
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong
lượt xem 2
download

Luận văn "Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu các cơ sở lý luận về room tín dụng và các chính sách quản lý room tín dụng, từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại NHTM cổ phần, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngân hàng trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh và nhiều thách thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM QUANG HUY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ROOM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM QUANG HUY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ROOM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH: Quản lý công MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS VŨ DUY DUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài: “Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Duy Duẩn và sự hỗ trợ các cô chú, anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong, đảm bảo tính trung thực và tuân thủ các quy định về trích dẫn, chú thích tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2024 Học viên Phạm Quang Huy
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong”, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, giảng viên Học viện Hành chính quốc gia đã tận tâm truyền giảng những kiến thức, kinh nghiệm quý giá. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu tình hình thực tế và thu thập thông tin, giúp tôi có được những kinh nghiệm quý báu để hoàn thành tốt luận văn tốt luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ. Cuối cùng, tôi xin cám ơn giảng viên hướng dẫn khoa học TS. Vũ Duy Duẩn đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng, hỗ trợ và động viên tôi hoàn thành Luận văn này; Cảm ơn tập thể lớp HC26.N4 và gia đình đã luôn đồng hành cùng tôi trong suốt quãng thời gian qua. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2024 Học viên Phạm Quang Huy
- DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CIC Trung tâm Thông tin Tín Dụng DSCV Doanh số cho vay EUR Đồng Euro GTCG Giấy tờ có giá NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TPBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ nợ xấu của TPBank giai đoạn 2020-2023 (ĐVT: %) ............ 43 Bảng 2.2. Chỉ tiêu CAR của TPBank giai đoạn 2020-2023 (ĐVT: %) .......... 44 Bảng 2.3.Tổng nguồn vốn huy động của TPBank giai đoạn 2020-2023 ........ 50 Bảng 2.4. Tổng dư nợ tín dụng của TPBank giai đoạn 2020-2023 (ĐVT: Tỷ đồng)................................................................................................................ 50 Bảng 2.5. Lợi nhuận sau thuế của TPBank giai đoạn 2020-2023 (ĐVT: Triệu đồng)................................................................................................................ 51 Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng vốn của TPBank giai đoạn 2020-2023 (ĐVT: %) ......................................................................................................................... 52 Bảng 2.7. Chỉ tiêu ROE của TPBank giai đoạn 2020-2023 (ĐVT: %) .......... 53
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 5 3.1. Mục đích nghiên cứu ......................................................................... 5 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................... 6 6. Những đóng góp mới của luận văn.......................................................... 7 7. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn .................................. 7 8. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 8 Chương 1 ........................................................................................................... 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ROOM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ................................. 9 1.1. Những vấn đề chung về room tín dụng của ngân hàng thương mại .... 9 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất của ngân hàng thương mại cổ phần…. ........................................................................................................ 9 1.1.2. Khái niệm, vai trò của room tín dụng ngân hàng ......................... 11 1.2. Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần .................................................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm quản lý room tín dụng ngân hàng Thương mại cổ phần…. ...................................................................................................... 12 1.2.2. Mục tiêu của thực hiện chính sách quản lý room tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần ........................................................................ 13
- 1.2.3. Nội dung thực hiện chính sách quản lý room tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần ................................................................................. 14 1.2.4. Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ............. 17 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách quản lý room tín dụng.………………………………………………………………………21 1.3.1. Mức độ đồng bộ và linh hoạt của chính sách quản lý room tín dụng….………………………………………………………………….21 1.3.2. Mức độ đầy đủ và minh bạch của hệ thống thông tin room tín dụng…....................................................................................................... 23 1.3.3. Mức độ tuân thủ quy trình quản lý room tín dụng ....................... 24 1.3.4. Hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tín dụng…....................................................................................................... 24 1.3.5. Chất lượng của đội ngũ cán bộ..................................................... 26 1.3.6. Các yếu tố liên quan đến môi trường kinh doanh ........................ 27 TIỂU KẾT CHƯƠNG I .................................................................................. 30 CHƯƠNG 2..................................................................................................... 31 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ROOM TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG .............. 31 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong và quản lý room tín dụng của ngân hàng .......................................................... 31 2.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong .. 31 2.1.2. Quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ........... 33 2.2. Phân tích thực trạng thực hiện chính sách quản lý room tín dụng của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong ....... 36 2.2.1. Thực trạng mức độ đồng bộ và linh hoạt của chính sách quản lý room tín dụng ............................................................................................ 36 2.2.2. Thực trạng mức độ đầy đủ và minh bạch của hệ thống thông tin room tín dụng ............................................................................................ 39 2.2.3. Thực trạng mức độ tuân thủ quy trình quản lý room tín dụng ....... 41 2.2.4. Thực trạng hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 42
- 2.2.5. Thực trạng chất lượng của đội ngũ cán bộ ..................................... 44 2.2.6. Thực trạng các yếu tố liên quan đến môi trường kinh doanh ......... 46 2.2.7. Thực trạng hiệu quả thực hiện chính sách quản lý room tín dụng . 49 2.3. Đánh giá chung về thực hiện chính sách quản lý room tín dụng của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong ....... 53 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 53 2.3.2. Các hạn chế còn tồn đọng ............................................................... 57 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ......................................................... 59 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 62 CHƯƠNG 3..................................................................................................... 63 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ROOM TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 63 3.1. Bối cảnh và phương hướng thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................................................. 63 3.1.1. Bối cảnh tái cấu trúc ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay ............ 63 3.1.2. Một số thách thức đối với hoạt động tín dụng ngân hàng trong thời gian tới ...................................................................................................... 64 3.1.3. Phương hướng thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại ngân hàng thương mại trong thời gian tới ......................................................... 66 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách quản lý room tín dụng của Ngân hàng Nhà nước tại ngân hàng thương mại trong thời gian tới .................................................................................................. 68 3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 71 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................... 71 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ, ngành .............................. 72 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................. 74 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 76
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, việc mở rộng tín dụng không kiểm soát có thể dẫn đến nguy cơ lạm phát, nợ xấu và mất cân đối trong phân bổ vốn. Trước thực trạng đó, các chính sách quản lý room tín dụng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam triển khai như một công cụ quan trọng để kiểm soát và điều tiết hoạt động tín dụng, hướng tới sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Các chính sách này không chỉ nhằm đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng mà còn góp phần duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy dòng vốn vào các lĩnh vực ưu tiên và hỗ trợ doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên, việc áp dụng chính sách quản lý room tín dụng cũng đặt ra nhiều thách thức về khả năng thực thi và tác động đối với các ngân hàng thương mại. Việc thực hiện chính sách quản lý room tín dụng của Ngân hàng Nhà nước là yêu cầu cấp thiết nhằm đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và giảm thiểu rủi ro hệ thống. Quản lý room tín dụng là công cụ quan trọng giúp Ngân hàng Nhà nước kiểm soát tổng lượng cung tiền trong nền kinh tế, hạn chế nguy cơ lạm phát gia tăng do cung tiền quá mức và bảo vệ giá trị của đồng tiền Việt Nam. Đồng thời, chính sách này giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng thông qua việc ngăn ngừa tình trạng cho vay ồ ạt hoặc tập trung vào một số ngành nghề có rủi ro cao, góp phần bảo vệ hệ thống ngân hàng khỏi nguy cơ nợ xấu gia tăng và khả năng sụp đổ hệ thống tài chính. Việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thực thi chính sách quản lý room tín dụng không chỉ mang ý nghĩa lý luận mà còn có giá trị thực tiễn sâu sắc, góp phần xây dựng hệ thống ngân hàng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Có thể thấy việc nghiên cứu thực hiện các chính 1
- sách quản lý room tín dụng của NHNN đối với các NHTM là vô cùng cần thiết. Tác giả chọn Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong làm liên hệ thực tiễn cho đề tài nghiên cứu này. TPBank là một trong những ngân hàng thương mại tiên phong tại Việt Nam trong việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động quản lý tài chính và tín dụng. Tuy nhiên, trước những biến động không ngừng của thị trường tài chính, TPBank cũng đối mặt với không ít thách thức trong việc quản lý hiệu quả room tín dụng, nhất là khi phải cân đối giữa mục tiêu phát triển và kiểm soát rủi ro. Chính sách quản lý room tín dụng của TPBank không chỉ phải đảm bảo tuân thủ các quy định của NHNN, mà còn phải thích ứng linh hoạt với nhu cầu của thị trường, cũng như sự thay đổi trong hành vi của khách hàng. Luận văn với chủ đề “Thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong” sẽ đi sâu phân tích các chính sách và quy trình quản lý room tín dụng của NHNN đang thực hiện tại TPBank. Qua đó, nghiên cứu sẽ đánh giá thực trạng thực hiện chính sách này trong bối cảnh thị trường tài chính hiện nay, đồng thời xác định những thách thức và rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt. Từ đó, luận văn sẽ đưa ra các giải pháp cải thiện, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý room tín dụng. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Việc quản lý room tín dụng là một khía cạnh quan trọng trong hoạt động ngân hàng, đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu và chuyên gia kinh tế trong nước và quốc tế. Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến các khía cạnh lý thuyết và thực tiễn của quản lý tín dụng tại các ngân hàng thương mại, đặc biệt là quản lý room tín dụng, nhằm đảm bảo tính ổn định tài chính và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, mức độ tiếp cận và phân tích cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia, môi trường pháp lý và sự 2
- phát triển của hệ thống ngân hàng. Dưới đây là tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài quản lý room tín dụng. Võ Việt Hùng (2011), Luận án Tiến sĩ “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đã nêu rõ những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng. Đặc biệt, luận án trình bày thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên phân tích đó, tác giả đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm góp phần mở rộng hoạt động tín dụng của Agribank trong khu vực này[3]. Đào Văn Chung (2023), Luận án Tiến sĩ: “Quản lý Nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới”. Luận án nghiên cứu về vai trò của quản lý Nhà nước trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh phát triển kinh tế mới, và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng. Nguyễn Thị Hà Thu (2017), Luận văn Thạc sĩ “Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Hải Dương”. Luận văn đã trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt động quản lý tín dụng. Ngoài ra Luận văn cũng đã trình bày, phân tích thực trạng của quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Hải Dương từ đó đề xuất 8 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng[12]. Trần Việt Hưng (2020), Luận án Tiến sĩ “Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng Ngân hàng Thương mại Việt Nam”. Dựa trên mục tiêu tái cơ cấu các NHTM Việt Nam của Chính phủ, luận án này đề xuất một loạt giải pháp đồng 3
- bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng của các NHTM hiện tại. Qua đó, luận án cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN Việt Nam để hỗ trợ trong việc nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng của các NHTM[4]. Nguyễn Thùy Linh (2020), Luận án Tiến sĩ “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”. Luận án đã bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học về năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại: luận giải chi tiết ý nghĩa nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM; xây dựng và phân tích các nội dung năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM; hoàn thiện một số tiêu chí phản ánh năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM[5]. Huỳnh Hoài Nam (2019) trong đề tài “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín” đã trình bày một cách hệ thống các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng và quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Nghiên cứu đã tập trung vào việc phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank, đồng thời xác định những điểm yếu và nguyên nhân gây ra tình trạng này. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Luận văn không chỉ tổng hợp kiến thức về quản trị rủi ro tín dụng mà còn đề xuất những khuyến nghị thiết thực cho các nhà quản lý tại Vietbank, đồng thời cung cấp tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu và những người quan tâm, giúp họ hiểu rõ hơn về vấn đề này và rút ra bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng khác[6]. Nguyễn Văn Thảo (2022) trong đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long” đã nghiên cứu kỹ lưỡng về các khái niệm liên quan đến tín dụng ngân hàng, cách đánh giá chất lượng tín dụng, và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Tác giả đã tiến hành phân tích tình hình nợ xấu và sử dụng vốn của chi nhánh Agribank tại Vĩnh Long, từ đó nhận diện 4
- rõ ràng những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến chất lượng tín dụng chưa cao. Cuối cùng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng của chi nhánh, đồng thời đưa ra các kiến nghị giúp Agribank Vĩnh Long nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng[11]. Ngoài ra, còn rất nhiều các công trình nghiên cứu khác, các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài tín dụng và hoạt động quản lý tín dụng tại các NHTM mà tác giả không thể liệt kê hết được. Xét về tổng quan, các công trình nghiên cứu được nêu ở trên đã đưa ra được những vấn đề lý luận cũng như thực tiễn liên quan đến quản lý tín dụng. Đây là những nghiên cứu có giá trị và là nguồn tài liệu đáng trân trọng, giúp ích rất nhiều cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến hoạt động thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại TPBank. Do đó, việc nghiên cứu và hoàn thành đề tài này là hoàn toàn cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Dựa trên cơ sở nghiên cứu các cơ sở lý luận về room tín dụng và các chính sách quản lý room tín dụng, từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại NHTM cổ phần, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngân hàng trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh và nhiều thách thức. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để có thể đạt được mục đích trên, luận văn cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Hệ thống cơ sở lý luận về room tín dụng, quản lý tín dụng và các quy định liên quan đến chính sách quản lý tín dụng của NHNN Việt Nam. 5
- - Đánh giá tình hình thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại NHTM cổ phần, lấy ví dụ tại TPBank thông qua việc thu thập và phân tích số liệu tài chính trong các năm gần đây. - Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm cải thiện quy trình và tăng cường hiệu quả quản lý room tín dụng tại NHNN và NHTM cổ phần, hướng đến việc đáp ứng yêu cầu quản lý rủi ro và gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các chính sách quản lý room tín dụng của NHNN tại NHTM cổ phần. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại TPBank. + Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 1/2020 – 1/2024. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích các lý thuyết có liên quan đến room tín dụng và chính sách quản lý room tín dụng nhằm xây dựng khung lý luận cho chương I của luận văn. + Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp: Dựa trên các nguồn dữ liệu và thông tin mà tác giả nghiên cứu, thu thập được, tác giả sẽ tiến hành phân tích thống kê các vấn đề liên quan đến vấn đề thực hiện chính sách quản lý room tín dụng và tiến hành so sánh, đối chiếu tổng hợp để đánh giá thực trạng ở chương 2. + Phương pháp suy luận logic: Từ cơ sở lý luận và thực trạng của hoạt động thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại NHTM, tác giả dùng phương pháp suy luận logic để đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng 6
- cường và nâng cao hiệu quả của hoạt động thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại NHTM. 6. Những đóng góp mới của luận văn - Những đóng góp mới về lý luận: Luận văn hệ thống hóa khung lý thuyết về chính sách quản lý room tín dụng, giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố nội tại và bên ngoài ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách này. Điều này không chỉ giúp ngân hàng TPBank mà còn có thể áp dụng cho các ngân hàng khác. - Những đóng góp mới về mặt thực tiễn: + Luận văn đã sử dụng những kiến thức lý luận để phân tích, đánh giá và cung cấp một cái nhìn toàn diện về thực trạng triển khai chính sách tại NHTM, lấy ví dụ tại TPBank, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể. + Tác giả không chỉ dựa vào lý thuyết mà còn tham khảo thực tiễn từ TPBank để đưa ra các kết luận có tính khả thi cao. Điều này giúp làm rõ mối liên hệ giữa lý thuyết quản lý tín dụng và thực tiễn hoạt động ngân hàng. + Luận văn có thể đưa ra các khuyến nghị về việc hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến room tín dụng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng trong toàn hệ thống ngân hàng. 7. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận: Luận văn bổ sung và làm rõ một số vấn đề lý luận về room tín dụng ngân hàng và quản lý room tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đến hiệu quả hoạt động quản lý room tín dụng tại NHTM cổ phần. - Ý nghĩa thực tiễn: Từ những phân tích, kết luận, đánh giá, kết quả và giải pháp đề xuất được rút ra từ việc nghiên cứu đề tài, luận văn có ý nghĩa tham khảo cho việc thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thực hiện hoạt động quản lý room tín dụng tại NHTM cổ phần. 7
- 8. Kết cấu luận văn Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 03 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách quản lý room tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần. Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách quản lý room tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong. Chương 3: Giải pháp thực hiện chính sách quản lý room tín dụng của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần. 8
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ROOM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Những vấn đề chung về room tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất của ngân hàng thương mại cổ phần Khái niệm ngân hàng thương mại: Theo khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [10].Theo đó, Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính hoạt động với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận từ các giao dịch tiền tệ. Để thực hiện mục tiêu này, các ngân hàng thương mại chủ yếu dựa vào tiền gửi của khách hàng để cung cấp các dịch vụ tài chính như cấp tín dụng, chiết khấu và thanh toán. Với vai trò là một doanh nghiệp thương mại, ngân hàng thương mại tiến hành các hoạt động kinh doanh theo quy tắc kinh tế và tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận. Đặc điểm của ngân hàng thương mại: - Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình tổ chức tài chính trung gian, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa người gửi tiền và người vay. - Các ngân hàng thương mại hoạt động với một loạt các nghiệp vụ và dịch vụ phong phú, từ huy động vốn đến cho vay và cung cấp dịch vụ tài chính khác. - Ngân hàng thương mại chủ yếu thu hút nguồn vốn thông qua việc huy động tiền gửi từ cá nhân và doanh nghiệp, phát hành kỳ phiếu và trái phiếu. Sau khi huy động được vốn, ngân hàng thương mại sẽ sử dụng nguồn lực này để thực hiện cho vay cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Bên 9
- cạnh đó, ngân hàng cũng cung cấp nhiều dịch vụ khác như thanh toán, chuyển tiền, bảo lãnh và ủy thác. - Hệ thống ngân hàng thương mại đóng góp vào việc tạo ra khối lượng tiền tệ thông qua các hoạt động cho vay và thanh toán, điều này khiến chúng trở thành một yếu tố quan trọng trong việc hình thành khối cung tiền trong nền kinh tế. Do đó, ngân hàng thương mại có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương áp dụng. - Tổng tài sản của các ngân hàng thương mại thường chiếm phần lớn trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, thể hiện vai trò quan trọng của chúng trong nền kinh tế quốc gia. Bản chất của ngân hàng thương mại: - Ngân hàng thương mại được xem như một doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế, nghĩa là nó hoạt động trong một lĩnh vực kinh tế cụ thể và được tổ chức bộ máy tương tự như bất kỳ doanh nghiệp nào khác. Ngân hàng thương mại tương tác với các doanh nghiệp khác trong môi trường kinh tế. - Các hoạt động của ngân hàng thương mại chủ yếu mang tính chất kinh doanh. Để tiến hành các hoạt động này, ngân hàng cần có nguồn vốn riêng và phải có khả năng tự chủ về tài chính. Mục tiêu tài chính cơ bản của ngân hàng thương mại là tạo ra lợi nhuận, và các hoạt động kinh doanh của ngân hàng phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật nhà nước. - Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chủ yếu liên quan đến tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc thù, vì nó tác động trực tiếp đến nhiều ngành nghề khác nhau và mọi khía cạnh của đời sống kinh tế-xã hội. Lĩnh vực ngân hàng và tiền tệ có tính nhạy cảm cao, đòi hỏi sự cẩn trọng và khéo léo trong quản lý để tránh gây thiệt hại cho xã hội. Hoạt động của ngân hàng thương mại đóng góp quan trọng trong việc cung cấp một lượng lớn tín dụng cho nền kinh tế và xã hội. 10
- 1.1.2. Khái niệm, vai trò của room tín dụng ngân hàng Khái niệm room tín dụng: “Room tín dụng là hạn mức tín dụng tối đa mà Ngân hàng Nhà nước cho phép các ngân hàng thương mại cấp tín dụng ra nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định” [22]. Room tín dụng, hay còn gọi là hạn mức tín dụng, là một chỉ tiêu do NHNN quy định cho từng ngân hàng thương mại. Không phải ngân hàng thương mại nào cũng có room tín dụng giống nhau. Mỗi ngân hàng sẽ có một mức tối đa mà ngân hàng có thể cho vay trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào room tín dụng của ngân hàng đó. Vai trò của room tín dụng ngân hàng: Room tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng với hệ thống ngân hàng. - Đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính: Khi nguồn cung tiền trên thị trường gia tăng, lạm phát có xu hướng tăng cao, điều này khiến Nhà nước phải áp dụng các biện pháp quản lý như room tín dụng. Hạn mức tín dụng này có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và ngăn chặn tình trạng lạm phát. NHNN thực hiện room tín dụng để điều chỉnh lượng tiền mà các ngân hàng trong hệ thống tài chính có thể cung cấp. Bằng cách áp dụng room tín dụng, Nhà nước có thể đảm bảo rằng việc cho vay vốn diễn ra trong một giới hạn nhất định, giúp các ngân hàng tuân thủ các quy định về tín dụng. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro tài chính và nợ xấu mà còn duy trì sự ổn định trong hệ thống tài chính. Nhờ đó, room tín dụng đóng góp vào việc cân bằng và bảo vệ sự ổn định tài chính trong nền kinh tế. - Kiểm soát tốc độ tín dụng: Trước khi có room tín dụng, các ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ tín dụng cho vay tăng cao đến mức đáng lo ngại. Tốc độ tăng trưởng tín dụng vượt mức có thể làm gia tăng rủi ro mà ngân hàng không thể quản lý hiệu quả, dẫn đến những hệ lụy như mất cân bằng nguồn cung vốn trên thị trường, gia tăng lạm phát, và rủi ro thanh khoản. Do đó, việc áp dụng room tín dụng là vô cùng cần thiết, giúp ngân hàng có cơ sở tham chiếu 11

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p |
526 |
57
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p |
534 |
51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p |
514 |
47
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p |
523 |
29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p |
379 |
27
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p |
403 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p |
443 |
22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p |
420 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p |
423 |
21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p |
424 |
20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p |
403 |
19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p |
274 |
15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p |
395 |
14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p |
398 |
14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p |
419 |
8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p |
393 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p |
290 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p |
314 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
