, quản trị các hoạt động logistics hỗ trợ, thực thi và kiểm soát logistics. Giáo trình “Quản lý nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế” của Học Viện Hành Chính Quốc Gia (Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật). Giáo trình đã chỉ ra những vấn đề cơ bản nhất của quản lý nhà nước về kinh tế trên các lĩnh vực ở tầm vĩ mô. Các công trình nghiên cứu về dịch vụ logistics cảng biển: 3
- Bài viết “Khái niệm và mô hình logistics cảng biển” của TSKH. Nguyễn Thanh Thủy – Khoa Kinh tế vận tải biển, Trường ĐHHH, đăng trên Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 17 – 4/2009, cho thấy: Cảng biển là các đầu mối quan trọng trong chuỗi logistics, do vậy có vai trò quyết định trong việc nâng cao hiệu quả của cả quy trình logistics, từ đó thuật ngữ “logistics cảng” được đưa vào nghiên cứu. Mục tiêu của logistics cảng là tập trung xây dựng các khu dịch vụ cảng nh m tối ưu hóa quy trình logistics thông qua việc nâng cao tính tương thích của cảng trong chuỗi logistics. Bài viết đã đưa ra định nghĩa thuật ngữ “logistics cảng” và giới thiệu mô hình logistics cảng thông qua việc đề cập đến các hệ thống dịch vụ của cảng biển để xem xét tác động của các hệ thống dịch vụ này đến quy trình logistics cảng. Công trình nghiên cứu “Phát triển dịch vụ cảng biển tại Thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Kinh tế phát triển, Đại học Đà Nẵng (2012) của Lê Nguyễn Cao Tài, Luận văn đã Hệ thông hóa được các vấn đề lý luận liên quan đến việc phát triển dịch vụ cảng biển; đánh giá, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ cảng biển tại Đà Nẵng và đề xuất những giải pháp chủ yếu nh m phát triển dịch vụ cảng biển trong thời gian tới. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả: Nguyễn Thị Hương Dịu năm 2013 về “Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ Logistics tại cảng Cát Lái – Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn đến năm 2020”. Luận văn đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của Logistics, đặc biệt là logistics cảng biển, đưa ra các giải pháp vi mô nh m hoàn thiện dịch vụ Logistics ở cảng Cát Lái cho thời gian tới. Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả: Nguyễn Quốc Tuấn năm 2015 về “QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng Hải Phòng”. Công trình đã hệ thống 4
- hóa các vấn đề của logistics và công tác QLNN về dịch vụ logistics cảng biển ở cảng Hải Phòng. Luận án tiến sĩ của tác giả Trịnh Thế Cường năm 2016 về “QLNN đối với cảng biển Việt Nam” Công trình đã chỉ ra và hệ thống hóa các vấn đề còn tồn tại công tác quản lý nhà nước về cảng biển và đưa ra nhiều giải pháp mang tầm vĩ mô cho sự phát triển của cảng biển Việt Nam. - Các tài liệu tham khảo khác: + Báo cáo về Logistics năm 2017, 2018, 2019 do Bộ Công Thương chủ trì soạn thảo, ban hành nh m rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp và công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics. + Quyết định 200 QĐ-TTg; 14/02/2017; của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics việt nam đến năm 2025. + Quyết định 1891 QĐ-UBND 08/05/2018 Quyết định của UBND TP. HCM Quy hoạch phát triển ngành thương mại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. + Và một số bài viết, số liệu từ các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, doanh nghiệp kinh doanh logistics và các hiệp hội logistics. Tuy nhiên, ở góc độ QLNN về Logistics cảng biển ở TP. HCM thì rất ít công trình nghiên cứu, hoặc có cũng chỉ là đề cập đến những vấn đề chung nhất hoặc đơn lẻ, chưa có hệ thống các vấn đề cơ bản của quản lý NN đối với hoạt động Logistics cảng biển ở TP. Hồ Chí Minh. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài - Mục đích 5
- Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là đề xuất các giải pháp nh m nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM. - Nhiệm vụ Một là, hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến QLNN đối với dịch vụ logistics cảng biển. Hai là, đánh giá thực trạng QLNN đối với logistics cảng ở TP. HCM. Xác định các nguyên nhân, các vấn đề yếu kém trong QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM, xác định các yếu tố tác động đến kết quả QLNN đối với logistics cảng ở TP. HCM. Ba là, kiến nghị với các cấp QLNN và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với logistics cảng ở TP. HCM. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là hoat động logistics cảng biển và hoạt động QLNN đối với logistics cảng biển trên địa bàn thành phố TP. HCM. - Phạm vi nghiên cứu: + Giới hạn trong QLNN đối với logistics cảng biển trên địa bàn TP. HCM. + Thời gian nghiên cứu thực trạng trong khoảng 2013 - 2018. Có bổ sung dữ liệu đến năm 2019, phương hướng và giải pháp QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng TP. HCM được đề xuất khung thời gian đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận. Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử của triết học Mác-Lenin. 6
- - Phương pháp nghiên cứu. + Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập những tài liệu, báo cáo của các cơ quan quản lý có liên quan như: Các Văn kiện Đại hội Đảng từ Khóa VII đến Khóa XI; những tài liệu, báo cáo của các cơ quan quản lý như Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Tài Chính, Cục Hàng Hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải TP. HCM., Cục Thống kê thành phố TP. HCM., các số liệu từ các hiệp doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp logistics, các báo cáo, các nghiên cứu đã công bố, các tạp chí và sử dụng các tài liệu điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thống kê và phân tích... của các đề tài, dự án, các công trình nghiên cứu đã được công bố về vấn đề liên quan. + Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân tích, đánh giá. 6. Những đóng góp của luận văn. Về mặt lý luận: Bổ sung những luận cứ khoa học về dịch vụ logistics và QLNN về hoạt động logistics nói chung và logistics tại các cảng biển nói riêng. Về mặt thực tiễn: Có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý, các cơ quan đang làm công tác QLNN về hoạt động logistics. 7. Bố cục của đề tài Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về logistics cảng biển. Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 3: Giải pháp đổi mới quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở thành phố Hồ Chí Minh. 7
- CHƢƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ LOGISTIC CẢNG BIỂN. 1.1. Khái quát chung về logistics cảng biển 1.1.1. Khái niệm Khái niệm về logistics Theo Hội đồng quản trị logistics của Mỹ (Council of Logistics Management - CLM) thì “logistics là quy trình chuỗi cung ứng có nhiệm vụ lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng hoá, dịch vụ và những thông tin liên quan từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của khách hàng”. Theo quan niệm của Liên hợp quốc: “Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng”. Theo quan điểm 7 đúng (seven rights), “Logistics là quá trình cung cấp đúng sản phẩm đến đúng khách hàng, một cách đúng số lượng, đúng điều kiện, đúng địa điểm, đúng thời gian với chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm”. PGS. TS Đoàn Thị Hồng Vân đã định nghĩa trong tài liệu “Logistics - Những vấn đề cơ bản” (NXB Thống kê năm 2003): “Logistics là quá trình tối ưu hoá các hoạt động vận chuyển và dự trữ hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. Logistics được mô tả là các hoạt động (dịch vụ) liên quan đến hậu cần và vận chuyển, bao gồm các công việc liên quan đến cung ứng, vận tải, theo dõi sản xuất, kho bãi, thủ tục phân phối, hải quan... Logistics là tập hợp các hoạt động của nhiều ngành nghề, công đoạn trong một quy trình hoàn chỉnh. 8
- Hoặc “Logistics là nghệ thuật và khoa học giúp quản trị và kiểm soát dòng chảy của hàng hóa, năng lượng, thông tin và những nguồn lực khác”. Có nghĩa là: Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống qua các bước nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện các hoạt động bao gồm các công việc liên quan đến cung ứng, vận tải, theo dõi sản xuất, kho bãi, thủ tục phân phối, hải quan... Dịch vụ logistics trong ngành vận tải xuất nhập khẩu, bao gồm mọi hoạt động của thương nhân nh m lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh liên quan đến vận tải (đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường thủy nội địa,…), lưu kho bãi, sắp xếp, đóng gói, bao bì hàng hóa sẵn sàng cho quá trình vận tải và phân phối hàng đi các nơi theo yêu cầu của người ủy thác. Như vậy, không nên hiểu dịch vụ logistics một cách thô sơ như là một khâu vận chuyển và lưu trữ hoặc chỉ là một dịch vụ hậu cần đơn thuần. Cảng là đầu mối quan trọng trong chuỗi logistics xuất nhập khẩu, cảng thực hiện các hoạt động nh m hỗ trợ cho chu trình luân chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, nó có vai trò quyết định trong việc nâng cao hiệu quả của cả quy trình dịch vụ logistics, từ đó thuật ngữ “dịch vụ logistics cảng” được đưa vào nghiên cứu. Mục tiêu của dịch vụ logistics cảng là tập trung xây dựng các hệ thống dịch vụ cảng nh m tối ưu hóa quy trình logistics thông qua việc nâng cao tính tương thích của cảng trong chuỗi logistics. B ng việc sử dụng các giới hạn dịch vụ logistics đầu ra “trên” và “dưới”, sự tham gia của các dịch vụ trong cảng có thể tạo nên thị phần đáng kể trong tổng chuỗi giá trị gia tăng thu được của chuỗi dịch vụ logistics. Nếu một cảng thành công trong việc phát triển hệ 9
- thống dịch vụ logistics, cảng đó chắc chắn có được ưu thế cạnh tranh so với các cảng đối thủ khác. Nhƣ vậy, dịch vụ logistics cảng là chuỗi các hoạt động thương mại ở các hệ thống bao gồm bốc xếp, vận chuyển, hỗ trợ hành trình tàu, phục vụ tàu vào cảng, lưu kho bãi và phục vụ hàng quá cảnh trong chuỗi logistics cảng biển nhằm đáp ứng đòi hỏi của nhu cầu xuất nhập khẩu. 1.1.2. Đặc điểm và phân loại của logistics cảng biển 1.1.2.1. Những đặc điểm chung của logistics Thứ nhất, logistics là quá trình mang tính hệ thống, chặt chẽ và liên tục từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Thứ hai, logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ, mà là một chuỗi hoạt động liên tục từ hoạch định, quản lý thực hiện và kiểm tra dòng chảy của hàng hoá, thông tin, vốn … trong suốt quá trình từ đầu vào cho đến đầu ra của sản phẩm. Thứ ba, logistics là quá trình hoạch định và kiểm soát dòng chu chuyển và lưu kho bãi hàng hoá và dịch vụ từ điểm đầu tiên tới khách hàng và theo ý muốn của khách hàng. Thứ tư, logistics không chỉ liên quan đến nguyên nhiên vật liệu mà còn liên quan đến tất cả nguồn tài nguyên bao gồm vật tư, vốn, nhân lực, bao hàm cả dịch vụ, thông tin, bí quyết công nghệ… Thứ năm, logistics bao trùm cả hai góc độ hoạch định và tổ chức. Cấp độ thứ nhất các vấn đề được đặt ra là vị trí. Cấp độ thứ hai quan tâm đến vận chuyển và lưu trữ. Thứ sáu, logistics là quá trình tối ưu hoá luồng vận động vật chất và thông tin, tạo ra hiệu quả cả quá trình, cả chuỗi cung ứng. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn