Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên hiện nay
lượt xem 11
download
Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng việc triển khai XDNTM trong thời gian qua và những tác động của việc XDNTM đến tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, từ đó đề ra một số giải pháp cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên nhằm giúp cho việc thực hiện chương trình XDNTM mang lại hiệu quả cao trong giai đoạn tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................../............... ............./........... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TRỌNG TRUYỂN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH PHÚ YÊN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Đắk Lắk - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................../............... ............./........... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TRỌNG TRUYỂN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH PHÚ YÊN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG SỸ KIM Đắk Lắk - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên hiện nay” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Trọng Truyển i
- LỜI CẢM ƠN Sau 2 năm học tập, em đã hoàn thành chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Quản lý công. Em đã tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên hiện nay”. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chương trình cao học chuyên ngành Quản lý công. Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Hoàng Sỹ Kim - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính - Kế hoạch, Cục thống kê, các phòng, ban ngành của tỉnh; Đảng ủy, Uỷ ban nhân dân các huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ, cộng tác để giúp em hoàn thành luận văn này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Đắk Lắk, ngày 30 tháng 12 năm 2019 Tác giả Nguyễn Trọng Truyển ii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐ Ban chỉ đạo BQL Ban quản lý CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CNH – HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN-TM-DV Công nghiệp, thương mại, dịch vụ CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia GTNN Giao thông nông thôn HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KKT Khu Kinh tế KT - XH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia MTTQ Mặt trận tổ quốc NNLN Nông nghiệp, lâm nghiệp NNNDNT Nông nghiệp, nông dân, nông thôn NSNN Ngân sách Nhà nước NT Nông thôn THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới iii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ, công chức cấp Sở, ngành của tỉnh Phú Yên tính đến tháng 12/2018 .....................................................................................................62 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên. ................................................................64 Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010-2018 ...............65 Bảng 2.3. Tổng hợp nhóm các tiêu chí nông thôn mới…………………………….79 iv
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iv MỤC LỤC ..................................................................................................................v MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .........................................3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................5 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................5 6. Ý nghĩa luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................6 7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ...................................8 VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .....................................................................8 1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................8 1.1.1. Nông thôn ..........................................................................................................8 1.1.2. Nông thôn mới ...................................................................................................9 1.1.3. Xây dựng nông thôn mới .................................................................................11 1.1.4. Quản lý ............................................................................................................12 1.1.5. Quản lý nhà nước ............................................................................................13 1.1.6. Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ...............................................13 1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới .............................................14 1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới .....................................................14 1.2.2. Vai trò của nông thôn, xây dựng nông thôn mới và quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................16 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ................................19 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới.26 v
- 1.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ..................................................................26 1.3.2. Đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước .........................26 1.3.3. Trình độ nhận thức, quản lý, tổ chức thực hiện của đội ngũ cán bộ, công chức ...................................................................................................................................27 1.3.4. Truyền thống và văn hóa dân tộc từng vùng nông thôn..................................28 1.3.5. Yếu tố hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................28 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở một số địa phƣơng trong nƣớc và những bài học rút ra cho tỉnh Phú Yên. ........................28 1.4.1. Kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở một số tỉnh trong nước ..........................................................................................................29 1.4.1.1. Kinh nghiệm trong chỉ đạo XDNTM ở tỉnh Đắk Lắk ................................... 29 1.4.1.2. Kinh nghiệm trong chỉ đạo XDNTM ở tỉnh Bình Định ................................ 32 1.4.1.3. Kinh nghiệm trong chỉ đạo XDNTM ở tỉnh Gia Lai .................................... 35 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Phú Yên ........................................................38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .........................................................................................40 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG ............41 NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 ...................41 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên .........................................41 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................41 2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 41 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................ 41 2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn: ........................................................................ 42 2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội.................................................................................45 2.1.2.1.Điều kiện kinh tế............................................................................................ 45 2.1.2.2. Điều kiện văn hóa xã hội: .............................................................................. 49 2.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010-2020 ................................50 2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 - 2020 ...............................................................................54 vi
- 2.2.1. Về công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới ............................................55 2.2.2. Ban hành các văn bản quản lý nhà nước và chính sách về xây dựng nông thôn mới .............................................................................................................................56 2.2.2.1. Giai đoạn 2011 – 2015: ............................................................................... 56 2.2.2.2. Giai đoạn 2016 – 2020: ............................................................................... 58 2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới .....................60 2.2.4. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội dung xây dựng Nông thôn mới.....................63 2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ...........................................................77 2.3. Đánh giá quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010-2020 ........................................................................................................78 2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ........................................................78 2.3.1.1. Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình ...................................... 78 2.3.1.2. Kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới ............................................... 80 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ......................................................................88 2.3.2.1. Hạn chế ........................................................................................................ 89 2.3.2.2 Nguyên nhân: ................................................................................................ 90 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................91 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU .............................92 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .........................92 Ở TỈNH PHÚ YÊN HIỆN NAY .............................................................................92 3.1. Phƣơng hƣớng xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 ...........................................................................................................................92 3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................92 3.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................95 3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 95 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021-2025: ......................................................... 95 3.2. Giải pháp chủ yếu quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 – 2025 ..............................................................................96 vii
- 3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về nông thôn mới, triển khai sâu rộng và thiết thực Phong trào thi đua “Phú Yên chung sức xây dựng nông thôn mới”...........................................................................................................................96 3.2.2. Quản lý việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt. .......................................................................................................................102 3.2.3. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội ...................................................................................................................104 3.2.4. Giải pháp đào tạo, giáo dục, bồi dưỡng cán bộ phụ trách xây dựng nông thôn mới ...........................................................................................................................105 3.2.5. Giải pháp thúc đẩy dân chủ ở cơ sở trong thực hiện xây dựng nông thôn mới. ..................................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác thực hiện các đề án, dự án thực hiện xây dựng nông thôn mới ............................................................................97 3.2.7. Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong nông nghiệp, nông thôn ...................................................................................99 3.2.8. Tập trung nâng cao chất lượng toàn diện các hoạt động văn hóa xã hội, y tế và bảo vệ môi trường ..............................................................................................100 3.2.9. Tăng cường xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội. .............................................................................................107 3.2.10. Xây dựng cơ chế chính sách huy động nguồn lực ....................................... 103 3.3. Kiến nghị .........................................................................................................108 3.3.1. Đối với Chính Phủ.........................................................................................108 3.3.2. Đối với các Bộ, ngành ở Trung ương ...........................................................108 3.3.3. Đối với tỉnh....................................................................................................109 3.3.4. Đối với cấp huyện .........................................................................................109 3.3.5. Đối với cấp xã ...............................................................................................109 Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................110 KẾT LUẬN ............................................................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................113 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xây dựng nông thôn mới là một chương trình trọng tâm, xuyên suốt trong chủ trương của Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, được thể hiện trong Nghị quyết số: 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X); Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. Để thực hiện nhiệm vụ mà Nghị quyết số: 26-NQ/TW đề ra, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số: 491/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 4 năm 2009 và Quyết định số: 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 “Ban hành Bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới”; là chương trình khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng hợp của 16 chương trình mục tiêu quốc gia và 14 chương trình hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai ở địa bàn nông thôn trên phạm vi cả nước. XDNTM thực chất là chương trình do nhân dân lựa chọn, đóng góp công sức thực hiện và trực tiếp hưởng lợi, có ý nghĩa rất lớn cả về kinh tế - chính trị - xã hội vì nó mang lại lợi ích thiết thực cho cư dân nông thôn (chiếm khoảng hơn 70% dân số cả nước), góp phần đổi mới cho người dân khu vực nông thôn. Trong quá trình triển khai thực hiện, tỉnh Phú Yên đã gắn chương trình XDNTM vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đưa nội dung, tiêu chí XDNTM vào nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, lấy XDNTM làm trung tâm, đồng thời đã lồng ghép nhiều chương trình liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, nông dân với nhau, bám sát các tiêu chí của chương trình XDNTM. Theo đó, nhiều văn bản Nghị quyết, kế hoạch, chỉ thị, văn bản chỉ đạo đã được ban hành nhằm thực hiện chủ trương XDNTM ở địa phương. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước; Đảng bộ tỉnh Phú Yên đã quan tâm và tập trung chỉ đạo thực hiện những nội dung trọng điểm, bức xúc trên địa bàn và ban hành một số cơ chế, chính sách linh hoạt, từng bước cụ thể hóa các tiêu chí XDNTM phù hợp với địa phương để huy động nguồn lực thực hiện chương trình. Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị ở các cấp, các ngành với tinh thần quyết tâm, quyết liệt cao trong XDNTM. 1
- Hiện nay, bộ mặt nông thôn tại tỉnh Phú Yên đã có nhiều đổi mới, tạo sự chuyển biến mạnh về nhận thức, ý thức của người dân trong việc thực hiện tiêu chí XDNTM. Qua 10 năm thực hiện Chương trình XDNTM, Phú Yên cũng đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, kết quả tích cực, là nền tảng vững chắc hướng tới nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, xây dựng khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu, xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu, văn minh, đậm đà bản sắc văn hóa, dân tộc. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được quá trình triển khai XDNTM trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế về cơ chế chính sách, nguồn lực huy động trong cộng đồng dân cư còn hạn chế, xuất phát điểm, thực trạng ban đầu các tiêu chí nông thôn mới hầu hết đạt rất thấp, bình quân dưới 5 tiêu chí/xã, kết cấu cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ, phát triển sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, thu nhập người dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao; việc thu hút các doanh nghiệp, HTX đầu tư vào nông nghiệp xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế; nông nghiệp sạch, nông nghiệp sinh thái, hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chậm phát triển. Vấn đề cốt lỗi của XDNTM chính là nâng cao thu nhập, mức sống của người dân nông thôn, tạo sự hài lòng của người dân đối với sự quản lý, điều hành của chính quyền các cấp. Tuy nhiên, XDNTM là nhiệm vụ lâu dài không thể hoàn thành một cách nhanh chóng và cũng chưa kết thúc khi các địa phương hoàn thành các tiêu chí đã đề ra mà cần phải duy trì, nâng cao hơn chất lượng của các tiêu chí đã đạt được. Do đó, cần phải có những nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực tiễn, tìm ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về XDNTM trên địa bàn nông thôn cả nước nói chung và ở tỉnh Phú Yên nói riêng nhằm đẩy mạnh chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị ở địa phương. Từ những lý do nói trên tác giả đã chọn “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên hiện nay” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ của mình. 2
- 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Những năm gần đây, đề tài XDNTM đang có rất nhiều công trình nghiên cứu quan tâm tìm hiểu. Do đó, tác giả đã được tiếp cận với một số công trình khoa học của các nhà khoa học có liên quan đến đề tài ở những góc độ khác nhau, tiêu biểu là một số công trình sau: Công trình “Phát triển nông thôn” do GS. Phạm Xuân Nam (chủ biên) được Nxb Khoa học xã hội ấn hành năm 1997, là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về phát triển nông thôn. Trong tác phẩm này, tác giả đã phân tích khá sâu sắc một số nội dung về phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nước ta như: dân số, lao động, việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vấn đề sử dụng và quản lý nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, vấn đề phân tầng xã hội và xóa đói giảm nghèo. Trong lúc phân tích những thành tựu, yếu kém và thách thức đặt ra trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta các tác giả đã chỉ ra yêu cầu hoàn thiện hệ thống chính sách và cách thức chỉ đạo của Nhà nước trong quá trình vận động của nông thôn. Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cảnh với bài viết: Xây dựng mô hình nông thôn mới ở nước ta hiện nay” phân tích chủ yếu ba vấn đề: thứ nhất, nông thôn Việt Nam trước yêu cầu mới; thứ hai, hình dung ban đầu về những tiêu chí của mô hình nông thôn mới; thứ ba, về những nhân tố chính của mô hình nông thôn mới như: kinh tế, chính trị, văn hóa, con người, môi trường... Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình nông thôn mới có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. [29] Có thể kể đến chuyên đề “Quản lý nhà nước về nông thôn” của PGS.TS Phạm Kim Giao. GS.TS Hoàng Ngọc Hòa có tác phẩm “nông nghiệp, nông dân và nông thôn trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta” của nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội, 2008. 3
- Tác giả Vũ Văn Phúc (chủ biên) và các cộng sự trong cuốn: “Xây dựng nông thôn mới – Những vấn đề lý luận và thực tiễn”. Nxb Chính trị Quốc gia Hà nội, năm 2012. Tác phẩm đã nêu những vấn đề lý luận chung về XDNTM, làm rõ những chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông thôn, nông dân và XDNTM. Thực tiễn XDNTM tại các địa phương Ở Việt Nam: Những kết quả đạt được, những hạn chế và những vấn đề đặt ra trong triển khai thực hiện XDNTM. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp cụ thể; về công tác tuyên truyền, về tổ chức sản xuất, về phát triển kinh tế nông thôn, về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và xây dựng người nông dân mới chủ thể của nông thôn là hạt nhân để XDNTM. Đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” của Đỗ Danh Phương (2018), Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. [24] Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (2014), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – Sự thật và Nhà xuất bản xây dựng, chủ yếu đưa ra phương pháp quy hoạch xây dựng xã, cụm xã, thiết kế quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, phát triển kết cấu hạ tầng, vệ sinh môi trường, tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng và quản lý điểm dân cư [19]. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực nông thôn và phát triển kinh tế nông thôn, nhưng tất cả các công trình trên chỉ nghiên cứu chung trên phạm vi rộng, phạm vi cả nước hoặc khu vực, nghiên cứu ở địa phương khác, chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về XDNTM trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Bên cạnh đó có rất nhiều bài báo, đề tài, luận văn, luận án nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới. Các công trình nghiên cứu đã có những đóng góp nhất định trong việc cung cấp lý luận về XDNTM trong phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng. Đồng thời đây cũng là cơ sở quan trọng để tác giả nghiên cứu, tham khảo trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích 4
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng việc triển khai XDNTM trong thời gian qua và những tác động của việc XDNTM đến tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, từ đó đề ra một số giải pháp cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên nhằm giúp cho việc thực hiện chương trình XDNTM mang lại hiệu quả cao trong giai đoạn tiếp theo. 3.2. Nhiệm vụ Hệ thống hóa cơ sở khoa học và nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Phân tích, đánh giá để làm rõ tình hình thực trạng và những kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM; Từ đó thấy được những ưu điểm và tìm ra nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về XDNTM ở tỉnh Phú Yên hiện nay. Qua đó đề xuất phương hướng và các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên. 4.2. Phạm vi - Về nội dung: Nghiên cứu về những nội dung chính trong hoạt động quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. - Về không gian: Tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ năm 2010- 2019. Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu giai đoạn 2020 -2025. 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận 5
- Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về XDNTM. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chú trọng phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn giải, quy nạp… đặc biệt luận văn sử dụng các phương pháp: - Phương pháp thống kê: Thu nhập các số liệu, tài liệu đã có tại các cơ quan trong tỉnh như: Ban chỉ đạo XDNTM của tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ tỉnh, Cục thống kê tỉnh, từ đó phân tích và rút ra những kết quả đánh giá khách quan, dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tiếp theo. Sử dụng các tài liệu, số liệu từ các ấn phẩm và các website chuyên ngành. - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin công bố chính thức của các cơ quan nhà nước, các nghiên cứu của các cá nhân, tổ chức về XDNTM. Những thông tin về tình hình cơ bản của tỉnh, về XDNTM do cơ quan chức năng của tỉnh cùng cấp. 6. Ý nghĩa luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận + Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới; + Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Ý nghĩa thực tiễn + Đề xuất được hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện việc quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên. + Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, học tập và hoạt động thực tiễn trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. 6
- 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 – 2025. 7
- Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Nông thôn Đã có nhiều học giả nghiên cứu về vấn đề nông thôn và để hiểu vùng nông thôn là gì họ đã so sánh vùng nông thôn và vùng thành thị theo các tiêu chí sau: - Theo tiêu chí mật độ dân số: Nông thôn là vùng có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với thành thị. - Theo chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hóa: Sự phát triển sản xuất hàng hóa ở thành thị cao hơn ở nông thôn. Tuy nhiên, sự phát triển này còn tùy thuộc vào chính sách, cơ chế của mỗi nước. - Nông thôn thường là nơi có phần lớn những người sống bằng nghề nông nghiệp. Nếu so sánh nông thôn và thành thị bằng một trong những tiêu chí này thì chỉ có thể nói lên một khía cạnh nào đó của vùng nông thôn. Đó mới chỉ là cách nhìn đơn lẻ, chưa toàn diện, chưa thể hiện hết được bản chất của vùng nông thôn. Hiện nay, theo quan điểm chung được nhiều học giả chấp nhận thì nông thôn là vùng sinh sống, làm việc của cộng đồng chủ yếu là nông dân, là nơi có mật độ dân cư thấp, môi trường chủ yếu là thiên nhiên, cơ sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp. Nhìn chung, khi đưa khái niệm về nông thôn cần phải được đặt trong điều kiện thời gian, không gian nhất định của nông thôn mỗi nước, mỗi vùng và cần phải tiếp tục nghiên cứu để có khái niệm chính xác và hoàn chỉnh hơn. Ở Việt Nam, theo từng giai đoạn mà có cách hiểu về khái niệm nông thôn khác nhau: Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có đưa ra khái niệm như sau: “Nông thôn là vùng lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”. 8
- Theo Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa ra hái niệm như sau:Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”. Theo TS. Mai Thanh Cúc và cộng sự (2005) cho rằng “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân Tập hợp cư dân này tham gia vào hoạt động kinh tế, văn hóa-xã hội và môi trường trong một thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” [8, tr.11]. Nhìn chung cả hai khái niệm trên có hạn chế là mới chỉ dựa vào hình thức mà không dựa vào bản chất để định nghĩa. Khái niệm nông thôn phải được định nghĩa trên các nội dung sau: - Xã hội - dân cư: Là vùng sinh sống làm việc của cộng đồng chủ yếu là nông dân, là nơi có mật độ dân cư thấp. - Kinh tế: Kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp, ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu kinh tế. - Môi trường: Chủ yếu là thiên nhiên. - Cơ sở hạ tầng: Chưa được đầu tư bài bản, kém phát triển. 1.1.2. Nông thôn mới Nông thôn mới là mô hình với tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông thôn trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, là kiểu nông thôn được xây dựng khác so với mô hình nông thôn truyền thống ở tính tiên tiến và phát triển về nhiều mặt. Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị; nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá 9
- dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ; sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã xác định nông thôn mới là khu vực có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Với tinh thần đó, nông thôn mới có 05 đặc trưng và 19 tiêu chí: - Các đặc trưng của nông thôn mới: Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy; an ninh tốt, quản lý dân chủ; chất lương hệ thống chính trị được nâng cao...[6]. - 19 tiêu chí xã nông thôn mới: 1 quy hoạch, 2 giao thông, 3 thủy lợi, 4 điện, 5 trường học, 6 cơ sở vật chất văn hóa, 7 chợ, 8 bưu điện, 9 nhà ở dân cư, 10 thu nhập, 11 tỷ lệ hộ nghèo, 12 cơ cấu lao động, 13 hình thức tổ chức sản xuất, 14 giáo dục, 15 y tế, 16 văn hóa, 17 môi trường, 18 hệ thông chính trị xã hội vững mạnh, 19 an ninh trật tự xã hội [8]. Trong mỗi nội dung và tiêu chí trên đều có xác định cụ thể những công việc phải làm và mức độ đạt được các tiêu chí để được công nhận là xã, huyện nông thôn mới. Một số điểm khác biệt có thể nhận thấy giữa xây dựng nông thôn trước đây (nông thôn truyền thống) và xây dựng nông thôn mới là: Mô hình nông thôn mới hiện nay ra đời trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế với tổng thể những đặc điểm, cấu trúc theo các tiêu chí mới, thể hiện được tính tiến 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn