intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Ứng dụng Công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

324
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu cơ sở lý luận về CCHC, ứng dụng CNTT trong CCHC, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND huyện Yên Phong giai đoạn từ 2013 – 2016, chỉ ra những điểm đạt được và hạn chế cần khắc phục. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC cho những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Ứng dụng Công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/……… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THU LAN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGHỊ THANH HÀ NỘI - NĂM 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong quyển luận văn này với đề tài: “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu và sáng tạo của chính tác giả Nguyễn Thị Thu Lan với sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Nghị Thanh - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy; không sao chép nguyên văn của bất kỳ công trình nào của những người đi trước. Nguyễn Thị Thu Lan
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Nghị Thanh -Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã dành nhiều thời gian vàtâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Sau đại học, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh, Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Yên Phong đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, khuyến khích giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn. Bắc Ninh, ngày 15 tháng 5 năm 2017. Học viên Nguyễn Thị Thu Lan
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ/CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ............................................................................................................. 9 1.1. Những vấn đề cơ bản của cải cách hành chính .......................................... 9 1.1.1. Khái niệm cải cách hành chính ........................................................ 9 1.1.2. Mục tiêu và vai trò của cải cách hành chính ................................. 11 1.1.3. Nội dung của chương trình cải cách hành chính ở Việt Nam ........ 13 1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ...................... 18 1.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ................................................................... 18 1.2.2. Khái niệm, vai trò, nội dung và điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ........................................................ 20 1.2.3. Các bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin .. 30 1.3. Bài học kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ở một số địa phương .............................................................................. 36 1.3.1. Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại thành phố Đà Nẵng ................................................................... 36 1.3.2. Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại thành phố Hà Nội ...................................................................... 37 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 39 Chương 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ................................................ 40 2.1. Khái quát về huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ....................................... 40
  5. 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Phong .............. 40 2.1.2. Bộ máy hành chính huyện Yên Phong ............................................ 43 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Uỷ ban nhân dân huyện Yên Phong ................................................................ 45 2.2.1.Những kết quả và nguyên nhân của những kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính................................................ 45 2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ....................................... 62 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 68 Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ............ 69 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN PHONG .......................................... 69 3.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ............................................................................................... 69 3.1.1. Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phải hiện đại và đi trước một bước để đi tắt đón đầu ....................................................................... 69 3.1.2. Năng lực công nghệ thông tin là yếu tố quyết định hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính .............................. 70 3.1.3. Nâng cao vị trí và vai trò của người đứng đầutrong chỉ đạo, điều hành ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ............. 72 3.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính cần có sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp ............................................ 73 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chínhtại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong ......................................... 74 3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ........................................................ 74 3.2.2. Xây dựng đội ngũ chuyên trách về công nghệ thông tin bảo đảm tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng ...................................................... 76 3.2.3. Nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức chuyên môn. ..................................................................................... 77 3.2.4. Ban hành chế độ đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin .................................................................................................... 78
  6. 3.2.5. Đầu tư đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng công nghệ thông tincả phần cứng và phần mềm.................................................................................... 79 3.3. Một số đề xuất và kiến nghị ..................................................................... 82 3.3.1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong .................................. 82 3.3.2. Đối với Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh ................... 84 Tiểu kết chương 3............................................................................................ 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88 PHỤ LỤC I .................................................................................................... 93 PHỤ LỤC II ................................................................................................. 107 PHỤ LỤC III ............................................................................................... 115
  7. DANH MỤC TỪ/CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CBCCVC Cán bộ công chức viên chức CCHC Cải cách hành chính CCNA, CCNP Chứng chỉ quản trị mạng CNTT Information Technology Công nghệ thông tin CPĐT Chính phủ điện tử DVCTT Dịch vụ công trực tuyến HĐND Hội đồng nhân dân Information and Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng ICT Index Communications và phát triển công nghệ thông Technologies Index tin LAN Local Area Network Mạng nội bộ Microsoft Certified Quản trị hệ thống MCSA System Administrator QLNN Quản lý nhà nước QLVB&ĐH Quản lý văn bản và Điều hành UBND Uỷ ban nhân dân WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình2.1: Bản đồ hành chính huyện Yên Phong ............................................... 41 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ sử dụng thư điện tử trên địa bàn huyện Yên Phong giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................................. 46 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ điểm xếp hạng về ứng dụng CNTT huyện Yên Phong giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................................. 55 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ xếp hạng về hạ tầng CNTT huyện Yên Phong giai đoạn 2013 – 2016 ...................................................................................................... 58 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ điểm xếp hạng nguồn nhân lực cho CNTT huyện Yên Phong giai đoạn 2013 – 2016 ........................................................................... 60 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ điểm xếp hạng chính sách đầu tư cho ứng dụng CNTT huyện Yên Phong giai đoạn 2013 – 2016. ....................................................... 61
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT ........................... 30 Bảng 1.2: Tiêu chí điểm đánh giá về dịch vụ công trực tuyến ........................ 32 Bảng 1.3: Tiêu chí điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của tỉnh Bắc Ninh ... 35 Bảng 2.1. Thống kê hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng chuyên môn .......... 45 Bảng 2.2.Thống kê tình hình sử dụng phần mềm QLVB&ĐH ....................... 47 Bảng 2.3. Kinh phí đầu tư cho CNTT trong giai đoạn 2013-2016 .................. 58 Bảng 2.4. Thống kê nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT của huyện từ năm 2013 –2016 ....................................................................................................... 59
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chúng ta đang sống trong một thời đại với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT), không có lĩnh vực nào, không có nơi nào không có mặt của CNTT. Việc số hóa tất cả các dữ liệu thông tin, âm thanh, hình ảnh để bất kỳ máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và chuyển tiếp cho nhiều người tạo nên sự kết nối rộng lớn. Những công cụ và sự kết nối của thời đại kỹ thuật số cho phép chúng ta dễ dàng thu thập, chia sẻ thông tin và hành động trên cơ sở những thông tin này theo phương thức hoàn toàn mới, kéo theo hàng loạt sự thay đổi về các quan niệm, các tập tục, các thói quen truyền thống. CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, việc ứng dụng CNTT thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chính phủ điện tử trên cơ sở điện tử hoá các hoạt động quản lý nhà nước đang hình thành và ngày càng trở nên phổ biến. Mạng thông tin lớn và mạnh có thể nối các cơ quan quản lý với đối tượng quản lý, giúp cho quá trình ra quyết định được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác và tiết kiệm. Vì vậy với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin hiện nay, quốc gia nào, dân tộc nào nhanh chóng nắm bắt và làm chủ được công nghệ thông tin thì sẽ khai thác được nhiều hơn, nhanh hơn lợi thế của mình. Và cũng chính từ đây nảy sinh một thách thức rất lớn đối với các nước đang phát triển như nước ta đó là làm thế nào để phát huy được thế mạnh của CNTT thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội. Ứng dụng CNTT trong việc góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm 1
  11. việccủa nhà nước là xu hướng không thể thay đổi đối với Việt Nam nhằm xây dựng một nền hành chính hiện đại, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, phục vụ nhân dân ngày một tốt hơn. Trong tiến trình cải cách nền hành chính nhà nước giai đoạn hiện nay, chúng ta đang thực hiện cải cách hành chính trên 6 lĩnh vực bao gồm: Cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy nhà nước, cải cách thủ tục hành chính, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Để cải cách hành chính trên 6 lĩnh vực đạt hiệu quả, giải quyết công việc cho người dân nhanh chóng và chính xác, các cơ quan nhà nước phải thực hiện nhiều công việc khác nhau, song một trong những công việc không thể không đề cập đến là cần phải ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính và đặc biệt là hiện đại hóa hành chính. Yên Phong là một huyện có tốc độ phát triển công nghiệp nhanh, đặc biệt là công nghiệp công nghệ cao và tiểu thủ công nghiệp, điều này đòi hỏi cấp ủy, chính quyền huyện phải quan tâm, chú trọng công tác quản lý nhà nước về mọi mặt của đời sống xã hội để đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển và hội nhập. Trong những năm qua, việc ứng dụng CNTT trong CCHC đã đạt được một số kết quả tích cực như: Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT đáp ứng cơ bản nhu cầu công việc của các phòng chuyên môn; đưa vào hoạt động hệ thống cổng thông tin điện tử cấp huyện đã đáp ứng như cầu cung thông tin, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2 phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp; hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành, hệ thống thư điện tử được triển khai đã thay thế việc sử dụng văn bản giấy truyền thống…Tuy nhiên vẫn còn những điểm hạn chế như: - Trình độ ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức và người dân còn hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng tiếp nhận các dịch vụ của các cơ quan nhà nước thông qua ứng dụng CNTT. Nhiều cán bộ công chức chưa có kỹ năng 2
  12. ứng dụng CNTT, đặc biệt là các ứng dụng CNTT đặc thù, chuyên ngành; chưa hình thành văn hóa chia sẻ thông tin, mức độ chuyên nghiệp, tính chuyên sâu, thói quen làm việc theo nếp hành chính cũ chưa đáp ứng yêu cầu CCHC. - Nguồn nhân lực về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước còn thiếu và yếu. Lãnh đạo chưa thực sự đánh giá đúng tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, một số cơ quan đơn vị còn mang tính hình thức, chưa thực sự coi công nghệ thông tin là phương tiện, giải pháp hữu hiệu để thực hiện thành công chương trình cải cách hành chính. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong CCHC nói chung và tại UBND huyện Yên Phong nói riêng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài“Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn. Hiện nay ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính nhà nước và CCHC là một nhiệm vụ trọng tâm nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và xây dựng một nền hành chính đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. Đã có nhiều công trình khoa học của nhiều tác giả nghiên cứu về CCHC, ứng dụng CNTT trong QLNN và CCHC, trong đó có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như sau: a. Các công trình nghiên cứu về cải cách hành chính nhà nước nói chung - PGS.TS Võ Kim Sơn(2004), "Cải cách nền hành chính nhà nước một quá trình tất yếu và liên tục", Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Cuốn sách đã làm rõ quan điểm rằng cải cách hành chính nhà nước là một bộ 3
  13. phận quan trọng , bảo đảm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta, khẳng định cải cách hành chính vừa là tiền đề, vừa là động lực để thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, vì vậy cần sự kiên trì, quyết tâm; qua đó xây dựng nhà nước ta thực sự là nhà nước xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. - GS. TSKH Đào Trí Úc (2008), "Đánh giá kết quả cải cách hành chính và các giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính ở nước ta", Nxb Chính trị Quốc Gia. Cuốn sách đã khái quát những kết quả mà cải cách hành chính đã đạt được trên các lĩnh vực, những hạn chế và giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhằm hướng tới một nền hành chính dân chủ, thuận tiện, công khai và minh bạch hơn. - PGS. TS Nguyễn Hữu Hải (2013), "Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành chính nhà nước", Nxb Chính trị Quốc Gia. Sách gồm 8 chương, tập trung cung cấp những kiến thức cơ bản của khoa học hành chính nói chung và hành chính nhà nước nói riêng, các khái niệm cơ bản, đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hành chính nhà nước, các lý thuyết, mô hình hành chính nhà nước, kiểm soát bên ngoài và kiểm soát nội bộ đối với hành chính nhà nước, giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hành chính nhà nước. Các công trình nghiên cứu nói trên tuy không trực tiếp nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính nhưng là cơ sở gợi mở những vấn đề có ý nghĩa, bổ ích cho tác giả tiếp thu trong quá trình nghiên cứu làm luận văn. b. Các công trình nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong QLNN - Vũ Tuấn Linh (2013), Quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn đã đánh giá thực trạng, các vấn đề tồn tại trong tác QLNN về ứng dụng CNTT tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm tăng 4
