Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân tại một số dự án trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống, việc làm, thu nhập của hộ gia đình, cá nhân sau khi Nhà nước thu hồi đất tại 02 Dự án nghiên cứu trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân tại một số dự án trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC NHUẬN Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.Các thông tin, tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước phòng đào tạo và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân cũng như tập thể, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Đức Nhuận, những người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn các thầy cô của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Đào tạo, khoa Quản lý tài nguyên, những người đã truyền thụ cho tôi những kiến thức và phương pháp nghiên cứu quý báu trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các bạn sinh viên…Những người luôn quan tâm, chia sẻ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu vừa qua. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................ 2 3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU........................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư...... 4 1.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................... 4 1.1.2. Khái quát về chính sách giải phóng mặt bằng của Nhà nước Việt Nam ........................................................................................................... 5 1.2 Cơ sở pháp lý của đề tài. ..................................................................... 9 1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác BT,GPMB ................................................................................................. 9 1.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác BT,GPMB ............................................................................................... 11 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................. 11 1.3.1.Sự cần thiết của bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trongthu hồi đất ............................................................................................................ 14 1.3.2. Yêu cầu của việc bồi thường, hỗ trợ vá tái định cư trong thu hồi đất ............................................................................................................ 16 1.3.3.Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............................................................................................................. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 1.3.4.Khái quát về chính sách giải phóng mặt bằng của một số nước trên thế giới ..................................................................................................... 22 1.3.5. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái ........................................................................ 23 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 28 2.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu ................... 28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 28 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 28 2.1.4. Thời gian tiến hành ....................................................................... 28 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 29 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 29 2.3.3. Phương pháp so sánh..................................................................... 30 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 31 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 32 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái............... 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 32 3.1.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của thành phố Yên Bái .................................................................................................... 32 3.2. Khái quát chung và kết quả bồi thường, hỗ trợ, TĐC của 02 Dự án nghiên cứu ............................................................................................... 41 3.2.1. Khái quát chung về quy mô 02 dự án nghiên cứu ........................ 42 3.2.2. Hiệu quả 02 dự án nghiên cứu mang lại ....................................... 42 3.2.3. Kết quả bồi thường, hỗ trợ về đất của 02 Dự án nghiên cứu ........ 47 3.2.4. Bồi thường về tài sản gắn liền với đất .......................................... 51 3.2.5. Chính sách hỗ trợ, tái định cư ....................................................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất của 02 Dự án đến việc làm và đời sống của người dân ...................................................................... 53 3.3.1. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân sau khi thực hiện dự án ........................................................................................................ 58 3.3.2. Đánh giá chung về tình trạng cuộc sống hiện tại so với trước khi có dự án ........................................................................................................ 66 3.3.3. Tác động đến việc phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội........................................................................................................ 67 3.3.4. Tác động đến mối quan hệ trong gia đình..................................... 68 3.4. Thực trạng thu nhập của các hộ dân sau khi thu hồi đất, những khó khăn, tồn tại và kinh nghiệm rút ra trong công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB của Dự án nghiên cứu ................................................................. 69 3.4.1. Thực trạng thu nhập của các hộ dân sau khi thu hồi đất ............... 68 3.4.2. những khó khăn, tồn tại và kinh nghiệm rút ra trong công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB của Dự án nghiên cứu ................................. 69 3.4.3. Đề xuất phương án nhằm giải quyết những tồn tại trong công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB của Dự án nghiên cứu ........................... 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CHỮ Nghĩa Tiếng Việt BT, HT, TĐC Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư CP Chính phủ CNH-HĐH Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KT – XH Kinh tế- Xã hội NĐ Nghị định QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất TN&MT Tài nguyên và Môi trường TP Thành phố TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất đai của Thành phố Yên Bái năm 2018 ..... 36 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 của thành phố Yên Bái................................................................................................................... 38 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2018 của thành phố Yên Bái ........................................................................................................... 40 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp diện tích đất thu hồi Dự án 1 ................................. 44 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp diện tích thu hồi Dự án 2.......................................... 45 Bảng 3.6. Bảng giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quyết định để áp giá bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại Dự án 1. ................... 47 Bảng 3.7. Bảng giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quyết định để áp giá bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại Dự án 2. ................... 48 Bảng 3.8. Kết quả bồi thường về đất của 2 Dự án ......................................... 49 Bảng 3.9. Kết quả bồi thường tài sản trên đất thu hồi 2 Dự án ....................... 52 Bảng 3.10. Hỗ trợ cho người dân có đất bị thu hồi về chuyển đổi nghề nghiệp và đào tạo việc làm, hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất đối với đất nông nghiệp 56 Bảng 3.11. Bảng kết quả đã bố trí tái định cư cho các hộ gia đình tại 02 Dự án 56 Bảng 3.12. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị không bị mất đất nhưng chịu ảnh hưởng của dự án 1 ................................................................ 57 Bảng 3.13. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị không bị mất đất nhưng chịu ảnh hưởng của dự án 2 ................................................................ 57 Bảng 3.14. Tình hình lao động và việc làm của các hộ gia đình có tỷ lệ thu hồi đất nông nghiệp dưới 30 % thuộc Dự án 1 .................................................... 58 Bảng 3.15. Tình hình lao động và việc làm của các hộ gia đình có tỷ lệ thu hồi đất nông nghiệp dưới 30 % thuộc Dự án 2 .................................................... 61 Bảng 3.16. Tình hình lao động và việc làm của các hộ gia đình có tỷ lệ thu hồi đất nông nghiệp từ 30-70%của Dự án 1 ......................................................... 60 Bảng 3.17 Tình hình lao động và việc làm của các hộ gia đình có tỷ lệ thu hồi đất nông nghiệp từ 30-70%của Dự án 2 ......................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii Bảng 3.18. Tình hình lao động và việc làm của các hộ gia đình có tỷ lệ thu hồi đất nông nghiệp từ 70-100%của Dự án 1 ....................................................... 62 Bảng 3.19.Tình hình lao động và việc làm của các hộ gia đình có tỷ lệ thu hồiđất nông nghiệp từ 70%-100% của Dự án 2 ............................................. 63 Bảng 3.20. Tổng hợp tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị ảnh hưởng bởi 2 dự án .......................................................................................... 65 Bảng 3.21. Đánh giá chung về tình trạng cuộc sống hiện tại so với trước khi có 2 dự án ....................................................................................................... 66 Bảng 3.22. Đánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất .................................................................... 66 Bảng 3.23. Đánh giá về tác động của Dự án đến mối quan hệ trong gia đình của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất ............................................................. 67 Bảng 3.24. Thực trạng thu nhập của các hộ sau thu hồi đất .......................