intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất những phương án và giải pháp để giải quyết những khó khăn, nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB dựa trên cơ sở các văn bản quy định và kết quả đã nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ĐỨC MẠNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN NHÀ MÁY LUYỆN CÁN THÉP NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2018
  2. 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ĐỨC MẠNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN NHÀ MÁY LUYỆN CÁN THÉP NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Huấn Thái Nguyên - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Mạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và bạn bè,đồng nghiệp đã có những ý kiến đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học TS.Nguyễn Thế Huấn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, lãnh đạo UBND huyện Tĩnh Gia; Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê huyện Tĩnh Gia; UBND xã Hải Thượng và nhân dân thuộc dự án đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài trên địa bàn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Mạnh
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Ký hiệu Các chữ viết tắt ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á BĐS : Bất động sản BNN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BT : Bồi thường CNH : Công nghiệp hoá CP : Chính phủ DA : Dự án ĐTH : Đô thị hoá FDI : Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài GCN : Giấy chứng nhận GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐH : Hiện đại hoá HSĐC : Hồ sơ địa chính LĐ : Lao động NĐ : Nghị định QĐ : Quyết định TĐC : Tái định cư THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TW : Trung ương UBND : Uỷ ban nhân dân WB : Ngân hàng thế giới
  6. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích đất đai của huyện Tĩnh Gia theo đơn vị hành chính đến ngày 31/12/2017 33 Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm của huyện Tĩnh Gia 35 Bảng 3.3. Dân số, lao động và cơ cấu sử dụng lao động qua các năm của huyện Tĩnh Gia 36 Bảng 3.4. Tình hình lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 của huyện Tĩnh Gia 39 Bảng 3.5. Diện tích đất ở được giao của huyện Tĩnh Gia 40 Bảng 3.6. Kết quả giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện. 40 Bảng 3.7. Kết quả thu hồi đất phục vụ thực hiện các dự án huyện Tĩnh Gia 41 Bảng 3.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ đến năm 2017 huyện Tĩnh Gia 42 Bảng 3.9. Một số tình hình chung của dự án 43 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả xác định đối tượng được bồi thường và không bồi thường 47 Bảng 3.15. Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường 48 Bảng 3.10. Bảng bồi thường về đất của dự án 49 Bảng 3.11. Tổng hợp các hạng mục bồi thường 50 Bảng 3.12. Đơn giá bồi thường về đất và chênh lệch giữa giá thị trường với giá bồi thường do Nhà nước quy định tại dự án nghiên cứu 52 Bảng 3.13. Ý kiến của người người có đất bị thu hồi về giá đất bồi thường 53 Bảng 3.16. Kết quả bồi thường tài sản trên đất 54 Bảng 3.17. Ý kiến của người dân về bồi thường tài sản trên đất 54 Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các hạng mục hỗ trợ 59 Bảng 3.19. Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ và TĐC 63 Bảng 3.21: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn về công tác giải phóng mặt bằng của dự án (12 cán bộ) 63 Bảng 3.20. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất 65 Bảng 3.22. Tổng hợp đơn giá bồi thường về đất của dự án 2 Bảng 3.23. Tổng hợp đơn giá bồi thường về tài sản của dự án 4
  7. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Trình tự thủ tục thu hồi đất và giải phóng mặt bằng 15 Hình 3.1: Khu tái định cư của Dự án Nhà máy Luyện Cán thép Nghi Sơn 62
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................iv DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................v MỤC LỤC ..................................................................................................................vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3 1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.................................3 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư................................................................. 3 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............................ 5 1.2. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, giải phóng mặt bằng ....................................................................................................7 1.2.1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .............. 7 1.2.2. Nguyên tắc chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất..... 9 1.2.3. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ................ 9 1.2.4. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện công tác thu hồi đất giải phóng mặt bằng ..... 10 1.3. Kinh nghiệm về chính sách bồi thường và tái định cư của một số nước trên thế giới .......................................................................................................................15 1.3.1. Tại Trung Quốc ............................................................................................................. 15 1.3.2. Tại Hàn Quốc ................................................................................................................ 17 1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Việt Nam qua các thời kỳ..................................................................................................18 1.4.1. Thời kỳ từ năm 1945 đến năm 1987 ........................................................................... 18 1.4.2. Thời kỳ từ năm 1987 đến năm 1993 ........................................................................... 19 1.4.3. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003 ........................................................................... 19
  9. vii 1.4.4. Thời kỳ từ năm 2003 tới năm 2013............................................................................. 20 1.4.5. Thời kỳ từ năm 2013 đến nay ...................................................................................... 21 1.5. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Thanh Hoá ......................................................22 1.6. Những tồn tại trong quá trình bồi thường GPMB, tái định cư và một số nghiên cứu liên quan đến giải phóng mặt bằng.........................................................24 1.6.2. Một số nghiên cứu liên quan đến giải phóng mặt bằng ..................................24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................29 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hoá .......................................................................................... 29 2.2.2. Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn......................................................................................................... 29 2.2.3. Ảnh hưởng giải phóng mặt bằng của dự án đến đời sống người dân ..................... 29 2.2.4. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở các dự án trong thời gian tới................................................................................................ 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................29 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...................................................................................... 29 2.3.2. Phương pháp phân tích so sánh ................................................................................... 31 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................32 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sử dụng đất trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá ..................................................................................................32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 32 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................................ 34 3.1.3. Tình hình xã hội ............................................................................................................ 36
  10. viii 3.1.4. Thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá .................................................................................................................38 3.2. Đánh giá công tác GPMB thuộc dự án nghiên cứu............................................43 3.2.1. Giới thiệu về dự án nghiên cứu ................................................................................... 43 3.2.2. Các văn bản chính sách liên quan đến thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án ............................................................................................................... 44 3.2.3. Trình tự thực hiện.......................................................................................................... 46 3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ của dự án ........................................................ 47 3.2.5. Kết quả phỏng vấn cán bộ trực tiếp làm công tác bồi thường GPMB được thể hiện ở bảng 3.21 như sau ........................................................................................................ 63 3.3. Ảnh hưởng giải phóng mặt bằng của dự án đến đời sống người dân ................64 3.3.1. Việc làm, thu nhập, đời sống của người dân bị thu hồi đất ...................................... 64 3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến lao động nông nghiệp có đất bị thu hồi không có việc làm hoặc việc làm bấp bênh ................................................................................................... 66 3.3.3. Người nông dân chưa biết cách sử dụng hợp lý số tiền bồi thường ........................ 67 3.3.4. Chính sách tài chính hỗ trợ người nông dân mất đất có thể tái sản xuất, tái thu nhập ổn định đời sống ............................................................................................................. 67 3.4.1. Quy trình thực hiện công tác bồi thường, GPMB ...........................................68 3.4.2. Chế độ chính sách ...........................................................................................68 3.4.3. Về tổ chức thực hiện .......................................................................................69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................71 1. Kết luận .................................................................................................................71 2. Kiến nghị ...............................................................................................................72 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng qúy giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc phòng. Trong công cuộc đổi mới đất nước việc phát triển kinh tế theo nền kinh tế thị trường nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã và đang được triển khai, tổ chức thực hiện ở tất cả các địa phương, các ngành, các lĩnh vực của đời sống xã hội. Định hướng đó đã góp phần quan trọng vào việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tạo năng suất và sản phẩm hàng hoá ngày càng nhiều, là tiền đề để nâng cao mức sống của nhân dân, đó là việc làm thiết thực để có một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng (GPMB), tái định cư (TĐC) là hiện tượng mà Nhà nước phải đối mặt như một quy luật tất yếu và phổ biến, không thể tránh khỏi. Đây là một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội. Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong những năm vừa qua đã có nhiều “điểm nóng” do thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất chưa tốt, người dân khiếu nại, tố cáo với số đông, gây mất ổn định xã hội, việc giải quyết, khắc phục kéo dài, mất nhiều thời gian. Là một huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Thanh Hoá, huyện Tĩnh Gia cũng đã và đang diễn ra quá trình phát triển mạnh về cơ sở hạ tầng phục vụ mục tiêu thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài để phát triển kinh tế, xã hội đặc biệt là việc phát triển các dự án tại khu kinh tế Nghi Sơn. Xây dựng thành công khu kinh tế Nghi Sơn không chỉ biến vùng nay thành hạt nhân của các vùng kinh tế trọng điểm trong cả nước mà còn là động lực quyết định bước nhảy vọt về kinh tế Thanh Hóa. Từ năm 2010 trở lại đây huyện Tĩnh Gia đã thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng và di dời nhiều hộ dân để có được quỹ đất triển khai các dự án, về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu đề ra. Mặc dù vậy việc triển khai cũng còn không ít khó khăn, vướng mắc, có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân từ chính sách pháp luật đất đai, do một bộ phận người dân bị mất đất, mất tài sản chưa thoả mãn với những gì họ được hưởng từ chính sách bồi thường.
  12. 2 Để góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất. Thực tế đó đang đặt ra nhiều vấn đề phải nghiên cứu nghiêm túc, từ đó có thể đưa ra các giải pháp đúng và toàn diện, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được kết quả của công tác bồi thường GPMB tại dự án xây dựng Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. - Đề xuất những phương án và giải pháp để giải quyết những khó khăn, nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB dựa trên cơ sở các văn bản quy định và kết quả đã nghiên cứu. 3. Ý nghĩa của đề tài Thông qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân. Đề tài nghiên cứu về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, mang tính nổi cộm trong quá trình thực hiện, song kết luận của đề tài sẽ là tiền đề và là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những giải pháp hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả quá trình CNH - HĐH. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công tác bồi thường, tình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất.
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.1.1. Thu hồi đất Căn cứ điểm 11 - Điều 3, Luật Đất đai 2013, Quốc hội (2013) [13]: “11. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.” 1.1.1.2. Bồi thường, hỗ trợ Căn cứ điểm 12 - Điều 3, Luật Đất đai 2013, Quốc hội (2013) [13]: “12. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.” Bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất cho dân, là việc khôi phục lại giá trị tài sản (nhà cửa, đất đai…), nguồn sinh sống, lợi ích vật chất và tinh thần theo nghĩa rộng cho người sử dụng đất bị ảnh hưởng do quá trình triển khai thực hiện dự án đó chính là hình thức trách nhiệm dân sự để bù đắp những tổn thất về vật chất, tinh thần cho bên thiệt hại, nhưng thiệt hại này không phải do hành vi trái pháp luật (của nhà đầu tư hay của Nhà nước) mà thực chất là kết quả của “phá hủy - tái tạo” trong quá trình phát triển của đô thị hay kinh tế - xã hội. Sự đền bù đó có thể hiểu là trả lại đầy đủ hoặc tương xứng với mất mát hoặc sự vất vả. Và phải hiểu rằng: - Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền; - Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần và nhất là khi phải đi tái định cư; - Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính bắt buộc và đòi hỏi phải có sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá tuyệt đối. Căn cứ điểm 14 - Điều 3, Luật Đất đai 2013, Quốc hội (2013) [13]: “14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”.
  14. 4 Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển thông qua việc cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới, đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới… Căn cứ vào Điều 83 Luật Đất đai 2013, Quốc hội (2013) [13]: "Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; d) Hỗ trợ khác. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này." 1.1.1.3. Tái định cư Tái định cư Là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng. Hiện nay ở nước ta, khi
  15. 5 Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: Bồi thường bằng nhà ở; Bồi thường bằng giao đất ở mới; Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Bồi thường giải phóng mặt bằng là giải pháp quan trọng mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hoà giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp, của cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý khẳng định quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với những mảnh đất (lô đất) cụ thể, làm căn cứ cho việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất và giải quyết các tranh chấp liên quan tới quyền sử dụng đất. Trong công tác bồi thường, GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ để xác định đối tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt là đăng ký biến động về sử dụng đất; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì công tác bồi thường, GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn. Công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất có ảnh hưởng rất lớn đến công tác đèn bù giải phóng mặt bằng. Cơ sở pháp lý của thửa đất chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không những cho ta biết đặc điểm thuộc tính của thửa đất mà còn cho ta biết các thông tin về chủ sử dụng, nguồn gốc sử dụng của thửa đất. Các dự án thu hồi đất đã được cấp giấy chứng nhận sẽ rất thuận lợi trong xác định các thông tin thửa đất như diện tích, mục đích sử dụng, chủ sử dụng... là những thông tin cơ bản nhất. Ngược lại nếu dự án xây dựng trên khu đất mà các thửa đất chưa hoặc rất ít đã được cấp giấy chứng nhận thì việc tìm hiểu các thông tin sẽ mất nhiều thời gian, công sức,
  16. 6 tiền của. Mặt khác, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là căn cứ cho sự chính xác trong công tác thu hồi, đền bù, giải phóng mặt bằng. Từ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể xác định được mục đích sử dụng của thửa đất. Do vậy cả người sử dụng đất cũng như các chủ dự án không thể làm sai lệch nhằm tăng lợi ích về phía mình. 1.1.2.2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - UBND huyện Tĩnh Gia giao cho phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực tham mưu quản lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên, việc quản lý quy hoạch còn hạn chế, chất lượng đạt được chưa cao nên việc quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn huyện gặp nhiều khó khăn. Hiện nay, huyện vừa thực hiện quy hoạch sử dụng đất vừa thực hiện quy hoạch xây dựng do đó có sự điều chỉnh trong quá trình thực hiện quy hoạch, có nhiều công trình, dự án phải bổ sung quy hoạch mới thực hiện được các thủ tục giao đất nên thường bị kéo dài thời gian. 1.1.2.3. Ban hành chính sách đất đai Đất đai có nguồn gốc rất đa dạng; chính sách đất đai thay đổi qua nhiều thời kỳ; chủ trương, chính sách, pháp luật hiện hành về đất đai còn một số nội dung chưa đủ rõ, chưa phù hợp; việc thể chế hoá còn chậm, chưa thật đồng bộ. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai và các chính sách, pháp luật có liên quan chưa nghiêm. Công tác tuyên truyền, giáo dục và quán triệt các chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai còn kém hiệu quả; việc thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý đất đai chưa tốt. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của một bộ phận cán bộ và nhân dân còn hạn chế. Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi sai phạm chưa nghiêm. Hiệu lực, hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai còn thấp. Tổ chức bộ máy, năng lực đội ngũ cán bộ về quản lý đất đai và các cơ quan liên quan còn nhiều bất cập, hạn chế; một bộ phận còn lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi, tham nhũng (Đặng Hùng Võ, 2004). 1.1.2.4. Giá đất và định giá đất Theo quy định của pháp luật hiện hành thì: Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là
  17. 7 giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình thông qua việc quyết định giá đất. Theo Điều 113 và 114 - Luật Đất đai 2013, Quốc hội (2013) [13], những “loại” giá đất làm cơ sở trực tiếp và gián tiếp để xác định giá đất tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là: khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể dưới sự tham mưu của cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Việc xác định giá đất tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm bảo nguyên tắc “Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ” được quy định tại khoản 2 Điều 54 Hiến pháp năm 2013. Mặt khác, việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất cũng hướng đến việc bảo đảm nguyên tắc “việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật” quy định tại khoản 3 Điều 54 Hiến pháp năm 2013. 1.2. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, giải phóng mặt bằng 1.2.1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất - Hiến pháp năm 1992; - Luật đất đai 2003; - Luật đất đai 2013; - Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/04/2004 của chính phủ về thi hành luật đất đai năm 2003; - Nghị định số 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
  18. 8 sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ về quy định về bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về giá đất ; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ trợ,tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 12/03/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về giá đất ; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ trợ,tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02-6-2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định về hồ sơ giao đất,cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất,thu hồi đất; - Thông tư số 76/2014/BTC ngày 16-6-2014 của Bộ tài chính; - Thông tư số 77/2014/BTC ngày 16-6-2014 của Bộ tài chính; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30-6-2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết về bồi thường,hỗ trợ,tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
  19. 9 1.2.2. Nguyên tắc chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất * Việc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng phải bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. Ðối với nhà ở của tổ chức, cá nhân phải giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện chỗ ở bằng hoặc tốt hơn chỗ ở cũ, hỗ trợ tạo việc làm, ổn định cuộc sống cho người phải di chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên liên quan (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất). * Không đền bù trong các trường hợp sau đây: - Ðất lấn chiếm; - Công trình xây dựng trái phép, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và tài sản khác xuất hiện, hoặc phát sinh trong phạm vi mặt bằng quy hoạch xây dựng sau thời điểm công bố quy hoạch xây dựng; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đất đai (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). 1.2.3. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.2.3.1. Đối tượng áp dụng - Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). - Người bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được bồi thường đất, tài sản, được hỗ trợ và bố trí tái định cư (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). 1.2.3.2. Chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - Nhà nước tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng mặt bằng: + Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào vốn đầu tư của dự án;
  20. 10 + Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có trách nhiệm chi trả trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; + Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thì không phải trả tiền bồi thường hỗ trợ tái định cư; trường hợp đã chi trả thì được trừ số tiền đã trả vào tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định thành một mục riêng trong tổng vốn đầu tư của dự án (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). 1.2.3.3. Tái định cư Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở. - Bồi thường bằng giao đất ở mới. - Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). 1.2.3.4. Bồi thường, hỗ trợ Bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định như sau: - Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi. - Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí đầu tư vào đất bị Nhà nước thu hồi. - Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi đất. - Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cư (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004). 1.2.4. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện công tác thu hồi đất giải phóng mặt bằng (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1