intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viên Giao thông vận tải Huế nói riêng. Từ đó có thể đề xuất một số giải pháp chủ yếu để góp phần hoàn thiện việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn thu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Bệnh viện, tăng thu nhập cho cán bộ viên chức tại Bệnh viện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ..…/..… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ THU HUYỀN THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ..…/..… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ THU HUYỀN THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. ĐẶNG THỊ HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hoàng Thị Thu Huyền, xin cam đoan đề tài “Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2016 Học viên Hoàng Thị Thu Huyền
  4. Lời Cảm Ơn Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của Học viện Hành chính quốc gia đã tận tình truyền đạt những kiên thức quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cám ơn TS. Đặng Thị Hà đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và tập thể cán bộ Bệnh viện Giao thông vận tải Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học HC19.T9, các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên cứu nên trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia và những người quan tâm đến đề tài tiêp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn./. Học viên Hoàng Thị Thu Huyền
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục sơ đồ, biểu đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP ............... 6 1.1 Tổng quan về các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị này ......................................................................... 6 1.1.1 Đơn vị sự nghiệp y tế công lập ...................................................... 6 1.1.2 Tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập ......................... 10 1.1.3 Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập ... 15 1.2 Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị sự nghiệp y tế công lập ................................................................................................. 18 1.2.1 Nội dung thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập .............................................................................. 18 1.2.2 Các tiêu chí đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị ............................................................................................... 25 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập ........................................... 26 1.3 Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại một số Bệnh viện công lập và bài học rút ra cho Bệnh viện Giao thông vận tải Huế ... 28 1.3.1 Thực hiện tự cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trung ương Huế............................................................................................... 28 1.3.2 Thực hiện tự cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................ 29 1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra về thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính cho Bệnh viện Giao thông vận tải Huế ....................................... 30 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 31 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI
  6. CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ .................... 32 2.1. Khái quát về Bệnh viện Giao thông vận tải Huế ............................... 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 32 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện .......................................... 33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện .................................................... 34 2.1.4 Tình hình thực hiện chuyên môn của Bệnh viện qua các năm .... 37 2.2. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế giai đoạn 2013-2015 ........................................... 39 2.2.1. Thực hiện tự chủ các nguồn thu của Bệnh viện.......................... 39 2.2.2. Thực hiện tự chủ về các nội dung chi theo quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh viện. ........................................................................... 47 2.2.3. Thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính .......................... 62 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế ......................................... 63 2.2.5. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế qua các tiêu chí ............................................... 64 2.3 Đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế ............................................................................. 67 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ......................................................... 67 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................... 70 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 80 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ .............................................................................. 81 3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển của Bệnh viện Giao thông vận tải Huế giai đoạn 2016-2020 theo cơ chế tự chủ tài chính ............................ 81 3.1.1 Mục tiêu phát triển ....................................................................... 81 3.1.2 Định hướng phát triển .................................................................. 82 3.2 Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế ...................................................................................... 85 3.2.1 Xây dựng và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ......................... 85 3.2.2 Đa dạng hóa và khai thác tốt nhất các nguồn thu ........................ 87 3.3.3 Quản lý sử dụng hiệu quả các khoản chi ..................................... 89 3.3.4 Hoàn thiện cơ chế trả lương và phân phối thu nhập .................... 91 3.3.5 Đổi mới công tác quản lý tài chính, nâng cao năng lực người
  7. lãnh đạo ................................................................................................. 95 3.3.6 Một số giải pháp khác .................................................................. 97 3.3 Kiến nghị ........................................................................................... 100 3.3.1 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: Bộ GTVT, Bộ Tài chính, Bộ Y tế ..................................................................................... 100 3.3.2 Đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ............................. 103 Tiểu kết chương 3 ................................................................................... 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế GTVT Giao thông vận tải NSNN Ngân sách Nhà nước
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động qua các năm 2013-2015 .................................. 37 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyên môn tại Bệnh viện GTVT Huế .....38 Bảng 2.3: Tổng hợp nguồn kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 .......... 40 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp y tế và thu khác của Bệnh viện giai đoạn 2013-2015 ...................................................... 44 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp các nguồn thu của Bệnh viện giai đoạn 2013-2015 ....46 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp giai đoạn 2013-2015 ................................................................. 50 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn thu sự nghiệp y tế giai đoạn 2013-2015 .............................................................................. 52 Bảng 2.8: Tổng hợp chi thu nhập tăng thêm các năm 2013-2015 .................. 60 Bảng 2.9: Bảng tổng hợp trích lập quỹ qua các năm 2013-2015 ................... 61 Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu tính hiệu quả trong tự chủ tài chính các năm 2013-2015 ....................................................................................... 66 Bảng 3.1: Hệ số trong tiêu chí thâm niên công tác ......................................... 93 Bảng 3.2: Hệ số trong tiêu chí trình độ chuyên môn ...................................... 94 Bảng 3.3: Mức độ hoàn thành công việc của tập thể ...................................... 94
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Bệnh viện ................................................... 36 Biểu đồ 2.1: Tổng hợp nguồn kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 ...... 42 Biểu đồ 2.2: Tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp y tế và thu khác của Bệnh viện giai đoạn 2013-2015 .......................................................... 45 Biểu đồ 2.3: Tổng hợp các nguồn của Bệnh viện giai đoạn 2013-2015 ......... 47 Biểu đồ 2.4: Tổng hợp các nội dung chi từ nguồn thu sự nghiệp y tế giai đoạn 2013-2015 ......................................................................... 53 Biểu đồ 2.5: Tổng hợp trích lập quỹ qua các năm 2013-2015 ....................... 62
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 30 năm đổi mới, phát triển và hội nhập thế giới, đất nước ta đã có những bước chuyển biến rõ rệt trên mọi lĩnh vực. Trong đó, ngành y tế cũng đạt được rất nhiều thành tựu, mạng lưới y tế phát triển rộng khắp cả nước, trình độ y tế được nâng cao. Đạt được điều này là nhờ sự đổi mới kịp thời về chính sách, cơ chế tài chính trong lĩnh vực y tế, rất nhiều chính sách được ban hành như chính sách bảo hiểm y tế, chính sách thu một phần viện phí, chính sách xã hội hóa và giao quyền tự chủ về tài chính cho các cơ sở y tế công lập, cụ thể là Nghị định 10/2002/NĐ-CP, Nghị định 43/2006/NĐ-CP của chính phủ về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, và gần đây là Nghị định 16/2015/NĐ-CP của chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Các chính sách này đã tạo hành lang pháp lý nhằm nâng cao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên, ở các Bệnh viện công lập ở nước ta vẫn còn hạn chế trong tính cạnh tranh so với các bệnh viện tư nhân. Một phần nguyên nhân là do các Bệnh viện công lập chưa đươc tự chủ ở mức độ cao dẫn tới chưa có đủ năng lực tài chính cho việc cải thiện nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người bệnh. Bệnh viện Giao thông vận tải Huế là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế. Trong quá trình hoạt động và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, Bệnh viện luôn chủ động huy động các nguồn thu hợp pháp để đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, hạ tầng cơ sở, tạo điều kiện tăng thu cho Bệnh 1
  12. viện, từng bước nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, nâng cao thu nhập cho cán bộ viên chức. Đứng trước những đổi mới trong việc thực hiện Nghị định 85/2012/NĐ- CP và Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, việc xem xét đánh giá lại các nguồn lực của Bệnh viện là cần thiết cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện bước đầu cũng gặp không ít khó khăn, hạn chế cần khắc phục. Cùng với sự phát triển của Bệnh viện, nhu cầu tài chính tăng cao trong khi nguồn Ngân sách nhà nước cấp ngày một hạn hẹp, do đó đòi hỏi Bệnh viện phải có nhiều giải pháp để nâng cao mức độ tự chủ tài chính, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Xuất phát từ những yêu cầu về lý luận, nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại bệnh viện Giao thông vận tải Huế” làm luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong thời gian gần đây, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về việc thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu biểu là: - Luận án tiến sỹ: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập ở Việt Nam” của tác giả Trần Đức Cân (2012). Luận án đã đưa ra được những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thiện và những giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập ở Việt Nam. - Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế Tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Văn Lượng (2012). Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế tỉnh Bắc Ninh thời gian từ 2008-2011 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế tại ngành y tế. 2
  13. - Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của Đài truyền hình Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Nan(2008). Luận văn đã nêu lên được những thực trạng trong quá trình thực hiện cơ chế tự chủ, từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị. - Các bài báo nghiên cứu về “Nguyên tắc tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập” số ra ngày 24/12/2014; “Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ra sao?” ra ngày 08/06/2015; “những vấn đề cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập” ra ngày 17/4/2015 Trên tạp chí Tài chính. Những công trình khoa học nói trên tập trung đề cập đến những vấn đề lý luận chung về cơ chế tự chủ và thực trạng quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập. Trong lộ trình thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập có một câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này là: Các Bệnh viện sẽ tự chủ như thế nào? Đây là một vấn đề mới chưa được nghiên cứu. Cho đến nay, tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế chưa có công trình khoa học nào đề cập đến vấn đề tự chủ tài chính. Nên việc nghiên cứu tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện hiện nay là rất cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Nghiên cứu cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viên Giao thông vận tải Huế nói riêng. 3
  14. Từ đó có thể đề xuất một số giải pháp chủ yếu để góp phần hoàn thiện việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn thu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Bệnh viện, tăng thu nhập cho cán bộ viên chức tại Bệnh viện. - Nhiệm vụ: Làm rõ nội dung cơ bản về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế. Phân tích thực trạng thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện trong các năm 2013-2015. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: - Về lý luận: Làm rõ cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ trong các đơn vị hành chính sự nghiệp công lập nói chung và Bệnh viện Giao thông vận tải Huế nói riêng. - Về thực tiễn: Nghiên cứu cơ chế tự chủ taì chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế. + Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế - Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2013-2015, giải pháp cho giai đoạn 2016-2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp luận nghiên cứu: Luận văn dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa Duy vật Biện chứng và Duy vật lịch sử Mác Lê-Nin. Ngoài ra đề tài nghiên cứu còn sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đáng giá kết quả và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế. 4
  15. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn: Về lý luận: Hệ thống hóa về mặt lý luận thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các bệnh viện công lập. Về thực tiễn: Phân tích được thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế từ đó rút ra được những tồn tại và nhược điểm cần khắc phục. 7. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học của cơ chế tự chủ về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP 1.1 Tổng quan về các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị này 1.1.1 Đơn vị sự nghiệp y tế công lập  Khái niệm về đơn vị sự nghiệp y tế công lập: Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm...[15] Đơn vị sự nghiệp y tế công lập nằm trong hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp y tế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, thực hiện cung cấp dịch vụ y tế và đóng góp một phần quan trọng trong duy trì hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết 6
  17. bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe[12]  Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập mang đầy đủ đặc điểm của một đơn vị sự nghiệp công lập nói chung. Thứ nhất: Đơn vị sự nghiệp y tế công lập do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập. Do đó các đơn vị sự nghiệp y tế công lập phải tuân theo các cơ chế, quy định của các cơ quan nhà nước và cơ quan quản lý cấp trên. Đối với các đơn vị sự nghiệp y tế do Trung ương quản lý là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập do địa phương quản lý là các Sở y tế. Thứ hai, đơn vị sự nghiệp y tế công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung ứng các hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, Nhà nước cung cấp những sản phẩm khám, chữa bệnh, phòng dịch...nhằm thực hiện mục đích chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nhà nước đảm bảo mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe một cách công bằng, có chất lượng phù hợp với khả năng kinh tế xã hội của đất nước. Như vậy hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì lợi ích cộng đồng. Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được phép thu các loại phí, lệ phí, hay viện phí trong lĩnh vực y tế để đáp ứng một phần chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị, giảm bớt gánh nặng từ Ngân sách Nhà nước. 7
  18. Thứ ba, sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các "hàng hoá công cộng" ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Cũng như các hàng hoá khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp có giá trị và giá trị sử dụng nhưng có điểm khác biệt là nó có giá trị xã hội cao, điều đó đồng nghĩa là người cùng sử dụng, dùng rồi có thể dùng lại được trên phạm vi rộng. Việc sử dụng những "hàng hoá công cộng" do hoạt động sự nghiệp tạo ra làm cho quá trình sản xuất của cải vật chắt được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp y tế đảm bảo sức khoẻ cho người dân, cho lực lượng lao động, làm giảm đi sự thiếu hụt lao động vì ốm đau, tạo điều kiện cho lao động có chất lượng ngày càng tốt hơn. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực đến quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ tư, hoạt động đơn vị sự nghiệp y tế công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước. Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, để thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống HIV/AIDS, chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản,... Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả, nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội và dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội.[15] 8
  19.  Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế công lập  Căn cứ vào loại mô hình tổ chức, các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được phân loại thành các loại hình sau: - Các bệnh viện các viện và các trung tâm có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng thuộc các Bộ, ngành và địa phương. - Các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc viện nghiên cứu, trường đạo tạo y, dược trong toàn quốc. - Các trung tâm y tế (bao gồm các trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, trung tâm y tế dự phòng, trung tâm phòng chống các bệnh xã hội, trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe, trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em).. - Các viện, trạm, trại hoặc các đơn vị khác có chức năng và nhiệm vụ phong chống dịch thuộc các Bộ, ngành, địa phương. - Các đơn vị có chức năng kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế, trang thiết bị y tế, kiểm nghiệm thuốc, hóa mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, kiểm dịch y tế thuộc các Bộ, ngành, địa phương. máu và các chế phảm về máu, dịch truyền hoặc các sản phẩm khác thuốc ngành y tế. - Các sơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế, máu và các chế phảm về máu, dịch truyền hoặc các sản phẩm khác thuốc ngành y tế. - Các đơn vị sự nghiệp đào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, tạp chí thuộc lĩnh vực y tế.[9]  Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau: - Nhóm 1: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm bảo được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phát triển. - Nhóm 2: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên. 9
  20. - Nhóm 3: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên - Nhóm 4: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu, kinh phí hoạt đông thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ.[12] 1.1.2 Tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập  Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Nguồn thu cơ bản của phần lớn các đơn vị sự nghiệp y tế công lập là nguồn từ ngân sách nhà nước cấp nhằm thực hiện chức năng kinh tế- xã hội mà đơn vị đảm nhiệm và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Tuy nhiên, các đơn vị sự nghiệp y tế công lập vẫn được phép khai thác mọi nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước đảm bảo cho các đơn vị có thể tự chủ trong hoạt động chi thường xuyên. Có thể khái quát nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập bao gồm các nguồn sau: - Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm: + Ngân sách nhà nước đảm bảo chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc nhóm đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên hay đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ. + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ + Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức; + Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác); 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2