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của mỗi Quốc gia. Ngày nay, trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng nhiều cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. Tuy nhiên đất đai không phải lúc nào cũng có sẵn, quỹ đất tương đối ổn định, để có đất phục vụ cho các nhu cầu trên buộc nhà nước phải tiến hành thu hồi đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. Thu hồi đất không chỉ làm chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai (làm chấm dứt quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất) mà còn “đụng chạm” đến lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan: Lợi ích của người bị thu hồi đất; lợi ích của Nhà nước, của xã hội; lợi ích của người được hưởng lợi từ việc thu hồi đất. Do vậy yêu cầu đặt ra chính là việc giải quyết hậu quả của việc thu hồi đất (thực chất là việc xử lý hài hòa lợi ích kinh tế giữa các bên). Việc giải quyết tốt vấn đề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất sẽ mang lại ý nghĩa to lớn trên nhiều phương diện. Đây cũng là một vấn đề cực kỳ phức tạp, nhạy cảm và mang tính thời sự cấp bách hiện nay. Mặc dù trong thời gian qua công tác thu hồi đất đã có những chuyển biến tích cực, đã đạt được những thành tựu nhất định, những quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ngày càng hoàn thiện hơn nhưng nhìn chung vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, thiếu sót, nhiều bất cập chưa có hướng giải quyết. Thực tế trong quá trình thực hiện thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đã chứng tỏ điều này, có rất nhiều dự án chậm tiến độ không được triển khai như đúng kế hoạch, có những dự án phải tạm dừng thi công hoặc thi công rất chậm, có công trình vừa triển khai thi công vừa tổ chức vận động, vừa điều chỉnh chính sách bồi thường, hỗ trợ. Các dự án chậm tiến độ không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân, không đáp ứng kịp thời nhu cầu cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật cho xã hội mà còn làm thiệt hại lớn về kinh tế cho Chủ đầu tư, Nhà nước, gây lãng phí nguồn tài nguyên đất. Sở dĩ công tác thu hồi đất xảy ra những bất cập như vậy một mặt cũng do tâm lý, ý thức của người dân, do sự hạn chế về nguồn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 vốn cũng như năng lực quản lý, trình độ chuyên môn của cán bộ thực hiện; mặt khác do công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, công tác thu hồi đất diễn ra chưa công khai, chưa đúng quy trình, chưa chi tiết đến người có đất bị thu hồi, các chính sách quy định còn chưa đầy đủ, chưa cụ thể, hay thay đổi, chưa phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương. Đặc biệt việc quy định khung giá đền bù chưa sát với giá thị trường; Quỹ đất tái định cư còn thiếu, chất lượng kém gây nhiều bức xúc cho người dân dẫn đến khiếu kiện, khiếu nại. Có thể nói công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Yên Bái là nhiệm vụ hết sức khó khăn phức tạp, thường xuyên và lâu dài. Để góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích công cộng cần thiết lập một hệ thống chính sách bồi thường hợp lý, toàn diện và phù hợp với yêu cầu thực tế, cần sự vào cuộc của cả một hệ thống chính trị, cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về nguồn vốn cũng như nguồn nhân lực cần thiết, nâng cao ý thức, nhận thức của người dân… Qua tìm hiểu các vấn đề thực tếvà nhận thức được sự ảnh hưởng của việc thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân tại một số dự án trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái’’ làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống, việc làm, thu nhập của hộ gia đình, cá nhân sau khi Nhà nước thu hồi đất tại 02 Dự án nghiên cứu trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. - Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân sau khi thu hồi đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. 3. Ý nghĩa của đề tài Giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoành thành luận văn. Đồng thời nắm chắc các quy định, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và áp dụng các quy định đó vào thực tế tại địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Trong thực tiễn luận văn đánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Yên Bái và những ảnh hưởng của nó đến đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; có thể được các cấp, các ngành trên địa bàn nghiên cứu tham khảo trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Ngoài ra, luận văn cũng có thể là tài liệu tham khảo của sinh viên và những người khác quan tâm đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Nhà nước ta đã ý thức được rất sớm việc bồi thường thiệt hại cho người bị thu hồi đất, đã có những văn bản quy định, hướng dẫn việc thực hiện từ những thập kỷ 60 của thế kỷ trước. Đến nay tổng kết lại công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cũng đã đạt những hiệu quả nhất định, giải quyết được rất lớn mặt bằng cho công cuộc xây dựng đất nước hiện đại. Đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH), bên cạnh đó vẫn đảm bảo quyền và lợi ích của người bị thu hồi đất, giúp sử dụng tiết kiệm và đúng mục đích quỹ đất hiện có. Đã thể hiện được tính toàn diện của chính sách bồi thường, hỗ trợ, quy định rõ ràng về trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phù hợp với Hiến pháp và các văn bản luật. Bên cạnh những mặt đã đạt được trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (BT, HT&TĐC) là những công trình, các khu công nghiệp, những hạng mục công trình lớn được triển khai xây dựng, đóng góp vào công cuộc cải cách đất nước thì tại nhiều địa phương có nhiều dự án được triển khai không đạt tiến độ với nguyên nhân chủ yếu vướng mắc về công tác giải phóng mặt bằng (GPMB). Có những dự án không thể tiếp tục triển khai công tác GPMB do nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nguyên nhân vướng mắc trong công tác BT, HT&TĐC chủ yếu tập trung vào chế độ, chính sách chưa thực sự thể hiện tính thực tế khách quan, đồng bộ, chưa thể hiện được cả 03 lợi ích: Nhà nước, Chủ đầu tư và người dân. Trong xây dựng chế độ chính sách tại một số địa phương chưa bám sát với quy định của Chính phủ đã đề ra. Xây dựng giá bồi thường, hỗ trợ chưa sát với giá thị trường, giá đất ở và đất nông nghiệp còn thấp, chính sách đào tạo nghề sau khi thu hồi đất của người nông dân chưa thoả đáng không đáp ứng được mong mỏi của người dân. Quy trình thực hiện còn rườm rà cần được rút gọn lại. Tại một số dự án lớn, trọng điểm tình trạng nhân dân bức xúc khiếu kiện kéo dài vẫn thường xuyên xảy ra gây mất ổn định về chính trị, xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 1.1.2. Khái quát về chính sách giải phóng mặt bằng của Nhà nước Việt Nam 1.1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến giải phóng mặt bằng Luật Đất đai năm 2013 được thông qua ngày 29/11/2013 trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục đổi mới chính sách pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới đó, Luật đất đai năm 2013 đã được ban hành có phạm vi điều chỉnh bao quát với rất nhiều nội dung mới, trong đó tập trung vào các vấn đề trong quản lý sử dụng đất đai. Sau khi Luật Đất đai 2013 được ban hành, để đáp ứng thực tiễn Nhà nước đã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị định, Thông tư cụ thể hoá các điều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, theo đó, chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư được thể chế tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, hiện tại đây là văn bản quy phạm quan trọng để áp dụng cho công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất cho các địa phương. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đã phần nào đáp ứng được lợi ích của người bị thu hồi đất. Tuy nhiên để giải quyết một số vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cần cụ thể hoá và bổ sung một số điều thuộc Nghị định góp phần hoàn thiện chính sách khi Nhà nước thu hồi đất, đẩy nhanh tiến độ GPMB và ổn định đời sống của người bị thu hồi đất. Sau đây là một số khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu đề tài: *Bồi thường về đất: Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) Giải phóng mặt bằng (GPMB) là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó. Trong thực tế có thể thấy quá trình bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để GPMB nhằm phục vụ thực hiện các dự án đầu tư đó là quá trình giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể được Nhà nước giao đất với các hình thức bồi thường có thể bằng tiền hoặc các vật chất khác tùy theo điều kiện hoàn cảnh cụ thể nhằm bù đắp lại những lợi ích đã bị mất mát trong quá trình thu hồi đất và quá trình này phải được thực hiện dựa trên những chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được bắt đầu từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. *Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) Có 4 loại hỗ trợ, cụ thể: - Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; - Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; - Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; - Hỗ trợ khác. Như vậy, khác với bồi thường là việc chi trả lại một cách tương xứng những giá trị bị thiệt hại, thì hỗ trợ mang tính chính sách, trợ giúp thêm của nhà nước đối với sự mất mát của người dân phải chịu khi bị thu hồi đất thực hiện những lợi ích chung của đất nước, cộng đồng. *Tái định cư: (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi đất hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, tái định cư nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế, xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: Bồi thường bằng nhà ở; Bồi thường bằng giao đất ở mới; Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. 1.1.2.2. Nguyên tắc bồi thường và điều kiện được bồi thường về đất * Nguyên tắc bồi thường về đất được quy định tại Điều 74 Luật đất đai 2013 như sau (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. *Điều kiện được bồi thường về đất: được quy định tại điều 75 Luật đất đai 2013(Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) "Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp". 1.1.2.3. Bồi thường, hỗ trợ về tài sản, về sản suất, kinh doanh Đơn giá bồi thường về đất, tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa màu…được thực hiện theo các Quy định tại Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái; 1.1.2.4 Chính sách hỗ trợ khi thu hồi đất Nguyên tắc hỗ trợ: Tại Khoản 1, Điều 83, Luật Đất đai 2013 quy định + Người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật Đất đai còn được nhà nước xem xét hỗ trợ. + Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: + Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuấtkhi Nhà nước thu hồi (Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP). + Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 21 Nghị định 47/2014/NĐ-CP). + Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn (Điều 24 Nghị định 47/2014/NĐ-CP). 1.1.2.5.Chính sách tái định cư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xét duyệt, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án tái định cư để bảo đảm phục vụ tái định cư cho người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở theo Luật đất đai 2013 và Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. - Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư. 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bố sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư số 33/2017TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. 1.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.Quyết định số 39/2014/QĐ- UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn