intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

14
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động này tại địa phương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ VÂN THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ VÂN THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ KIM DUNG ĐẮK LẮK – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp“ Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk’’ là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các trích dẫn, số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đáng tin cậy, không sao chép nguyên văn bất kỳ công trình nào của những tác giả đi trước. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Vân i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp “ Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk”, tôi đã nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện của Ban giám đốc Học viện, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia, cùng tập thể UBND huyện Krông Pắc. Đặc biệt là sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Lê Kim Dung. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Học viện, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia cùng tập thể UBND huyện Krông Pắc. Đặc biệt là giảng viên hướng dẫn đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Đắk Lắk, ngày 30 tháng 12 năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Vân ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2.Tình hình nghiên cứu ...............................................................................................3 3.Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................8 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................8 5.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................9 6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ...................................................................................10 7.Kết cấu của đề tài ...................................................................................................11 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ....................................................12 1.1. Lao động nông thôn và chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ...........................................................................................................................12 1.1.1. Lao động nông thôn ........................................................................................12 1.1.2. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ..................................................13 1.1.3. Chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ................................17 1.2. Một số chính sách giải quyết việc làm đã và đang được triển khai ...................20 1.2.1. Chính sách cho vay vốn tạo việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm .....................20 1.2.2.Chính sách đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ....... 22 1.2.3. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..............................................23 1.2.4. Chính sách hỗ trợ giao dịch việc làm ..............................................................24 1.2.5. Chính sách hỗ trợ và thúc đẩy thực hiện các chương trình, dự án, mô hình dạy nghề, giải quyết việc làm đặc thù cho khu vực nông thôn ........................................26 1.3. Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ................28 1.3.1. Khái niệm thực thi chính sách giải quyết việc làm cho Lao động nông thôn .28 1.3.2. Vai trò của thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .30 1.3.3. Quy trình thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ...32 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ...................................................................................................................38 iii
  6. ......41 1.3.5. Yêu cầu thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn 1.4. Kinh nghiệm thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT ở một số địa phương và bài học rút ra cho huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. ..........................43 1.4.1. Kinh nghiệm thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT ở một số địa phương.......................................................................................................................43 1.4.2. Bài học rút ra cho huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ........................................47 Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................49 Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK ...........................................................................................50 2.1. Khái quát về huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ..............................................50 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................50 2.1.2. Tình hình kinh tế .............................................................................................52 2.1.3. Tình hình xã hội ..............................................................................................53 2.2. Tổng quan về lao động nông thôn, giải quyết việc làm của huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................................54 2.3. Tổ chức thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc .......................................................................................55 2.3.1. Xây dựng văn bản và kế hoạch thực hiện chính sách .....................................55 2.3.2. Phổ biến, tuyên truyền chính sách ..................................................................56 2.3.3. Tổ chức bộ máy và phân công, phối hợp thực thi chính sách .........................58 2.3.4. Huy động và sử dụng nguồn lực thực thi chính sách .....................................59 2.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ tổng kết .........................................60 2.4. Phân tích thực trạng thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ....................................61 2.4.1. Chính sách cho vay vốn tạo việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm ..............61 2.4.2. Chính sách đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ....................62 2.4.3. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..............................................63 2.4.4. Chính sách hỗ trợ dịch vụ việc làm .................................................................65 iv
  7. 2.4.5. Chính sách hỗ trợ và thúc đẩy thực hiện các chương trình, dự án, mô hình dạy nghề, giải quyết việc làm đặc thù cho khu vực nông thôn ........................................66 2.5. Đánh giá thực trạng thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ....................................70 2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................70 2.5.2. Những hạn chế, khó khăn................................................................................72 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn...............................................................74 Tiểu kết Chương 2 .....................................................................................................77 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK ..................................................78 3.1. Quan điểm, định hướng về giải quyết việc làm cho LĐNT ..........................78 3.1.1. Quan điểm của Đảng về giải quyết việc làm cho LĐNT ................................78 3.1.2. Định hướng giải quyết việc làm cho LĐNT của huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ...................................................................................................................................80 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ..........................................82 3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ................................................82 3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT ........................................................................................................................83 3.2.3. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT ..........................................................................................................84 3.2.4. Nâng cao năng lực các chủ thể thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT ........................................................................................................................85 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT ...................................................................................................86 3.2.6. Giải pháp mang tính đặc thù ...........................................................................87 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................87 v
  8. 3.3.1. Đối với các cơ quan hoạch định chính sách về giải quyết việc làm cho LĐNT ...................................................................................................................................87 3.3.2. Đối với Sở LĐTB&XH tỉnh Đắk Lắk .............................................................89 3.3.3. Đối với UBND huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ............................................90 3.3.4. Đối với người lao động nông thôn ..................................................................90 Tiểu kết Chương 3 ....................................................................................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96 PHỤ LỤC ..............................................................................................................100 vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSXH Chính sách xã hội ĐTN Đào tạo nghề ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng LĐNT Lao động nông thôn LĐTB&XH Lao động – Thương binh và Xã hội NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NLĐ Người lao động QLNN Quản lý Nhà nước UBND Ủy ban nhân dân vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Chu trình chính sách công ............................................................. 29 Sơ đồ 1.2. Quy trình thực thi chính Giải quyết việc làm cho LĐNT ............. 32 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lao động có việc làm và thất nghiệp trên địa bàn huyện Krông Pắc giai đoạn 2017 -2021 ....................................................................................... 54 Bảng 2.2. Thống kê số liệu vốn vay và giải quyết việc làm mới cho LĐNT giai đoạn 2017 – 2021 ............................................................................................ 61 Bảng 2.3. Thống kê số liệu xuất khẩu lao động giai đoạn 2017 – 2021 ......... 62 Bảng 2.4. Công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc giai đoạn 2017 - 2021...................................................................................................... 64 Bảng 2.5. Kết quả hỗ trợ giao dịch việc làm trên địa bàn huyện giai đoạn 2017 -2021................................................................................................................ 65 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tính phù hợp của văn bản, kế hoạch triển khai chính sách....... 56 Biểu đồ 2.2. Mức độ tuyên truyền chính sách ................................................ 58 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng của mỗi quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Thiếu việc làm, không có việc làm hoặc việc làm với năng suất và thu nhập thấp sẽ không thể giúp người dân bảo đảm cuộc sống và phát triển bền vững. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh “Chủ nghĩa xã hội trước hết làm cho nhân dân lao động thoát khỏi bần cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sống một đời hạnh phúc”. [22]. Xác định tầm quan trọng này, Đảng ta đã đề ra nhiều chủ trương, đường lối, chính sách thiết thực hiệu quả nhằm phát huy tối đa nội lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chuyển đổi cơ cấu lao động, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo nhiều việc làm cho người lao động nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống của Nhân dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ “Giải quyết việc làm là một chính sách xã hội cơ bản. Bằng nhiều biện pháp tạo ra việc làm mới, tăng quỹ thời gian lao động được sử dụng nhất là trong nông nghiệp, nông thôn. Các thành phần kinh tế mở mang ngành nghề, cơ sở sản xuất, dịch vụ có khả năng sử dụng nhiều lao động; Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động, phòng tránh tai nạn và bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Khôi phục và phát triển các làng nghề… sớm xây dựng và hoàn thiện chính sách trợ cấp cho người lao động thất nghiệp”. [9]. Hội nghị Trung ương 7 khóa X đã ban hành Nghị quyết chuyên đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã chỉ rõ: “Giải quyết việc làm cho nông dân là nhiệm vụ ưu tiên xuyên suốt trong mọi chương trình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; bảo đảm hài hoà giữa các vùng, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. Có kế hoạch cụ thể về đào tạo nghề và chính sách 1
  12. đảm bảo việc làm cho nông dân, nhất là ở các vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ nông thôn; triển khai kế hoạch hợp tác sản xuất nông nghiệp với một số quốc gia có nhu cầu”.[10]. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII tiếp tục khẳng định: “Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển đổi nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn…Tập trung hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thông tin dự báo thị trường lao động và chất lượng dịch vụ việc làm. Xây dựng cơ chế, chính sách để định hướng chuyển dịch lao động thông thoáng, phân bố hợp lý lao động theo vùng”. [13]. Trên cơ sở cụ thể hóa chủ trương của Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm như: chính sách cho vay vốn tạo việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm, chính sách đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, chính sách hỗ trợ giao dịch việc làm, chính sách hỗ trợ và thúc đẩy thực hiện các chương trình, dự án, mô hình dạy nghề, giải quyết việc làm đặc thù cho khu vực nông thôn… Những năm qua, Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND huyện Krông Pắc đã ban hành nhiều văn bản để triển khai thực hiện. Vì vậy, đã gặt hái nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội nói chung và giải quyết việc làm trên địa bàn huyện nói riêng. Tỷ lệ LĐNT có việc làm ngày càng tăng, kinh tế liên tục phát triển với tốc độ tăng trưởng cao và tương đối ổn định; Cơ cấu kinh tế, lao động và đầu tư có sự chuyển biến rõ rệt theo hướng tích cực; Thu nhập và mức sống của người dân không ngừng tăng lên. Các vấn đề xã hội tiếp tục được chuyển biến tích cực, an ninh chính trị được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Tuy nhiên, hoạt động này còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế. Bên cạnh những kết quả đạt được, vấn đề lao động và việc làm LĐNT của 2
  13. huyện Krông Pắc vẫn trong tình trạng thiếu ổn định, mang tính chất thời vụ cao, sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác động và chi phối mạnh mẽ bởi các quy luật sinh học và điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai..). LĐNT mang tính phổ thông, sản xuất phụ thuộc vào kinh nghiệm và sức khỏe, có việc làm nhưng thu nhập không ổn định, một bộ phận lớn thanh niên nông thôn không có khả năng tìm kiếm việc làm mới, không chuyển đổi được nghề. Một số người lao động chưa thật sự nhận thức sâu sắc trong công tác học nghề - giải quyết việc làm, chưa xác định rõ ràng mục đích khi tham gia xuất khẩu lao động, tác phong làm việc, trình độ đáp ứng của người lao động còn hạn chế... nên tỷ lệ bỏ giữa chừng vẫn còn cao. Công tác thu thập thông tin thị trường lao động trong các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, các trường, cơ sở đào tạo trên địa bàn huyện còn gặp nhiều khó khăn. Việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu cung – cầu lao động tại các UBND xã, thị trấn chưa đạt hiệu quả do cơ sở hạ tầng, trang thiết bị chưa đồng bộ;...Một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động giải quyết việc làm là do việc thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện còn bất cập, hạn chế và chưa phát huy được những lợi thế của các chính sách; vì vậy đòi hỏi phải có những nghiên cứu, phân tích các yếu tố, nội dung, quy trình trong thực thi các chính sách liên quan đến hoạt động giải quyết việc làm cho LĐNT để đề xuất những giải pháp, kiến nghị cần thiết nhằm tiếp tục đổi mới hoạt động thực thi chính sách góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ” nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm trên địa bàn huyện là cấp thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu 3
  14. Giải quyết việc làm cho LĐNT là nội dung quan trọng trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam, nhất là đối với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn hiện nay. Thực thi là một bước quan trọng quyết định tính hiệu lực, hiệu quả của một chính sách. Vì vậy, đây được xem là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Liên quan đến hoạt động này đã có nhiều công trình nghiên cứu được công bố dưới dạng đề tài khoa học, chuyên đề, sách chuyên khảo, luận văn,… Có thể kể đến một số công trình sau đây: Về đề tài khoa học, sách chuyên khảo: - Nghiên cứu "Về Chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam" của Nguyễn Hữu Dũng, Trần Hữu Trung (chủ biên), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội (1997) đã trình bày một cách tổng quát về phương pháp luận và phương pháp tiếp cận chính sách việc làm; làm rõ thực trạng vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay. Từ đó kiến nghị định hướng một số chính sách cụ thể về việc làm trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. [5]. - Nghiên cứu về “Những điều cần biết về đào tạo nghề và việc làm đối với LĐNT”của tác giả Hà Anh, nhà xuất bản Chính trị quốc gia (2015) đã hệ thống hóa một cách đầy đủ cơ sở lý luận và pháp lý về đào tạo nghề và việc làm nói chung, đối với LĐNT nói riêng. Tác giả cũng đã khái quát hóa các chính sách đào tạo nghề và hỗ trợ việc làm đối với LĐNT bao gồm: chính sách đào tạo nghề ngắn hạn cho LĐNT; chính sách hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm; chính sách hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm; chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề; chính sách dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số nội trú; chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho các hộ đồngbào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho NLĐ bị thu hồi đất nông nghiệp; chính sách vay vốn quỹ quốc gia về việc làm. [1]. 4
  15. - Công trình nghiên cứu về “Chính sách việc làm cho LĐNT trong bối cảnh di dân tại một số tỉnh Bắc Trung Bộ” của tác giả Nguyễn Hoài Nam (2016) đã hệ thống hóa lý luận về chính sách việclàm cho LĐNT trong bối cảnh di dân. Đồng thời, tác giả khá dày công trong việc thu thập các số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra những dẫn chứng mang tính khoa học trong đánh giá thực trạng của chính sách này ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ từ đó đề xuất các giải pháp hoàn hiện chính sách. Tác giả đã khẳng định một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết việc làm cho LĐNT hiện nay đó là đào tạo nghề. Trong nghiên cứu của mình, tác giả cũng đã trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về chính sách hỗ trợ học nghề - một trong những chính sách thành phần của chính sách việc làm. Để chính sách này hoàn thiện trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và di dân, tác giả đề xuất các gợi ý cụ thể đó là: nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị ở địa phương; đề cao vai trò của công tác điều tra, khảo sát nhu cầu việc làm cho LĐNT. [23]. - Đề tài “Đổi mới giáo dục nghề nghiệp nhằm phát triển kinh tế, bình đẳng cơ hội và gắn kết xã hội khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ” của các tác giả Trương Anh Dũng và Nguyễn Đức Hỗ (đề tài cấp Bộ, 2017) đã nghiên cứu và nhận định khái quát hoạt động giáo dục nghề nghiệp các tỉnh khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ; hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển GDNN nhằm phát triển kinh tế, bình đẳng cơ hội và gắn kết xã hội; đánh giá thực trạng đào tạo nghề nghiệp, phân tích nhu cầu đào tạo lao động; từ đó đề xuất giải pháp phát triển giáo dục nghề nghiệp khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ. [21] - Đề tài “Thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định” (2017), luận văn Thạc sĩ chính sách công của Lại Thị Huế, Học viện Hành chính Quốc gia. Nội dung đề tài đi sâu vào 5
  16. nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thanh niên nông thôn, việc thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn. Đề ra phương hướng và một số giải pháp thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. [18]. - Đề tài “Thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long” (2019). Luận án Tiến sĩ Quản lý công của Trần Thị Vành Khuyên, Học viện Hành chính Quốc gia. Nội dung đề tài là tổng kết và phát triển lý luận về thực hiện chính sách đào tạo nghề cho LĐNT. Đồng thời, đánh giá một cách khách quan và toàn diện thực trạng tổ chức thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT; phân tích các ưu điểm và hạn chế trên cơ sở luận cứ khoa học từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường thực hiện chính sách phù hợp với đặc thù của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. [21]. Các bài viết đăng trên báo, tạp chí: - Bài viết “Giải quyết việc làm cho LĐNT – một đòi hỏi bức thiết hiện nay” (2011) của tác giả Phan Văn Bảy đăng trên Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 478. Bài viết đánh giá về thực trạng dân số, lao động, việc làm và giải quyết việc làm cho LĐNT và và nhấn mạnh giải quyết tốt việc làm cho LĐNT hiện nay là vấn đề mang tính chiến lược, là đòi hỏi vừa lâu dài, vừa cấp thiết đối với sự phát triển bền vững của nước ta. [3]. - Bài viết “Chính sách việc làm ở Việt Nam: Thực trạng và hoàn thiện” (2012) của Trần Việt Tiến đăng trên Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 181. Trong đó, tác giả đi sâu vào các vấn đề như thực trạng chính sách việc làm ở nước ta và định hướng thực hiện chính sách việc làm ở nước ta đến năm 2020. [29]. - Bài viết “Giải quyết việc làm cho LĐNT” (2017) của tác giả Nguyễn Hồng Nhung đăng trên Tạp chí Mặt trận, số 229. Bài viết nêu đặc điểm của LĐNT Việt Nam, thực trạng giải quyết việc làm cho LĐNT trong những năm 6
  17. qua, từ đó nêu lên một số giải pháp thúc đẩy giải quyết việc làm cho LĐNT nước ta trong thời gian tới. [25]. - Bài viết “Thực trạng giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông”(2020) của tác giả Nguyễn Thị Hải Yến, Trần Nam Thuần đăng trên Tạp chí Công Thương, số 232. Bài viết đánh giá thực trạng về lao động và việc làm cho LĐNT huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Tình hình giải quyết cho LĐNT huyện Đắk Glong trên các nội dung: Hoạt động đào tạo nghề và giới thiệu việc làm; phát triển sản xuất để giải quyết việc làm cho LĐNT; giải quyết việc làm thông qua chính sách tín dụng nông thôn và xuất khẩu lao động. Trên cơ sở đó, bài viết đề xuất 07 nhóm gợi ý về giải pháp để giải quyết việc làm cho LĐNT huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới. [39]. - Bài viết “Hiệu quả ĐTN cho LĐNT thôn tỉnh Đắk Lắk, Thực trạng và một số giải pháp”(2020) của nhóm tác giả Đỗ Thị Nhài, Mai Thanh Hương, Bạch Văn Thủy, Đinh Văn Thắng, Mai Tiến Huy đăng trên Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, số 09. Bài viết đánh giá hiệu quả ĐTN cho LĐNT tỉnh Đắk Lắk trên các khía cạnh và dưới góc nhìn khác nhau. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng hiệu quả ĐTN cho LĐNT từ những khía cạnh, góc nhìn khác nhau thì khác nhau. Tuy vậy, muốn nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác này tại tỉnh, trong thời gian tới, cần tập trung triển khai các giải pháp chính như nâng cao chất lượng công tác dự báo nhu cầu và xây dựng chỉ tiêu đào tạo; Nâng cao chất lượng đào tạo thông qua xây dựng chương trình đào tạo, phương pháp linh hoạt và phù hợp, đồng thời tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và đào tạo, đãi ngộ đội ngũ giáo viên; Nghiên cứu đào tạo những ngành nghề mới có tiềm năng và khai thác lợi thế cũng như gắn với chương trình, kế hoạch phát triển của địa phương; hỗ trợ người lao động sau đào tạo trong giải quyết việc làm và tự tạo việc làm. [24]. 7
  18. Cùng nghiên cứu những nội dung liên quan đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn nhưng mỗi đề tài chọn một cách tiếp cận dưới những góc độ khác nhau. Mặt khác, giải quyết việc làm cho LĐNT ở các địa phương khác nhau và trong những thời gian khác nhau sẽ có những đặc thù khác nhau. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu về thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk nói chung, huyện Krông Pắc nói riêng. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk” là không trùng lặp và cần thiết đối với địa phương. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động này tại địa phương trong thời gian tới. - Nhiệm vụ nghiên cứu + Phân tích cơ sở lý luận thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT. + Phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Krông Pắc tác động đến việc tổ chức thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT; phân tích và đánh giá thực trạng, năng lực của các chủ thể tổ chức thực thi chính sách và thực trạng hoạt động thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc. + Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện động thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tổ chức thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc của các chủ thể và đối tượng 8
  19. chính sách. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc từ năm 2017 đến năm 2021 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. Phạm vi về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến hoạt động triển khai chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk thông qua hệ thống văn bản của địa phương, các quy trình trong thực thi chính sách của các chủ thể và đối tượng thực thi. 5. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và phương pháp luận chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam đề tài kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp Luận văn phân tích các tài liệu là các công trình nghiên cứu có liên quan đến thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT. Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành phân tích các báo cáo chính thống và hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp của các cơ quan Nhà nước liên quan đến việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT. Từ những tài liệu này tác giả đưa ra những đánh giá tổng quan phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích chính của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là thu thập thông tin sơ cấp cần thiết để phân tích, đánh giá quá trình thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Đối tượng khảo sát: Cán bộ, công chức, LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh 9
  20. Đắk Lắk. Với phiếu khảo sát gồm 21 câu hỏi nội dung và 03 câu liên quan đến thông tin cá nhân người được khảo sát. Hình thức thực hiện: Khảo sát trực tiếp Thời gian tiến hành khảo sát: Từ tháng 8 đến tháng 11/2022. Tổng số phiếu thu: đối với cán bộ, công chức 100 phiếu. LĐNT: 150 phiếu. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên. Kết quả khảo sát được xử lý bằng chức năng tóm tắt kết quả của Google Form. Bên cạnh, sử dụng phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Tác giả còn sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp thống kê; - Phương pháp phân tích, tổng hợp; - Phương pháp so sánh. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Đóng góp về lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chính sách; chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT; thực thi chính sách và các vấn đề liên quan đến thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT. - Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Cung cấp kết quả điều tra, phân tích, tổng hợp, đánh giá năng lực của các chủ thể thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT cũng như quy trình thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Đề xuất những giải pháp, kiến nghị có thể vận dụng trong thực tiễn hoạt động tại địa phương. Vì vậy, đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị về lĩnh vực chính sách giải quyết việc làm và thực thi chính sách giải quyết việc làm cho LĐNT đối với 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2