  14. cường công tác QLNN về ứng dụng CNTT, nổi bật là xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực ứng dụng CNTT làm giảm gánh nặng đầu tư công. - Kae Xieng Tern (2010), “Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính tại UBND Quận Thanh Xuân”, Học viện Hành chính Quốc gia. Đề tài đề xuất 6 giải pháp: Nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng CNTT; đẩy mạnh CCHC để ứng dụng CNTT một cách hiệu quả; đổi mới mô hình tổ chức triển khai ứng dụng CNTT tại UBND Quận Thanh Xuân; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có trình độ chuyên môn phẩm chất đạo đức, thường xuyên đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT; tăng cường hiệu quả của việc ứng dụng CNTT; đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT và nâng cao việc ứng dụng CNTT trong UBND quận. Tuy nhiên còn một đề tài còn một số hạn chế như: chưa tập trung giải quyết các tồn tại, yếu kém trong việc ứng dụng CNTT; việc xem CNTT là trọng tâm dẫn đến các giải pháp khó sát với thực tế và thiếu tính khả thi bởi vì CNTT chỉ là công cụ, tùy thuộc vào điện kiện thực tế mà chúng ta ứng dụng CNTT như thế nào để đạt được hiệu quả quản lý cao nhất. - Trần Tuấn Sơn (2014), Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước ở huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra những kết quả đạt được trong việc ứng dụng CNTT trong hoạt động hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước huyện Mê Linh, bên cạnh đó luận văn chỉ ra một số tồn tại hạn chế: Một số lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước huyện chưa thực sự quyết tâm ứng dụng CNTT trong hoạt động hành chính của đơn vị; vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thường trực CNTT và các cơ quan tham mưu chưa thống nhất, còn chồng chéo; chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn huyện nói chung chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển và ứng dụng CNTT. 5
  15. Tác giả đề xuất một số giải pháp như: Hoàn thiện các cơ chế chính sách; đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; đầu tư có trọng điểm để tạo sự đột phá trong ứng dụng CNTT…Các giải pháp đề tài đưa ra mang tính chất chung chung chưa định lượng, chưa đưa ra những phầm mềm ứng dụng cụ thể. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đều đề cập đến một số nội dung liên quan đến công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình độc lập nghiên cứu cụ thể về thực trạng và giải pháp của việc ứng dụng CNTT trong CCHC tại các cơ quan Nhà nước mà cụ thể là tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc UBND huyện Yên Phong. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về CCHC, ứng dụng CNTT trong CCHC, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND huyện Yên Phong giai đoạn từ 2013 – 2016, chỉ ra những điểm đạt được và hạn chế cần khắc phục. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC cho những năm tiếp theo. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Về lý luận:Làm rõ các vấn đề liên quan đến CCHC, ứng dụng CNTT trong CCHC, các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong CCHC. Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng của việc ứng dụng CNTT trong CCHC tại các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Yên Phong. Từ những hạn chế được phân tích, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC những năm tiếp theo. 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. 6
  16. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung:Với 06 nội dung của chương trình CCHC hiện nay, trong phạm vi của luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu ứng dụng CNTT trong CCHC ở nội dungHiện đại hóa nền hành chính, cụ thể gồm các vấn đề sau: Nghiên cứu về cơ sở hạ tầng ứng dụng CNTT; các phần mềm ứng dụng CNTT; nguồn nhân lực CNTT và chủ trương, chính sách đầu tư cho CNTT. Phạm vi không gian: Tại các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng những luận chứng từ các tài liệu, thực tiễn ứng dụng CNTT tại UBND huyện Yên Phong từ năm 2013 – 2016. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Phương pháp luận của đề tài dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lê Nin; tư tưởng Hồ Chính Minh và kế thừa có chọn lọn các công trình nghiên cứu. Ngoài ra nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập, xử lý số liệu, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh. - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu được thu thập từ các tài liệu thứ cấp báo cáo của các cơ quan, đơn vị về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động điều hành quản lý. - Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá các số liệu sau khi đã được thu thập và xử lý nhằm đưa ra các kết quả dựa trên những số liệu trong quá khứ, ngoài ra tác giả còn so sánh việc ứng dụng CNTT trong các năm từ 2013 − 2016. - Áp dụng phương pháp thống kê mô tả xác định thông qua các số liệu phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố đã thu thập được để đưa ra các biểu bảng, đồ thị một cách tóm tắt nhất. 7
  17. 6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn Luận văn phân tích và làm rõ thực trạng ứng dụng CNTT trong CCHC của UBND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh,từ đó đề ra các giải pháp khắc phục và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC được hiệu quả hơn. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, làm cơ sở cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giúp cho việc ứng dụng CNTT trong CCHC của các cơ quan nhà nước có hiệu quả. Luận văn còn giúp cho các cơ quan nghiên cứu để đưa ra các chương trình, kế hoạch đẩy mạnh phát triển ứng dụng CNTT trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cải cách hành chínhvà ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính. Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. 8
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 1.1. Những vấn đề cơ bản của cải cách hành chính 1.1.1. Khái niệm cải cách hành chính CCHC là một khái niệm đã được nhiều học giả, các nhà nghiên cứu hành chính trên thế giới đưa ra, dựa trên các điều kiện về chế độ chính trị, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như phụ thuộc vào quan điểm và mục tiêu nghiên cứu, do đó hầu hết các định nghĩa này là khác nhau. Tuy nhiên, qua xem xét, phân tích dưới nhiều góc độ định nghĩa của khái niệm, có thể thấy các khái niệm về CCHC được nêu ra có một số điểm thống nhất sau: - CCHC là một sự thay đổi có kế hoạch, theo một mục tiêu nhất định, được xác định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền[40]. - CCHC không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt hơn so với trước, chất lượng các thể chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn, cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan nhà nước sau khi tiến hành CCHC đạt hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội của một quốc gia[40]. - CCHC tùy theo điều kiện của từng thời kỳ, giai đoạn của lịch sử, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, có thể được đặt ra những trọng tâm, trọng điểm khác nhau, hướng tới hoàn thiện một hoặc một số nội dung của nền hành chính, đó là tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, thể chế pháp lý, hoặc tài chính công v.v...[40]. Ở Việt Nam hiện nay, chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào chính thức định nghĩa khái niệm cải cách hành chính là gì. Tuy nhiên đã 9
  19. có nhiều văn bản quan trọng của Đảng đã đề cập đến nội hàm khái niệm này như là những thay đổi có tính hệ thống, lâu dài và có mục đích nhằm làm cho hệ thống hành chính nhà nước hoạt động tốt hơn, thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ quản lý xã hội của mình. Ngoài ra các văn bản nhưNghị quyết Đại hội VII, Nghị quyết TW 8 - khoá VII, Nghị quyết Đại hội VIII v.v... đã nêu ra các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho công cuộc CCHC nhà nước. Đồng thời, Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2001 -2010 của Chính phủ được ban hành kèm theo Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2011-2020cũng đã nêu 6 nội dung cơ bản của CCHC Việt Nam, đó là: cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cáchtổ chức bộ máy hành chính, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau, nhưng CCHC nhà nước là một trong những nội dung quan trọng của khoa học hành chính, có ý nghĩa không chỉ về mặt lý luận mà có tính thực tiễn cao. Mọi hoạt động CCHC nhà nước đều hướng tới nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý cụ thể của mỗi quốc gia trong mỗi giai đoạn phát triển. Như vậy, có thể hiểu CCHC là những thay đổi có tính hệ thống, lâu dài và có mục đích nhằm làm cho hệ thống hành chính nhà nước hoạt động tốt hơn, thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ quản lý xã hội của mình. Nói một cách khác, CCHC nhằm thay đổi và làm hợp lý hóa bộ máy hành chính, với mục đích tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước. 10
  20. 1.1.2. Mục tiêu và vai trò của cải cách hành chính 1.1.2.1 Mục tiêu cải cách hành chính Mục tiêu của CCHC là xây dựng một nền hành chính gọn nhẹ, mang tính phục vụ, trong sạch, minh bạch, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phục vụ người dân, doanh nghiệp và xã hội; bảo đảm trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ quyền con người, gắn quyền con người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước; xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. Mục tiêu của CCHC nhà nước đến 2020 theo Chương trình tổng thể là: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm giải phóng lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển đất nước; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính; xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và của các cơ quan hành chính nhà nước; bảo đảm thực hiện trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ quyền con người, gắn quyền con người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước[10, tr1]. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2